Ct Định Luật Cu Lông / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Giải Vật Lí 11 Bài 1: Điện Tích. Định Luật Cu Lông

Sự nhiễm điện của các vật: Khi cọ xát các vật như thanh thủy tinh, thanh nhựa,…. vào dạ hoặc lụa,.. thì chúng có thể hút các vật nhỏ nhẹ khác như giấy vụn, sợi bông,… (nhiễm điện do cọ xát).

Điện tích: là vật mang điện (vật nhiễm điện).

Điện tích điểm: là vật tích điện (điện tích) có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta đang xét.

Tương tác điện: là sự đẩy hay hút nhau giữa các điện tích.

Các điện tích cùng loại (cùng dấu) thì đẩy nhau.

Các điện tích điểm khác loại (cùng dấu) thì hút nhau.

2. Định luật Cu – lông

Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Trong đó:

F: Lực tĩnh điện (N).

$k = 9.10^{9}$: hệ số tỉ lệ ($frac{N.m^{2}}{C^{2}}$).

q 1 ,q 2: độ lớn của hai điện tích (C).

r: khoảng cách giữa hai điện tích (m).

Điện môi: Môi trường cách điện.

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính: khi hai điện tích đặt trong môi trường điện môi thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi $varepsilon $ lần. $varepsilon $ được gọi là hằng số điện môi.

Chú ý: $varepsilon geq 1$; Với chân không $varepsilon = 1$.

Ý nghĩa của hằng số điện môi: Cho biết khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tương tác giữa chúng sẽ giảm đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt trong chân không.

Bài giải:

Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.

Bài giải:

Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Trong đó:

F: Lực tĩnh điện (N).

$k = 9.10^{9}$: hệ số tỉ lệ ($frac{N.m^{2}}{C^{2}}$).

q 1 ,q 2: độ lớn của hai điện tích (C).

r: khoảng cách giữa hai điện tích (m).

Bài giải:

Lực tương tác giữa các điện tích khi đặt trong một môi trường điện môi sẽ nhỏ hơn $varepsilon $ lần lực tương tác giữa các điện tích khi đặt trong chân không.

$varepsilon $: được gọi là hằng số điện môi

Bài giải:

Hằng số điện môi cho biết tính chất điên của một chất cách điện. Nó cho biết khi đặt các điện tích trong đo thì lực tác dụng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.

Chọn câu đúng.

Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.

A. tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa.

C. giảm đi bốn lần.

D. không thay đổi.

Bài giải:

Chọn đáp án D

Giải thích: Áp dụng định luật Cu-lông, ta có:

Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ?

A. Hai thanh nhựa đặt cạnh nhau.

B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt cạnh nhau.

C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.

D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.

Bài giải:

Chọn đáp án C.

Giải thích: Khi hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau thì khoảng cách của chúng rất lớn xo với kích thước của chúng nên có thể coi là điện tích điểm.

Bài giải:

Giống nhau

Tương đồng về biểu thức

Cách phát biểu tương đồng

Hai lực đều tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách

Khác nhau

Bản chất: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm (lực điện).

Độ lớn của lực lớn hơn lực hấp dẫn

Bản chất: Lực tương tác giữa hai vật có khối lượng m (lực cơ học).

Độ lớn rất nhỏ

Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3 N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.

Bài giải:

Áp dụng định luật Cu-lông, ta có:

$Leftrightarrow $ $q = sqrt{frac{F.r^{2}}{k}} = sqrt{frac{9.10^{-3}.(10.10^{-2})^{2}}{9.10^{9}}} = pm 10^{-7}$ (C)

1. Phát Biểu Và Viết Công Thức Của Định Luật Cu

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

1.

– Định luật Cu lông là Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

F: Lực tĩnh điện (N).

q 1 ,q 2: độ lớn của hai điện tích (C).

r: khoảng cách giữa hai điện tích

2.

– Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

-Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.

+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện mà thôi.

+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

+ Tuy các đường sức từ là dày đặc nhưng người ta chỉ vẽ một số ít đường theo quy tắc sau : Số đường sức đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.

4.

-Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh và yếu của dòng điện, số lượng điện tử đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Dòng điện càng mạnh thì cường độ của dòng điện càng lớn và ngược lại

Trong đó : E là suất điện động của nguồn

I là cường độ dòng điện ở mạch nguồn

r là điện trở của nguồn

Đánh Giá Cây Đàn Organ Casio Ct

Với dòng CT-X chúng ta được biết tới 3 model mà Casio mới tung ra đầu năm 2018 này đó là 700, 3000 và 5000 thay thế cho các mẫu CTK-4400, CTK-6100 và CTK-7200 những mẫu này được Casio nâng cấp là một trong những đàn giá rẻ, bán chạy nhất trên thị trường hiện nay, do đó 3 model mới này không chỉ được người có nhu cầu mua đàn yêu thương hiệu Casio ngóng chờ mà còn được những nhạc sĩ mong đợi.

Đàn organ Casio CT-X3000 có thay đổi gì?

Đàn organ casio CT-X3000 là một trong những model được mong đợi nhất với những điểm mạnh dễ nhận thấy như:

– Áp dụng công nghệ âm thanh mới.

– Thiết kế mạnh mẽ với kiểu dáng hoàn toàn mới.

– Mức giá cạnh tranh, bình dân phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều người.

Đàn được trang bị nguồn âm thanh AiX mới, công nghệ âm thanh này phát triển từ đàn Piano điện, âm thanh chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe nhất của hãng với âm pass vô cùng mạnh mẽ, không chỉ có thế mà mỗi giai điệu của đàn đều được tái tạo một cách chân thực nhất với âm thanh gốc nhờ thiết bị xử lý âm thanh tiên tiến.

Đàn organ casio CT-X3000 sử dụng bộ xử lý tín hiệu suất cao (DSP), đồng thời hãng đã ứng dụng khá nhiều thuật toán để cho ra âm thanh cùng những phím đàn tốt cho cả nhu cầu học nhạc, chơi nhạc hay biểu diễn. Hệ thống 2 loa 6W cho Casio CT-X3000 âm thanh mạnh mẽ bất kể sử dụng với mục đích biểu diễn tại nhà hay trong khán phòng lớn. Các chi tiết màu đỏ trên loa chắc chắn cũng giúp model này trở nên nổi bật nhất.

Những ưu điểm của đàn organ Casio CT-X3000

– Nguồn âm thanh AiX: Tách âm thanh một cách trung thực, Aix Sound Source cho phép bạn tùy chỉnh âm thanh theo sở thích của bạn bằng cách sử dụng 100 hiệu ứng DSP với các thuật toán phức tạp, reverb, chorus, delay và 10 EQ presets. Một thư viện lớn gồm 800 tiếng và 235 nhịp điệu, phù hợp với vô số các ứng dụng như học đàn organ, chơi giải trí và trình diễn trực tiếp.

– Hệ thống loa: Loa phản xạ từ lớn và hai bộ khuếch đại 6W cung cấp âm thanh ấn tượng phù hợp cho việc sử dụng tại nhà hoặc tại phòng trà, sảnh nhỏ.

– Các chức năng: Âm thanh và nhịp điệu có thể được lưu lại dễ dàng trên Casio CT-X3000. Hệ thống Phrase Recorder có thể lưu trữ một đoạn nhạc và phát lại nó bằng cách sử dụng bất kỳ miếng đệm nào được chỉ định. Bộ trộn sẵn có thể xử lý được 42 kênh khác nhau và trình tự mã hóa MIDI 17 ca khúc.

– Kết nối: Cổng kết nối ngay trên đàn có thể giúp bạn điều chỉnh pedal expression hoặc footswitch.Đây cũng là cổng để kết nối với nguồn âm thanh bên ngoài. Qua cổng USB hoặc kết nối với máy tính của bạn. Một cổng USB bổ sung cho phép bạn lưu dữ liệu vào một ổ đĩa fash.

– Giao diện thân thiện: Cung cấp một chức năng đăng ký mở rộng, các nút truy cập trực tiếp (Tap Tempo, Octave, Transpose) và bốn miếng đệm cụm từ làm cho Casio CT-X3000 rất linh hoạt để sử dụng trong lớp học cũng như các ứng dụng chơi đàn trực tiếp.

– Thiết kế: Thiết kế loa ấn tượng được trang bị viền loa màu đỏ đầy cá tính và mạnh mẽ. Hệ thống loa đặc biệt này cũng có thể coi là biểu tượng của sự đột phá mà Casio CT-X3000 mang lại.

Khám phá chỉ nhánh 3: đàn organ biên hòa

Tóm lại với những thay đổi tương đối lớn trên Casio CT-X3000 thì đây là loại đàn đáng để bạn sử dụng để bắt đầu niềm đam mê của mình.

Cách Chọn Vợt Cầu Lông

Bạn đang muốn lựa chọn cho mình 1 cây vợt cầu lông ưng ý, tuy nhiên giữa vô số các thương hiệu vợt khác nhau và rất nhiều thông số như thông số U và G, Balance Point… được in trên cán vợt cũng như những thông số đi kèm khi mua vợt. Vậy ý nghĩa của các thông số này là gì? Hôm nay, Dunlop Sport sẽ giải đáp cho bạn, đi cùng với đó là 1 số lưu ý khi chọn mua vợt.

1. Thông số U – Trọng lượng vợt cầu lông

U biểu diễn cho trọng lượng của vợt: U càng lớn vợt càng nhẹ và ngược lại U càng nhỏ vợt sẽ càng nặng. Các trọng lượng vợt thường gặp là 2U, 3U, 4U và 5U (2U: 90g – 94g; 3U: 85g – 89g; 4U: 80g – 84g; 5U: <80g). Nếu tính thêm trọng lượng dây và băng quấn cán, trọng lượng của vợt có thể nặng thêm xấp xỉ 10g. Vợt có trọng lượng lớn hơn (U nhỏ hơn) thường có khả năng chịu lực tốt hơn và mức độ căng lưới cao hơn.

Tại sao cứ phải U mà không phải là V, X, Y…? U là chữ cái đầu tiên của từ Under và mốc chuẩn là 100 gram. Mỗi đơn vị U tương ứng với 5 gram. Như vậy, trọng lượng của vợt sẽ được tính 1U = 100 – 5, 2U = 100 – 2 × 5, 3U = 100 – 3 x 5, 4U = 100 – 4 × 5

2. Thông số G – Chu vi cán vợt cầu lông

G biểu diễn độ lớn của tay cầm: G (grip) càng lớn thì cán vợt càng nhỏ. Các dòng vợt cầu lông phân phối cho thị trường Châu Á thường là G4, G5 – cán cầm nhỏ, trong khi đó ở Châu Âu, Mỹ cán vợt thường lớn hơn (G2, G3).

3. Balance Point – Điểm cân bằng của vợt cầu lông

Điểm cân bằng của vợt chỉ ra rằng vợt nặng hay nhẹ. Điều này khá quan trọng, ảnh hưởng đến phong cách đánh và hiệu quả thi đấu.

Vợt công – nặng (heavy head) hay offensive (công): phù hợp với các cú đập, đánh mạnh, cầu đi sâu xuống cuối sân.

Vợt cân bằng (even balance): Phù hợp người mới chơi hoặc cần sự linh hoạt khi đánh đơn

Vợt thủ – nhẹ đầu (light head) hay defensive (thủ): phù hợp với các cú chặn cầu, cắt cầu. đẩy cầu, chém cầu.

4. Chiều dài vợt cầu lông

Được các nhà sản xuất ghi ở phần thân vợt. Độ dài tiêu chuẩn của vợt cầu lông từ cả trăm năm nay là 665 mm; hơn thập kỷ qua, để nâng thêm ưu thế tấn công, người ta sản xuất ra các loại vợt dài hơn (nhưng không vượt quá 680 mm là tiêu chuẩn cho phép).

Ngày càng có nhiều loại vợt được ghi “long” hoặc “longsize”, với chiều dài khoảng 675 mm. Trong các hãng sản xuất thì Carlton là trung thành với việc làm ra vợt 665 mm; hầu hết các chủng loại của Yonex dài 675 mm, Gosen còn nhích thêm một chút (678 mm). Các hãng khác như Flypower, Astec, ProAce, Caslon, Victor nay cũng có các loại vợt có chiều dài xê xích để bạn dễ chọn. Vợt ngắn hay dài là tùy thích, nhưng nên cân nhắc kĩ trước khi mua cái thứ hai (để dự trữ), sao cho vợt sử dụng thường ngày nên cùng một độ dài, đỡ lúng túng khi thay đổi.

5. Độ dẻo cán vợt cầu lông

Độ dẻo cán vợt cầu lông thường phân ra 5 bậc: 

Rất dẻo: Đánh cầu lắt léo, khó điều khiển cầu nhưng đối phương khó đoán hướng

Dẻo: Đánh cầu nhẹ, khéo. Phù hợp lối chơi tiết kiệm sức và nặng về phòng thủ

Trung bình: Loại này công thủ đều đạt mức độ trung bình. Với người chơi nghiệp dư giỏi loại này rất phù hợp. Khi chọn mua loại này nên chú ý đến trọng lượng và điểm cân bằng để chọn phù hợp với sở trường của mình.

Cứng: Đánh cầu mạnh. Phù hợp với người trẻ, có sức mạnh.

Rất cứng: Cú đập cực mạnh, chuẩn xác. Cú giật cổ tay uy lực. Loại này phù hợp với các vận động viên chuyên nghiệp. 

6. Mức độ trợ lực vợt cầu lông

Mức độ trợ lực phân ra 5 cấp:

Không trợ lực: Cán bằng vật liệu thép, không trợ lực.

Có trợ lực ít: Cán bằng Graphite thường.

Có trợ lực: Cán bằng Graphite module cao*.

Trợ lực cao: Cán bằng Graphite module cao* có pha Titan hoặc cácbon dạng sóng, cấu trúc Nano.

Trợ lực cao nhất: Cán bằng Graphite module* cao có titan, cấu trúc Nano nhóm, khung vợt rộng bản có muscle.

* Vợt chế tạo từ Graphite module cao mới có khả năng chống xoắn cán khi đập mạnh cầu không trúng đường tâm dọc.

7. Dây đan vợt cầu lông

Dây đan vợt mảnh cầu nẩy, độ bền kém

Dây càng to sẽ bền nhưng không nẩy khi đánh cầu.

Dây có đường kính 0.66mm nẩy nhất ở sức căng 9kg.

Dây có đường kính 0.70mm nẩy nhất ở sức căng 10,20kg.

8. Lưu ý chọn thương hiệu vợt cầu lông

Ngoài các thông số trên mà Dunlop Sport đã giải thích chi tiết cho bạn, để chọn được 1 cây vợt cầu lông ưng ý, bạn nên tham khảo qua 1 lượt các thương hiệu khác nhau, mỗi thương hiệu, mỗi dòng vợt lại có cấu tạo, tính năng, giá thành khác nhau.

Đặc biệt, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng, bạn nên lựa chọn tại các cửa hàng uy tín, chính hãng với chế độ bảo hành, đổi trả rõ ràng.

Một trong những thương hiệu vợt cầu lông đã khẳng định được chất lượng và được người chơi đặc biệt tin tưởng sử dụng là vợt cầu lông Dunlop – Thương hiệu hàng đầu thế giới với hơn 100 năm phát triển từ Anh Quốc sẽ là 1 lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn!

Đặc biệt, tại Dunlop Sport với tôn chỉ “Uy tín nhất – Tận tình nhất – Chất lượng nhất” sẽ luôn khiến bạn hài lòng và tin tưởng!