Xu Hướng 3/2023 # Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm # Top 8 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I- PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM NÚT

1. Biểu thức định luật ôm cho đoạn mạch AB

Trong đó:

+ IAB: cường độ dòng điện qua đoạn AB theo chiều A → B

+ EP: Suất điện động của nguồn phát (V)

+ Et: Suất điện động của nguồn thu (V)

+ rP: điện trở trong của nguồn phát (W)

+ rt: điện trở trong của nguồn thu (W)

+ RN: điện trở tương đương của mạch ngoài (W)

2. Công thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB

Quy ước dấu:

+ Lấy + I nếu dòng I có theo chiều A → B, ngược lại lấy dấu -I

+ Khi đi từ A → B: gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào lấy dấu của cực đó.

3. Định lý về nút mạnh (nơi giao nhau của tối thiểu 3 nhánh):

Tại một điểm nút ta luôn có:  

II- PHƯƠNG PHÁP NGUỒN TƯƠNG ĐƯƠNG

– Bộ nguồn tương đương mắc nối tiếp:

Eb = E1 + E2 + … + En

rb = r1 + r2 + … + rn

Có điện trở R ghép nối tiếp với nguồn (e, r) thì:

rb = r1 + r2 + … + R

Bộ nguồn tương đương của bộ nguồn gồm n nguồn mắc song song

Điện trở tương đương của bộ nguồn:

Giả sử chiều dòng điện qua các nguồn như hình vẽ (coi các nguồn đều là nguồn phát)

Tại nút A: I2 = I1 + … + In

Quy ước dấu:

Theo chiều ta chọn từ A → B:

+ Nếu gặp cực dương của nguồn trước thì e lấy (+)

+ Nếu gặp cực âm của nguồn trước thì e lấy (-)

+ Nếu tính ra Eb < 0 thì cực của nguồn tương đương ngược với điều giả sử.

+ Nếu tính ra I < 0 thì chiều giả sử dòng điện là sai, ta chọn chiều ngược lại.

Tóm Tắt Lí Thuyết Và Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm Cho Đoạn Mạch Chỉ Chứa R

1. Định luật ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R:

Trường hợp ngoài điện trở, trong mạch còn có các dụng cụ đo(Vôn kế và Ampe kế ) thì căn cứ vào dữ kiện cho trong đề để biết đó có phải là dụng cụ đo lý tưởng (nghĩa là Vôn kế có Rv = ∞, Ampe kế có R A = 0) hay không.

R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt áp) trên điện trở.

CHÚ Ý: * Nối tắt là:..nối 2 đầu linh kiện dây dẫn có điện trở nhỏ, coi dòng điện chạy qua dây ko chạy qua linh kiện, khi đó coi như bỏ qua ko có linh kiện đó- coi đoạn đó là dây nối.

Trong trường hợp không biết rõ chiều dòng điện trong mạch điện thì ta tự chọn một chiều dòng điện và theo dòng điện này mà phân biệt nguồn điện nào là máy phát (dòng điện đi ra từ cực dương và đi vào cực âm), đâu là máy thu (dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cưc âm).

– Nếu ta tìm được I < 0: chiều dòng điện thực trong mạch ngược với chiều ta đã chọn ban đầu.

+ Phân tích đoạn mạch (từ trong ra ngoài).

+ Tính điện trở của từng phần mạch và cả đoạn mạch (từ trong ra ngoài).

+ Sử dụng định luật Ôm để tính cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu các phần mạch theo yêu cầu bài toán.

VD1. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

VD2. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.

VD3. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

VD4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 8 Ω; R3 = 10 Ω; R2 = R4 = R5 = 20 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.

Trung tâm gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC

(nguồn tử internet)

Định Luật Ôm Là Gì? Công Thức Và Các Dạng Bài Tập Về Định Luật Ôm

Số lượt đọc bài viết: 14.627

1 Định luật ôm là gì? Công thức của định luật ôm

2 Các trường hợp cần lưu ý với định luật ôm

2.1 Hiện tượng đoản mạch

2.2 Định luật ôm với các loại mạch điện

3 Các dạng bài tập định luật ôm đối với toàn mạch

3.1 Dạng 1: tìm các đại lượng theo yêu cầu

3.2 Dạng 2: Biện luận công suất cực đại

3.3 Dạng 3: Ghép nguồn thành bộ

3.4 Dạng 4: mạch chứa tụ, bình điện phân…

Định luật ôm là gì? Công thức của định luật ôm

Trước khi tìm hiểu chuyên đề định luật ôm cho toàn mạch và hiểu định luật ôm là gì ta cần hiểu, toàn mạch là gì? Toàn mạch được hiểu là một mạch điện kín đơn giản nhất gồm có suất điện động E, điện trở ngoài (R_{N}) và điện trở trong r. Các điện trở này được mắc vào hai cực của nguồn điện.

Định luật ôm tổng quát với toàn mạch được phát biểu như sau:

Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó

Từ phát biểu trên, ta có công thức định luật ôm lớp:

I là cường độ dòng điện mạch kín (đơn vị A)

(R_{N}) là điện trở ngoài

E là suất điện động của nguồn điện (đơn vị V)

r là điện trở trong của nguồn điện (đơn vị ôm, kí hiệu (Omega))

Từ công thức trên, có thể suy ra công thức tính suất điện động: (E= I(R_{N} +r)= U_{N} + I_{r})

Định luật ôm lớp 11 chúng ta sẽ được học, vậy có những hiện tượng nào có thể xảy ra với mạch điện?

Ta có biểu thức định luật ôm: (I = frac{E}{(R+r)})

Nếu R= 0 thì (I = frac{E}{r}). Trường hợp này gọi là hiện tượng đoản mạch nguồn điện.

Hiện tượng này sẽ xảy ra khi ta nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Đây là một hiện tượng nguy hiểm có thể gây chập, cháy mạch điện, và cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới hỏa hoạn.

Nếu r = 0 thì U = E ta gọi đây là hiện tượng mạch hở.

Định luật ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R: (I = frac{U}{R})

Đoạn mạch chứa máy thu: (U_{AB}= E + I(R+r).)

Đoạn mạch chứa nhiều nguồn điện, nhiều điện trở thì biển thức định luật ôm sẽ là:

(U= E_{1}-E_{2} + I(R_{1} + R_{2} + r_{1} + r_{2}))

Các dạng bài tập định luật ôm đối với toàn mạch

Với các dạng bài tập này, ta cần ghi nhớ các công thức cơ bản để có thể áp dụng. ngoài ra, ta cần nhớ công thức tính điện trở toàn mạch: (R_{tm}= R_{}N + r)

Đầu tiên, ta cần tìm biểu thức P theo R. Sau đó khảo sát biểu thức để tìm R sao cho (P_{max}). Và Pmax (P_{max}= frac{E^{2}}{(R+r)^{2}}times R = frac{E^{2}}{(sqrt{R}+frac{r}{sqrt{R}})^{2}})

Xét: (sqrt{R}+frac{r}{sqrt{R}}) đạt giá trị cực tiểu khi R = r khi đó (P_{max}= frac{E^{2}}{4r})

Các nguồn ghép nối tiếp: (e_{b} = e_{1} + e_{2}+cdot cdot cdot + e_{n}) và (r_{b} = r_{1} + r_{2}+cdot cdot cdot +r_{n})

Các nguồn giống nhau ghép nối tiếp: (e_{b} = ne) và (r_{b} = nr)

Các nguồn giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng: (e_{b} = ne) ; (r_{b}= frac{nr}{m})

Mạch chứa tụ điện: mạch điện này không có dòng điện qua các nhánh của tụ, do đó ta cần bỏ qua các nhánh có tụ và giải mạch điện để tìm cường độ dòng điện qua các nhánh. Khí đó, hiệu điện thế giữa hai bản tụ hoặc hai đều bộ tụ chính là hiệu điện thế giữa 2 điểm của mạch điện nối với hai bản tụ hoặc hai đầu bộ tụ.

Phương Pháp Giải Bài Tập Lipit (Chất Béo)

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

1. Phản ứng xà phòng hóa

Công thức chung của chất béo (RCOO)3C3H5

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

  nNaOH = nRCOONa = 3nchất béo = 3nglixerol

* Nhận xét: Dạng bài tập này thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải.

mchất béo  + mNaOH = mmuối + mglixerol.

Ví dụ 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

   A. 16,68 gam.            

   B. 18,38 gam.

   C. 18,24 gam.

   D. 17,80 gam.

Hướng dẫn

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                            0,06                                               0,02 mol

Theo ĐLBTKL:

mmuối = mchất béo + mNaOH – mglixerol

           = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92

           = 18,8 gam

→  Đáp án: D

2. Phản ứng đốt cháy

Chất béo no có công thức chung: CnH2n – 4O6

CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O

  → nX = (nCO2 – nH2O)/2

* Nhận xét: Dạng bài tập này áp dụng ĐLBT nguyên tố O

6nchất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lit oxi (đktc) thu được 34,272 lit CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là

   A. 48,720.                                

   B. 49,392.                               

   C. 49,840.                                

   D. 47,152.

Hướng dẫn

nCO2 = 1,53 mol

nH2O = 1,47 mol

Gọi công thức chung của X là CnH2n – 4O6: x mol

Dựa vào Định luật bảo toàn nguyên tố oxi

CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O

→ nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,03 mol

Theo ĐLBT nguyên tố Oxi

→  6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nO2 = (2.1,53 + 1,47 – 6.0,03)/2 = 2,175

→ VO2 = 2,175.22,4 = 48,72 lit

→ Đáp án: A

3. Phản ứng hidro hóa

Chất béo không no + H2 (Ni, to) → chất béo no

Ví dụ 3: Cho 0,1 mol triolein tác dụng hết với 0,16 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp các chất hữu cơ X. X tác dụng tối đa với a mol Br2. Giá trị của a là

   A. 0,34.                                       

   B. 0,14.                                      

   C. 0,04.                                      

   D. 0,24.

Hướng dẫn

Phương trình hóa học

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

→ số mol H2 cần thiết để phản ứng hoàn toàn với chất béo là 0,3 mol

Theo giả thuyết: nH2 + nBr2 = 0,3 mol

→ nBr2 = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol

→ Đáp án: B

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Xà phòng hóa hoàn toàn mg chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77g muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81g muối. Giá trị của m là

A. 18,36.   

B. 17,25.    

C. 17,65.    

D. 36,58.

Hướng dẫn

Nếu thay thế 1mol K+ bằng 1 mol Na+ thì sự chênh lệch khối lượng là 16g

Nếu thay thế x mol         thì                  18,77 – 17,81 = 0,96g

 → x = 0,06 mol

 Chất béo  + 3NaOH  → 3muối + glixerol

                       0,06                         0,02

  → mchất béo = 17,81 + 0,02.92 – 0,06.40 =  17,25g

 → Đáp án: B

2. Chất béo X chứa triglixerit và axit béo tự do. Ðể tác dụng hết với 9,852 gam X cần 15 ml dung dịch NaOH 1M (t0) thu duợc dung dịch chứa m gam xà phòng và 0,368 gam glixerol. Giá trị của m là

   A. 10,138.      

   B. 10,084.      

   C. 10,030.      

   D. 10,398.

Hướng dẫn

nNaOH = 0,015 mol

nC3H5(OH)3 = 0,004 mol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

                              0,012                                    0,004

R’COOH + NaOH  → R’COONa + H2O

                0,015 – 0,012                    0,003

Theo ĐLBTKL:

mxà phòng = mX + mNaOH – mglixerol – mH2O

 = 9,852 + 0,015.40 – 0,004.92 – 0,003.18

 = 10,03g

   → Đáp án: C

 

3. Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hợp gồm metyl fomat, saccarozơ, glucozơ cần 6,72 lit O2 (đktc) thu được 5,22g H2O. Giá trị của m là

   A. 8,82.                      

   B. 8,38.                       

   C. 9,00.                       

   D. 10,02.

Hướng dẫn

Metyl fomat: HCOOCH3 = C2H4O2 = C2(H2O)­2

Saccarozơ: C12H22O11 = C12(H2O)11

Glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6

→ cả 3 chất này đều có chung Cn(H2O)m. Vì vậy, lượng oxi cần dùng để đốt cháy cả 3 chất này bằng lượng oxi dùng để đốt cháy C.

C + O2 → CO2

0,3     0,3 mol

→ mhh = mC + mH2O = 0,3.12 + 5,22 = 8,82g

→ Đáp án: A

4. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Hướng dẫn

Công thức cấu tạo X: (C17H35-COO)x(C17H33-COO)3-xC3H5

            (trong đó: x là số liên kết  (C=C)

Số mol CO2 = 57a = 2,28   →    a = 0,04

Theo định luật bảo toàn nguyên tố O:

6.0,04 + 2.3,22 = 2.2,28 + nH2O

   →   nH2O                      = 2,12 mol

        (55 – x). 0,04 = 2,12

  →   x = 2 

  →   số mol Br2 = 0,04.2 = 0,08 mol

 → Đáp án: B

5. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

   A. 40,40                  

   B. 31,92                  

   C. 35,60                  

   D. 36,72

Hướng dẫn

Theo ĐLBTKL: mX + mOxi = mCO2 + mH2O

  → mX = 2,28.44 + 39,6 – 3,26.32 = 35,6g

Theo ĐLBT O: 6x + 2.3,26 = 2,28.2 + 39,6/18

 → x = 0,04 mol

Khối lượng triglixerit:

a = mC + mH + mO  = 2,28.12 + 2,2.2  + 0,04.6.16 = 35,6g

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  → 3RCOONa + C3H5(OH)3

      0,04               0,12                               0,04 mol

theo ĐLBTKL

mX + mNaOH = mmuối + mgli

→ b = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92

→ mmuối = b =  36,72g

→ Đáp án: D

6. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

   A. 86,10.   

   B. 57,40.    

   C. 83,82.   

   D. 57,16.

Hướng dẫn

Theo ĐLBT nguyên tố O:

0,06.6 + 4,77.2 = 2nCO2 + 3,14  → nCO2 = 3,38 mol

Số liên kết pi

nX = (nH2O – nCO2)/(1 – K)   → K = 5

khối lượng của triglyxerit

m = mC + mH + mO = 3,38.12 + 3,14.2 + 0,06.6.16 = 52,6g

  → MtbX = 52,6/0,06 = 876,666

 Số mol X khi hidro hóa

 nX = 78,9/876,666 = 0,09 mol

 X   +   2H2  → Y

 0,09    0,18    0,09

 Y + 3NaOH  → muối + C3H5(OH)3

 0,09    0,27                          0,09

 mmuối = 78,9 + 0,18.2 + 0,27.40 – 0,09.92 = 86,1g    → Đáp án: A

7. Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

   A. 0,8 và 8,82.           

   B. 0,4 và 4,32.                

   C. 0,4 và 4,56.                  

   D. 0,75 và 5,62.

Hướng dẫn

Triglixerit X chứa cả 3 gốc (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 = C57H104O6

C57H104O6 + 80O2  → 57CO2 + 52H2O

    0,005        0,4           0,285

nCO2 = 0,285 mol  → nX = 0,005 mol

                             → nO2 = 0,4mol

nNaOH = 3nX = 0,15 mol  → nglixerol = 0,05 mol

theo ĐLBTKL:

 mmuối = 0,005.884 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g

    → Đáp án: C

8. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X thu đuợc 1,56 mol CO2  và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa dủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu duợc glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

   A. 25,86.   

   B. 26,40.    

   C. 27,70.   

   D. 27,30.

Hướng dẫn

Đặt x, y là số mol của 2 axit và triglixerit

x + 3y = 0,09 (1)

Axit panmitic (C16H32O2) và axit stearic (C18H36O2) có k = 1 (nCO2 = nH2O)

Triglixerit Y có k = 3

  nY = y = (nH2O – nCO2)/(1 – k) = 0,02 mol  → nglixerol = 0,02 mol

  → x = 0,03 mol   → nH2O = 0,03 mol

mX = mC + mH + mO (mà nO = 2nNaOH = 0,18 mol)

      = 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64g

Theo ĐLBTKL:

 mmuối = 24,64 + 0,09.40 – 0,02.92 – 0,03.18 = 25,86g

  → Đáp án: A

9. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

   A. 11,424. 

   B. 42,720.  

   C. 41,376. 

   D. 42,528.

Hướng dẫn

Gọi x, y là số mol CO2 và H2O  → x – y = 0,064 (1)

Theo ĐLBTKL: 44x + 18y = 13,728 + 27,776/22,4.32 (2)

Giải hệ (1) và (2)  → x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Theo ĐLBT nguyên tố O:

6nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

 → nA = 0,016 mol

Số C = 0,88/0,016 = 55

Số H = 0,816.2/0,016 = 102

 → CTPT của X là C55H102O6

  → số pi = 5 (trong đó có 3pi -COO- và 2pi -CC-)

  →  nX khi td với H2 = 0,096/2 = 0,048 mol

Theo ĐLBT khối lượng

  → a = 0,048.858 + 3.0,048.40 + 0,096.2 – 0,048.92 = 42,72g

  → Đáp án: B

10. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là    A. 0,2.                                    

   B. 0,24.                      

   C. 0,12.                      

   D. 0,16.

Hướng dẫn

Gọi x, y là số mol của X và CO2

Theo ĐLBT nguyên tố O: 6x + 3,08.2 = 2y + 2

  → 6x – 2y = 4,16 (1)

Khối lượng X:

m = mC + mH + mO

      = 12y + 2.2 + 16.6x

    = 96x +12y + 4

Khi cho X vào dung dịch NaOH vừa đủ thì nNaOH = 3x và ngli = x mol

Theo ĐLBTKL:

mX + mNaOH = mmuối + mglixerol

96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x

124x + 12y = 31,36 (2)

Giải hệ (1), (2)  → x = 0,04 và y = 2,2

Gọi k là số pi hoặc vòng thì nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k)

 → k = 6

 → nBr2 = nX.(k – 3) = 0,12 mol

   → Đáp án: C

11. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Giá trị m là

   A. 32,24g.       

   B. 30,12g.       

   C. 35,64g.       

   D. 33,74g

Hướng dẫn

Cả 2 gốc axit này đều có 18C

 → Công thức chung của X là C57HxO6 amol

nCO2 = 57a = 2,28  → a = 0,04 mol

theo ĐLBT nguyên tố O:

6.0,04 + 3,22.2 = 2,28.2 + nH2O

 → nH2O = 2,12 mol

 → m = 2,28.12 + 2,12.2 + 0,04.16 = 32,24g.

  → Đáp án: A

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!