Xu Hướng 6/2023 # Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố Giải Nhanh Trắc Nghiệm # Top 12 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố Giải Nhanh Trắc Nghiệm # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố Giải Nhanh Trắc Nghiệm được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

X$left{ begin{array}{l} Fe\Fe_2O_3 end{array} right.overset{HCl}{rightarrow}left{ begin{array}{l} FeCl_2\FeCl_3 end{array} right.overset{NaOH}{rightarrow} left{ begin{array}{l} Fe(OH)_2\Fe(OH)_3 end{array} right.rightarrow Fe_2O_3$

Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE Theo BTNT với $Fe$: $n_{Fe_2O_3}$(Y) = $frac{n_{Fe}}{2}$ + $n_{Fe_2O_3}$(X) = $frac{0,2}{2}$ + $0,1 = 0,2$ mol   $⇒$ $m$ = $0,2.160 = 32$  $⇒$  Đáp án $C$ Ví dụ $2$ : Đốt cháy $9,8$ gam bột $Fe$ trong không khí thu được hỗn hợp rắn $X$ gồm $FeO, Fe_3O_4$ và $Fe_2O_3$. Để hoà tan $X$ cần dùng vừa hết $500$ ml dung dịch $HNO_3$ $1,6M$, thu được $V$ lít khí $NO$ (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của $V$ là A. $6,16$. B. $10,08$. C. $11,76$. D. $14,0$. Giải: Sơ đồ phản ứng :$Feoverset{O_2}{rightarrow} X overset{HNO_3}{rightarrow} Fe(NO_3)_3 + NO$Theo BTNT với $Fe$ : $n_{Fe(NO_3)_3}$ = $n_{Fe}$ = $0,175$ mol Theo BTNT với $N$ : $n_{NO}$ = $n_{HNO_3}$ – $3n_{Fe(NO_3)_3}$ = $0,5.1,6 – 3.0,175 = 0,275$ mol $⇒$ $V$ = $0,275. 22,4 = 6,16$  $⇒$  Đáp án $A$ Ví dụ $3$ : Lấy $a$ mol $NaOH$ hấp thụ hoàn toàn $2,64$ gam khí $CO_2$,thu được đúng $200$ ml dung dịch $X$. Trong dung dịch $X$ không còn $NaOH$ và nồng độ của ion $CO_3^{2-}$ là $0,2M$. $a$ có giá trị là : A. $0,06$. B. $0,08$. C. $0,10$. D. $0,12$. Giải: Sơ đồ phản ứng: $CO_2  + NaOH  → Na_2CO_3  + NaHCO_3$Theo BTNT với $C$ :  $n_NaHCO_3$ = $n_{CO_2} – n_{Na_2CO_3}$ = $2,64/44 – 0,2.0,2 = 0,02$ mol Theo BTNT với $Na$: $a$ = $2n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3}$ = $2. 0,04 + 0,02 = 0,1$  $⇒$ Đáp án $C$Ví dụ $4$:  Đốt cháy hoàn toàn $m$ gam một amin  đơn chức $X$ bằng lượng không khí vừa  đủ thu được $1,76$ gam $CO_2$; $1,26$ gam $H_2O$ và $V$ lít $N_2$(đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm $N_2$ và $O_2$trong đó oxi chiếm $20$% về thể tích. Công thức phân tử của $X$ và thể tích $V$ lần lượt là A. $X$ là $C_2H_5NH_2$; V = $6,72$ 1ít. B. $X$ là $C_3H_7NH_2$; $V$ = $6,944$ 1ít. C. $X$ là $C_3H_7NH_2$; $V$ = $6,72$ 1ít. D. $X$ là $C_2H_5NH_2$; $V$ = $6,944$ 1ít. Giải: $n_{CO_2}$ = $0,04$ mol; $n_{H_2O}$ = $0,07$ mol Nhận thấy:  $frac{n_H}{n_C}$ = $frac{7}{2}$$⇒$ $X$ là $C_2H_5NH_2$ Sơ đồ cháy: $2C_2H_5NH_2+ O_2 → 4CO_2  + 7H_2O + N_2$Theo ĐLBT nguyên tốvới $N$: $n_{N_2}$(từ phản ứng đốt cháy) =$frac{n_X}{2}$ =$frac{0,02}{2}$ = 0,01 molTheo ĐLBT nguyên tố với $O$ : $⇒$ $n_{N_2}$(từ không khí) = $4n_{O_2}$ = $4. 0,075 = 0,3$ mol $⇒$   $∑n_{N_2}$(thu được) = $n_{N_2}$(từ phản ứng đốt cháy) + $n_{N_2}$(từ không khí)= $0,01 + 0,3 = 0,31$ mol $⇒$ $V$ = $22,4.0,31 = 6,944$ lít  $⇒$  Đáp án $D$ BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu $1$ : Hỗn hợp chất rắn $X$ gồm $0,1$ mol $Fe_2O_3$ và $0,1$ mol $Fe_3O_4$. Hoà tan hoàn toàn $X$ bằng dung dịch $HCl$ dư, thu  được dung dịch $Y$. Cho $NaOH$ dư vào $Y$, thu được kết tủa $Z$. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là A. $32,0$ gam.                 B. $16,0$ gam.                 C. $39,2$ gam.             D. $40,0$ gam. Câu $2$ : Cho $4,48$ lít khí $CO$ (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng $8$ gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng $20$. Công thức của oxit sắt và phần trăm thểtích của khí $CO_2$ trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là: A. $FeO$; $75$%.           B. $Fe_2O_3$; $75$%.   C. $Fe_2O_3$; $65$%.  D. $Fe_3O_4$ ; $75$%. Câu $3$ : Hỗn hợp $A$ gồm etan, etilen, axetilen và butađien-$1,3$.  Đốt cháy hết $m$ gam hỗn hợp $A$. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được $100$ gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm $39,8$ gam. Trị số của $m$ là A. $13,8$ gam.                B. $37,4$ gam.                   C. $58,75$ gam.              D. $60,2$ gam. Câu $4$ : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm $0,12$ mol $FeS_2$ và $a$ mol $Cu_2S$ vào axit $HNO_3$ (vừa  đủ),thu được dung dịch $X$ (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất $NO$. Giá trị của $m$ là A. $0,06$.                         B. $0,04$.                             C. $0,12$.                         D. $0,075$. Câu $5$ : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm $20$% thể tích),thu  được $7,84$ lít khí $CO_2$ (ở  đktc) và $9,9$ gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. $70,0$ lít                      B. $78,4$ lít.                          C. $84,0$ lít.                    D. $56,0$ lít. Câu $6$ : Dẫn $V$ lít (ở  đktc) hỗn hợp $X$ gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu  được khí $Y$. Dẫn $Y$ vào lượng dư $AgNO_3$(hoặc $Ag_2O$) trong dung dịch $NH_3$ thu được $12$ gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với $16$ gam brom và còn lại khí $Z$. Đốt cháy hoàn toàn khí $Z$ thu được $2,24$ lít khí $CO_2$(ở đktc) và $4,5$ gam nước. Giá trị của $V$ bằng A. $5,6$.                           B. $13,44$.                            C. $11,2$.                         D. $8,96$. Câu $7$ : Hoà tan hoàn toàn $0,3$ mol hỗn hợp gồm $Al$ và $Al_4C_3$ vào dung dịch $KOH$ (dư), thu được $x$ mol hỗn hợp khí và dung dịch $X$. Sục khí $CO_2$(dư) vào dung dịch $X$, lượng kết tủa thu được là $46,8$ gam. Giá trị của $x$ là A. $0,55$.                         B. $0,60$.                               C. $0,40$.                        D. $0,45$.  Câu $8$ : Hoà tan hoàn toàn $m$ gam oxit $Fe_xO_y$ bằng dung dịch $H_2SO_4$  đặc nóng vừa đủ, có chứa $0,075$ mol $H_2SO_4$, thu được $z$ gam muối và thoát ra $168$ ml khí $SO_2$ (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit $Fe_xO_y$ là A. $FeO$.                         B. $Fe_2O_3$                       C. $Fe_3O_4$               D. $FeO$ hoặc $Fe_3O_4$Câu $9$ : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm $0,27$ gam bột nhôm và $2,04$ gam bột $Al_2O_3$ trong dung dịch $NaOH$ dư thu được dung dịch $X$. Cho $CO_2$ dư tác dụng với dung dịch $X$ thu được kết tủa $Y$, nung $Y$ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn $Z$. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt $100$%. Khối lượng của $Z$ là A. $2,04$ gam                  B. $2,31$ gam.                    C. $3,06$ gam               D. $2,55$ gam. Câu $10$ :  Đun nóng $7,6$ gam hỗn hợp $A$ gồm $C_2H_2$, $C_2H_4$ và $H_2$ trong bình kín với xúc tác $Ni$ thu được hỗn hợp khí $B$.  Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp $B$, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình $1$ đựng $H_2SO_4$  đặc, bình $2$ đựng $Ca(OH)_2$ dư thấy khối lượng bình $1$ tăng $14,4$ gam. Khối lượng tăng lên ở bình $2$ là A. $6,0$ gam                    B. $9,6$ gam.                       C. $35,2$ gam.              D. $22,0$ gam. Câu $11$ :  Đốt cháy hoàn toàn $m$ gam hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng dùng vừa đủ $V$ lít khí $O_2$(đktc), thu được $10,08$ lít $CO_2$(đktc) và $12,6$ gam $H_2O$. Giá trị của $V$ là A. $17,92$ lít.                    B. $4,48$ lít.                         C. $15,12$ lít.                  D. $25,76$ lít. Câu $12$ :  Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon $X$ thu được $2,24$ lít $CO_2$(đktc) và $2,7$ gam $H_2O$. Thể tích $O_2$ đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là A. $2,80$ lít                       B. $3,92$ lít.                             C. $4,48$ lít.                 D. $5,60$ lít. Câu $13$ : Dung dịch $X$ gồm $Na_2CO_3$, $K_2CO_3$, $NaHCO_3$. Chia $X$ thành hai phần bằng nhau : – Phần $1$ : tác dụng với nước vôi trong dư được $20$ gam kết tủa. – Phần $2$: tác dụng với dung dịch $HCl$ dư được $V$ lít khí $CO_2$(đktc). Giá trị của $V$ là: A. $2,24$.                           B. $4,48$.                                C. $6,72$.                     D. $3,36$.Câu $14$ : Chia hỗn hợp gồm : $C_3H_6, C_2H_4, C_2H_2$ thành $2$ phần bằng nhau: – Đốt cháy phần $1$ thu được $2,24$ lít khí $CO_2$(đktc). – Hiđro hoá phần $2$ rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích $CO_2$(đktc) thu được là: A. $2,24$ lít.                      B. $1,12$ lít.                             C. $3,36$ lít.                 D. $4,48$ lít.

Đáp án : $1D    2B     3A      4A      5A      6C      7B       8C        9D         10D            11C      12B        13B          14A$

Phương Pháp Giải Bài Tập Bảo Toàn Điện Tích

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

Hướng dẫn

Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp Các phương pháp bảo toàn khác:

– Bảo toàn nguyên tố. – Viết phương trình phản ứng ở dạng ion thu gọn.

Ví dụ 2: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg­ 2+, 0,015 mol SO 42-, x mol Cl –. Giá trị của x là

Hướng dẫn

Ví dụ 4: Trong dung dịch X có chứa 0,1 mol H +; x mol Zn 2+ và 0,15 mol SO 42-. Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn thì giá trị của m là

Hướng dẫn

Hướng dẫn

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

4. Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH 4+, CO 32- và SO 42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH 3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.

5. Dung dịch X chứa các ion: Fe 3+, SO 42-, NH 4+, Cl–. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

6. Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗ hợp gồm Al và Al 2O 3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất làA. 0,175 lít.

7. Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H 2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X làA. 1,56 gam

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

Dạng 2: Phương Pháp Bảo Toàn Điện Tích Và Cách Giải

Chuyên đề: Sự điện li

Phương pháp bảo toàn điện tích

Lý thuyết và Phương pháp giải

Nguyên tắc: Trong dung dịch tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Từ đó suy ra tổng mol điện tích dương bằng tổng mol điện tích âm.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho 500 ml dung dịch X có các ion và nồng độ tương ứng như sau:

Na+ 0,6M ; SO42- 0,3M ; NO3– 0,1M ; K+ aM.

a) Tính a?

b) Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.

c) Nếu dung dịch X được tạo nên từ 2 muối thì 2 muối đó là muối nào? Tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để thu được 1 lít dung dịch có nồng độ mol của các ion như trong dung dịch X.

Hướng dẫn:

a. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,6.1 + a = 0,3.2 + 0,1.1 ⇒ a = 0,1

b. m = mNa+ + mK+ + mNO3– + mSO42- = 0,3.23 + 0,05.39 + 0,05.62 + 0,15.96 = 26,35 g.

c. Dung dịch được tạo từ 2 muối là Na2SO4 và KNO3

mNa2SO4 = 142.0,3 = 42,6 gam; mKNO3 = 0,1.101=10,1 gam.

Bài 2: Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl– và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan.

a/ Tính giá trị của x và y?

b/ Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A.

Hướng dẫn:

a/ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

2.0,2 + 3.x = 2.0,45 + y ⇒ 3x – y = 0,5 (1)

Cô cạn dung dịch được 79 gam muối khan:

0,2.24 + 56.x + 35,5.y + 0,45.96 = 79 ⇒ 56x + 35,5y = 31 (2)

Từ (1),(2) ta có: x = 0,3 và y = 0,4.

b/ Dung dịch A có 2 muối là: Fe2(SO4)3 và MgCl2

CM(Fe2(SO4)3) = 0,15 M; CM(MgCl2) = 0,2 M

Bài 3: Một dd Y có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3– (0,1 mol), và SO42- (x mol). Khối lượng chất tan có trong ddY là.

A. 22, 5gam        B. 25,67 gam.        C. 20,45 gam        D. 27,65 gam

Hướng dẫn:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,05.2+0,15.1 = 1.0,1 + y.2 ⇒ x = 0,075

m = 0,05.24 + 0,15.39 + 0,1.62 + 0,075.96 = 20,45 gam

Bài 4: Dung dịch A chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol . Tổng khối lượng muối tan trong A là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

A.0,01 và 0,03.        B. 0,05 và 0,01

C. 0,03 và 0,02.        D. 0,02 và 0,05.

Hướng dẫn:

Ta có: 0,02.2+0,03.1 = x.1 + y.2 (1)

– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96.y = 5,435 (2)

 Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,03; y = 0,02

Bài 5: Cho dd Ba(OH)2 dư vào 50 ml dd X chứa các ion:NH4+, SO42-, NO3– đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa xuất hiện và có 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dd X là:

A. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 2M.

B. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 1M.

C. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 2M.

D. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 0,5M.

Hướng dẫn:

nBaSO4 = 11,65/233 = 0,05 mol; nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

⇒ [NH4+] = 0,2/0,05 = 4 M; [SO42-] =0,05/0,05 = 1 M

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X:

4 = 2.1 + x ⇒ x =2 M

Bài 6: Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât. Giá trị của V  là

A. 0,15        B. 0,3        C. 0,2        D. 0,25

Hướng dẫn:

Vì cả 3 ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa K+, Cl–, và NO3–. Ta có: nK+ = nCl– + nNO3– ⇒ nK2CO3 = 0,15 mol ⇒ V = 0,15 lít

Bài 7: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là:

A. 1,56g        B. 2,4g        C. 1,8g        D. 3,12g

Hướng dẫn:

⇒ 2nO2- = 1.nCl– ; nCl– = nH+ = 2nH2 = 0,16 mol

⇒ nO2- = 0,16 /2 = 0,08 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:

Moxit = mKl + mO ⇒ mKl = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam

⇒ Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 (gam)

Bài Tập Định Luật Bảo Toàn Số Mol Nguyên Tố

Định luật bảo toàn số mol nguyên tố version 2 Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. Câu 3: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là 50 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 90 ml. Câu 4: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam. Câu 8: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là 45%. B. 55%. C. 30%. D. 65%. Câu 9: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50. Câu 10: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%. Câu 12: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Câu 13: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. Câu 14: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là 6,80. B. 7,12. C. 13,52. D. 5,68. Câu 15: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.

Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố Giải Nhanh Trắc Nghiệm trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!