Xu Hướng 6/2023 # Phân Biệt Nhà Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3, Cấp 4 Khác Nhau Ra Sao? # Top 12 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Phân Biệt Nhà Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3, Cấp 4 Khác Nhau Ra Sao? # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Nhà Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3, Cấp 4 Khác Nhau Ra Sao? được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bạn biết phân biệt về các loại nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà tạm và biệt thự chưa ? Bài viết sau đây, GKG chia sẻ đến quý khách về các loại nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4, nhà tạm và biệt thự theo thông tư liên bộ số 7-LB/TT ngày 30/9/1991 của liên Bộ Tài chính – Xây dựng về phân loại như thế nào ?

Tìm hiểu thêm thông tin:

Tại sao cần phân cấp, phân loại nhà ?

Về nguyên tắc, lúc phân loại nhà để xác định giá tính thuế là dựa vào chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của từng ngôi nhà. Nhà được phân loại để xác định giá tính thuế. Nhà được phân thành 6 loại: cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV , nhà tạm và  biệt thự theo các tiêu chuẩn sau đây

Nhà cấp 1 là gì ? Tiêu Chuẩn Nhà Cấp I

• Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm; • Bao che nhà và tường cách trở các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch; • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt; • Vật liệu hiện hữu (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt; • Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng;

Nhà cấp 2 là gì ? Tiêu Chuẩn Nhà Cấp II

• Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy tắc trên 70 năm; • Bao che nhà và tường gián đoạn các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch; • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment; • Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt; • Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.

Nhà cấp 3 là gì ? Tiêu Chuẩn Nhà Cấp III

• Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm; • Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch; • Mái ngói hoặc Fibroociment; • Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông. • Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.

Nhà cấp 4 là gì ? Tiêu Chuẩn Nhà Cấp IV

Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;

Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);

Mái ngói hoặc Fibroociment;

Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;

Tiện nghi sinh hoạt thấp;

Biệt thự là gì? Tiêu chuẩn biệt thự

Là ngôi nhà được xây dựng riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh

Kết cấu chịu lực khung sàn bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch

Bao che nhà và tường ngăn các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch

Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm cách nhiệt tốt

Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ, chất lượng tốt

Số tầng không hạn chế những mỗi tầng phải có ít nhất 2 tầng để ở

Nhà tạm là gì? Tiêu chuẩn nhà tạm

Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu

Bao quanh nhà là toocxi, tường đất

Mái lợp lá, rơm, rạ

Tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp

Phân hạng nhà

Đạt 4 tiêu chuẩn đầu đối với biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu của của nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 được xếp vào hạng 1.

Nếu chỉ đạt ở mức 80 % so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2

Nếu chỉ đạt từ dưới 70 % so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3

Nhà tạm không phân hạng

Nhà Cấp 4 Là Gì ? Phân Biệt Nhà Cấp 4 Vơi Nhà Cấp 1,2,3

Nhà cấp 4 là gì? Phân biệt nhà cấp 4 với nhà cấp 1,2,3

Trong xây dựng cũng như giao dịch mua bán nhà đất, thì chúng ta hay nhắc đến khái niệm nhà cấp 4, tuy nhiên có rất nhiều bạn đọc thắc mắc, chưa hiểu rõ thế nào là nhà cấp 4, nhà cấp 4 là gì ? Nên trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ trả lời đầy đủ, rõ ràng về khái niệm nhà cấp 4 là gì, giúp bạn đọc có được thông tin chi tiết nhất.

TIN THỊ TRƯỜNG

NỘI DUNG

1. NHÀ CẤP 4 LÀ GÌ ? 

Theo Phụ Lục 2, ban hành kèm theo thông tư số 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng, về PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU, thì quy định nhà cấp 4 là nhà có chiều cao xây dựng từ 6 mét trở xuống, số tầng cao xây dựng là 1 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng phải nhỏ hơn 1000 m2 và nhịp kết cấu nhà cấp 4 lớn nhất bé hơn 15 mét.

Trong đó: Chiều cao xây dựng nhà cấp 4 được tính từ cao độ mặt đất đặt nhà tới điểm cao nhất của nhà (kể cả tầng tum hay mái dốc). Đối với nhà đặt trên mặt đất có nhiều cao độ mặt đất không giống nhau thì chiều cao được tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu phần đỉnh của nhà cấp 4 có các đồ vật như cột thu lôi, thiết bị năng lượng mặt trời, bể nước.… thì chiều cao của những đồ vật này không tính vào chiều cao của nhà.

Đây là công trình nhà ở được xây dựng phổ biến ở nước ta. Vì kinh phí để xây dựng nhà phù hợp với điều kiện kinh tế của phần đông người dân. Kết cấu nhà cấp 4 có thiết kế không quá phức tạp, việc xây dựng cũng dễ dàng không cần tay nghề cao, ít tốn thời gian xây dựng, đây là những ưu điểm nổi bật để người dân lựa chọn mẫu nhà cấp 4 khi xây dựng nhà ở.

2. KẾT CẤU NHÀ CẤP 4 LÀ GÌ 

Nhà cấp 4 được người dân ưa chuộng hơn các loại nhà khác vì kết cấu phù hợp với cả nông thôn lẫn thành thị. Ngoài ra, kinh phí để xây dựng nhà cấp 4 cũng vừa phải, phù hợp với nhiều người, thường nằm trong mức giá từ 150 triệu đến 600 triệu đồng tùy kiến trúc và diện tích xây dựng.

Kết cấu nhà cấp 4 là gì :

+ Nhà cấp 4 có mức chi phí xây dựng thấp

+ Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm)

+ Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm

+ Thời gian hoàn thành nhanh

+ Sử dụng kỹ thuật xây dựng và kiến trúc đơn giản.

Hình ảnh thực tế nhà cấp 4 là gì, tiêu chuẩn nhà cấp 4

3. PHÂN LOẠI NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM 

Hiện nay theo thông tư liên bộ, ngoài tiêu chuẩn nhà cấp 4 thì ở nước ta nhà ở còn bao gồm 5 loại tiêu chuẩn nhà khác như: biệt thự, nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3 & nhà tạm. Mỗi loại nhà có các đặc điểm riêng khác nhau dựa trên chất lượng xây dựng và giá trị sử dụng của chúng. Việc phân loại nhà ở này dùng để định giá tính thuế mà chủ nhà phải đóng theo quy định.

Vậy thế nào là tiêu chuẩn của các loại nhà cấp 1,2,3… có khác so với tiêu chuẩn nhà cấp 4 là gì không? Cùng tìm hiểu thêm về định nghĩa các loại nhà này.

a) Biệt thự là gì ? 

Biệt thự là một ngôi nhà nằm riêng biệt, quy mô gồm phần nhà ở, có sân vườn và hàng rào xung quanh.

+ Xây dựng với thiết kế chịu lực, toàn bộ khung, sàn, tường nhà phải bằng bê tông cốt thép hoặc tường bằng gạch.

+ Tường hàng rào xung quanh và tường ngăn cách giữa các phòng trong ngôi nhà làm bằng vật liệu bê tông cốt thép hoặc bằng gạch.

+ Mái nhà được thiết kế dạng mái ngói hoặc là mái bằng, được cách âm, chống nhiệt tốt.

+ Bên trong và bên ngoài ngôi nhà phải được trát, lát, ốp hoàn thiện.

+ Hệ thống tiện nghi sinh hoạt bên trong ngôi nhà như điện nước, nhà bếp, nhà tắm…phải đầy đủ sử dụng, chất lượng tốt.

+ Số tầng xây dựng không bị giới hạn tuy nhiên mỗi tầng trong nhà phải có ít nhất 2 phòng được dùng để ở.

b) Nhà cấp 1 là gì ? 

Nhà cấp 1 là loại nhà có kết cấu chịu áp lực dựa trên bê tông cốt thép hoặc gạch có thời gian sử dụng nhà hơn 80 năm trở lên. Diện tích sàn từ 10.000 mét vuông đến dưới 15.000 mét vuông, chiều cao từ 20 tầng – 29 tầng. Bao gồm những tòa nhà chung cư, nhà cao tầng. Vậy tiêu chuẩn nhà cấp 1 giống và khác nhau so với nhà cấp 4 là gì ?

Nhà cấp 1 có :

+ Tường rào xung quanh và tường ngăn cách giữa các phòng làm bằng bê tông cốt thép hoặc xây bằng gạch.

+ Mái nhà được thiết kế dạng mái ngói hoặc là mái bằng, được cách âm, chống nhiệt tốt.

+ Bên trong và bên ngoài ngôi nhà phải được trát, lát, ốp hoàn thiện.

+ Số tầng xây dựng không hạn chế, các tiện nghi sinh hoạt bên trong ngôi nhà như điện nước, nhà bếp, nhà tắm…phải  hoàn thiện, đầy đủ để sử dụng.

c) Nhà cấp 2 là gì ? 

Nhà cấp 2 là loại nhà có thiết kế kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hay được xây bằng gạch và có thời hạn sử dụng hơn 70 năm trở lên. Diện tích sàn từ 5.000 m2 đến bé hơn 10.000 m2. Điểm khác nhau giữa nhà cấp 2 và nhà cấp 4 là :

+ Tường rào xung quanh và tường ngăn cách giữa các phòng làm bằng bê tông cốt thép hoặc xây bằng gạch.

+ Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp mái ngói bằng Fibroociment.

+ Bên trong và bên ngoài ngôi nhà phải được trát, lát, ốp hoàn thiện.

+ Số tầng xây dựng không hạn chế, các hệ thống tiện nghi sinh hoạt bên trong ngôi nhà như điện nước, nhà bếp, nhà tắm…phải  hoàn thiện, đầy đủ để sử dụng.

d) Nhà cấp 3 là gì ? 

Nhà cấp 3 là nhà ở có kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch hoặc xây bằng gạch có thời hạn sử dụng hơn 40 năm trở lên, cao tối đa 2 tầng. Tổng diện tích sàn từ 1.000m2 đến thấp hơn 5.000m2. Tiêu chuẩn của nhà cấp 3 khá giống với nhà cấp 4 : 

+ Mái ngói hoặc Fibroociment

+ Tường ngăn nhà và tường bao xung quanh nhà bằng gạch.

+ Hoàn thiện bên trong và bên ngoài nhà bằng vật liệu phổ thông, có chất lượng bình thường.

Hình ảnh nhà cấp 3

e) Nhà tạm là gì ? 

Nhà tạm là công trình nhà ở mang tính chất ở tạm, nhất thời nên thường không được đầu tư cả về vật liệu xây dựng lẫn thiết kế.

+ Kết cấu chịu lực đơn giản, được làm từ gỗ, tre, nứa…

+ Tường nhà tạm sử dụng vật liệu bằng đất hoặc ván ép…

+ Mái lợp nhà tạm bằng lá dừa, rơm rạ,…

+ Các tiện nghi và điều kiện sinh hoạt thấp hoặc không có, chỉ dựng lên khi sử dụng một thời gian ngắn.

4. PHÂN HẠNG NHÀ Ở: 

Sau khi tìm hiểu định nghĩa nhà cấp 4 là gì thì chúng ta cần biết đến phân loại hạng nhà hiện nay tại nước ta. Trong xây dựng thực tế, những căn nhà thường không được xây dựng đồng bộ theo những tiêu chuẩn được quy định như trên, cho nên mỗi cấp nhà có thể được phân thành hạng 1, hạng 2 hoặc hạng 3 dựa trên những yếu tố sau:

+ Nhà xây dựng đạt được 4 tiêu chuẩn đầu tiên đối với loại nhà biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu tiên của nhà cấp 4,3,2,1 được đưa vào hạng 1.

+ Nếu xây dựng nhà chỉ đạt tiêu chuẩn khoảng 80 % so với tiêu chuẩn hạng 1 thì được đưa vào hạng 2.

+ Nếu xây dựng nhà chỉ đạt tiêu chuẩn thấp hơn 70 % so với tiêu chuẩn hạng 1 thì được đưa vào hạng 3.

+ Đối với nhà tạm thì không được phân hạng.

5. MỘT SỐ MẪU NHÀ CẤP 4 

Nhà cấp 4 mái bằng

Nhà cấp 4 mái thái

Nhà cấp 4 gác lửng

Với bài chia sẻ định nghĩa nhà cấp 4 là gì? Các đặc điểm của nhà cấp 4 và các loại nhà khác, hy vọng rằng bạn đọc sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích về từng loại nhà để đưa ra quyết định xây hoặc mua nhà phù hợp nhất.

 

Định Nghĩa Nhà Cấp 4 Là Gì ? Thế Nào Là Nhà Cấp 4

Nhà cấp 4 là gì? Nhà cấp 4 (tên tiếng Anh: Four-level house hay House roof) đây là một loại hình nhà ở khá phổ biến ở các vùng nông thôn Việt Nam. Nếu như ở các thành phố lớn người ta yêu thích và lựa chọn xây dựng những mẫu nhà cao tầng hơn so với nhà cấp 4, bởi vì đặc điểm ở đây rất hạn chế về diện tích xây dựng và việc xây những mẫu nhà cao tầng sẽ giúp họ mở rộng được sức chứa lớn hơn.

Thì ngược lại ở nông thôn người ta lại yêu thích những kiểu nhà vườn như nhà cấp 4 hơn, vì đơn giản ở nông thôn diện tích đất đai của mỗi gia đình đều lớn, họ có thể không cần phải xây nhà quá cao tầng nhưng rộng rãi về diện tích bề mặt để thuận tiện cho việc sinh hoạt, đặc biệt là những gia đình có trẻ nhỏ, người già hoặc những gia đình có người bị khuyết tật.

Vậy nhà cấp 4 là gì? Chúng được định nghĩa theo từng phương diện

1. Định nghĩa nhà cấp 4 theo thói quen, dân gian

Khái niệm nhà cấp 4 là gì được định nghĩa theo cách truyền thống thì đây là loại nhà được xây dựng với khoản chi phí tương đối thấp, có kết cấu vững chắc và khả năng chịu lực tốt. Nhà cấp 4 có kết cấu chịu lực bằng gạch hoặc bằng gỗ, có niên hạn sử dụng tương đối thấp chỉ khoảng xấp xỉ chừng 30 năm và có tường bao che xung quanh bằng gạch hoặc bằng hàng rào cây cối.

Mái nhà thường được lợp bằng ngói hoặc tấm lợp vật liệu xi măng tổng hợp hay những loại vật liệu đơn giản và dân dã hơn như tre, nứa, gỗ, rơm rạ…

2. Định nghĩa nhà cấp 4 theo từ điển

Trong từ điển tiếng Việt, nhà cấp 4 được định nghĩa là công trình xây dựng có mái và tường vách để ở hay để sử dụng vào một việc nào đó. Tuy nhiên không định nghĩa rõ nhà cấp 4 là nhà như thế nào.

Do đó bạn có thể hiểu nhà cấp 4 là công trình xây dựng có mái che và tường vách bao bọc xung quanh để ở hoặc sử dụng vào một việc nào đó dựa trên sự phân loại theo một số tiêu chí nhất định về kết cấu, diện tích và công năng sử dụng.

3. Định nghĩa nhà cấp 4 theo nghị định pháp luật

Theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ thì nhà cấp 4 được định nghĩa là nhà có diện tích sàn sử dụng dưới 1000m2 hoặc chiều cao nhỏ hơn 3 tầng.

Tuy nhiên định nghĩa này đã có một chút thay đổi, dựa trên TT số 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 10/03/2016 quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng thì nhà cấp 4 được định nghĩa lại như sau:

Nhà cấp 4 là công trình xây dựng có mái và tường vách dùng để ở hoặc sử dụng vào một việc nào đó, tiêu chí phân cấp nhà cấp 4 được quy định là có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 1000m2 (<1000m2), số tầng cao không quá 1 tầng, có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 6m (<=6m) và nhịp kết cấu lớn nhất không quá 15m (<15m).

Trong đó: Chiều cao công trình được tính từ mặt đất cho tới điểm cao nhất của công trình, bao gồm cả tầng tum lẫn mái dốc, không bao gồm các thiết bị kỹ thuật trên đỉnh của công trình như cột ăng ten, cột thu sóng, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại… Còn đối với những công trình được đặt trên mặt đất có các cao độ khác nhau thì chiều cao sẽ được tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.

Các loại nhà cấp 4 hiện nay

Qua nội dung thông tin trên chắc có lẽ phần nào các bạn cũng đã nắm được khái niệm nhà cấp 4 là gì? Tuy nhiên đó cũng chỉ là lý thuyết, vậy trong thực tế nhà cấp 4 thực chất là mẫu nhà như thế nào. Chúng tôi xin đưa ra một số ví dụ cụ thể như sau:

Nhà 3 gian ở vùng nông thôn có diện tích dưới 1000m2 là một mẫu nhà cấp 4 trong thực tế khá phổ biến và bạn có thể dễ dàng bắt gặp ở bất kỳ đâu

Nhà ống 1 tầng hay nhà tiền chế có nhịp nhỏ hơn 15m và diện tích dưới 1000m2

Sau khi đã hiểu được nhà cấp 4 là gì thì có lẽ chúng ta sẽ thấy thích thú hơn với đặc điểm của mẫu nhà này.

Theo như định nghĩa ở trên thì nhà cấp 4 là nhà được xây dựng với diện tích sử dụng tối đa là 1000m2 và đây là căn nhà rất được ưa chuộng tại các vùng nông thôn hay những vùng xa trung tâm thành thị, phù hợp với đối tượng có thu nhập thấp và những gia đình có thể có nhiều hoặc ít thế hệ cùng sinh sống.

Bởi vì diện tích xây dựng thường rất lớn nên những căn nhà cấp 4 thường được xây dựng rất khang trang, rộng rãi và vuông vắn, sự chênh lệch về độ lớn của chiều dài và chiều rộng cũng không quá cao.

Thời gian để xây dựng hoàn thành một căn nhà cấp 4 cũng ngắn hơn rất nhiều so với việc xây dựng một căn nhà cao tầng. Vì mẫu nhà này có kiến trúc đơn giản và không đòi hỏi quá nhiều kỹ thuật xây dựng quá phức tạp, cũng như độ cao thấp nên sẽ không gặp quá nhiều khó khăn, cản trở trong quá trình thi công trên cao. Đó cũng là một trong những lợi ích khiến cho mẫu nhà cấp 4 trở thành sự lựa chọn hàng đầu của đại đa số người dân hiện nay.

Ngày nay các mẫu nhà cấp 4 ngày càng được cải tiến theo những phong cách mới lạ và độc đáo hơn, phù hợp hơn với điều kiện xây dựng ở các thành phố lớn, nên mẫu nhà này ngày càng phổ biến rộng rãi hơn ở các thành phố lớn chứ không còn tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn như trước đây.

Sự khác nhau giữa nhà cấp 4 và nhà cấp 1, 2, 3 là như thế nào?

Từ những đặc điểm cơ bản về nhà cấp 4 mà chúng tôi vừa nêu ở trên thì nhà cấp 4 có những điểm khác biệt so với nhà cấp 1, 2 và nhà cấp 3 như sau:

Là loại hình nhà ở có thiết kế kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch và có niên hạn sử dụng trên 80 năm.

Tường và ngăn cách giữa các phòng được xây dựng bằng gạch hoặc bê tông cốt thép.

Mái nhà cấp 1 được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói có vật liệu cách âm cách nhiệt tốt.

Vật liệu hoàn thiện nhà bao gồm cả trong và ngoài đều được sử dụng bằng vật liệu tốt.

Tiện nghi sinh hoạt được trang bị đầy đủ và tiện lợi.

Không hạn chế số tầng.

So với nhà cấp 4 thì sự khác biệt tương đối rõ ràng, nhà cấp 4 chủ yếu dành cho các đối tượng có kinh tế trung bình hoặc thấp, còn nhà cấp 1 lại phù hợp với người có thu nhập cao với định giá lên đến hàng chục tỷ đồng.

Nhà cấp 1 thông thường sẽ có giới hạn từ 10.000m2 – 20.000m2 (nhà cấp 4 theo quy định chỉ được xây dựng tối đa 1000m2)

Nhà cấp 1 chiều cao giới hạn từ 20-50 tầng hoặc từ 75-200m (nhà cấp 4 giới hạn chỉ có 1 tầng)

Thời gian sử dụng quy định là trên 100 năm (nhà cấp 4 có niên hạn sử dụng tối đa là 30 năm)

Kết cấu chịu lực chủ yếu là từ bê tông cốt thép (nhà cấp 4 kết cấu chịu lực chủ yếu là gạch và gỗ)

Là loại hình nhà ở có kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch và có niên hạn sử dụng trên 70 năm

Tường và vách ngăn giữa các phòng của nhà cấp 2 được xây bằng gạch hoặc bê tông cốt thép

Mái che được lợp bằng ngói hoặc bằng Fibroociment có vật liệu cách nhiệt cách âm tốt

Vật liệu hoàn thiện nhà bao gồm cả trong và ngoài nhà đều được sử dụng bằng vật liệu tương đối tốt

Tiện nghi sinh hoạt như nhà bếp, phòng vệ sinh, nhà tắm, điện nước…được trang bị đầy đủ

Không hạn chế số tầng

Điểm chung giữa nhà cấp 2 và nhà cấp 4 đó chính là chất liệu hệ thống mái che bên trên đều sử dụng Fibroociment. Tuy nhiên điểm khác biệt giữa 2 mẫu nhà này đó là:

Nhà cấp 2 bị giới hạn diện tích từ 10.000m2 – 20.000m2 (giới hạn diện tích xây dựng nhà cấp 4 theo quy định là 1000m2)

Chiều cao giới hạn nhà cấp 2 là từ 8-20 tầng (nhà cấp 4 giới hạn chiều cao chỉ có 1 tầng)

Nhà cấp 2 có tường rào bao vây được bao phủ bằng hệ thống bê tông cốt thép (nhà cấp 4 lại được bao phủ bằng tường rào bằng gạch hoặc cây cối)

Niên hạn sử dụng nhà cấp 2 là trên 70 năm (nhà cấp 4 có niên hạn sử dụng tối đa là 30 năm)

Là loại nhà có kết cấu xây dựng chịu lực với sự kết hợp giữa bê tông cốt thép và xin măng hoặc gạch xây, có niên hạn sử dụng trên 40 năm.

Vách ngăn và tường bao xung quanh bằng gạch.

Mái che được lợp bằng ngói hoặc bằng vật liệu có cách nhiệt cách âm tốt.

Sử dụng vật liệu hoàn thiện phổ thông.

Tiện nghi sinh hoạt bình thường.

Nhà cấp 3 cao tối đa 2 tầng.

Nhà cấp 3 và nhà cấp 4 có khá nhiều điểm tương đồng với nhau như chúng đều được xây bằng hệ thống bê tông cốt thép, hệ thống bao che nhà và tường chỉ cần sử dụng vật liệu bằng gạch là đủ, không cần bê tông cốt thép như nhà cấp 2 và phần mái che của cả nhà cấp 3 và 4 đều được lợp bằng ngói hoặc Fibroociment.

Tuy nhiên giữa 2 mẫu nhà này vẫn có 4 điểm khác biệt cơ bản đó là:

Diện tích nhà cấp 3 là từ 1000m2 – 5000m2 (nhà cấp 4 tối đa chỉ được 1000m2)

Chiều cao giới hạn của nhà cấp 3 là 4-8 tầng (nhà cấp 4 chỉ có 1 tầng)

Niên hạn sử dụng nhà cấp 3 là từ 20-50 năm (nhà cấp 4 có niên hạn sử dụng dưới 30 năm)

Chi phí xây dựng nhà cấp 3 thường cao hơn gấp 2 -2,5 lần so với nhà cấp 4

Như vậy theo như nội dung so sánh ở trên thì các bạn phần nào đã phân biệt được sự khác nhau giữa nhà cấp 4 và nhà cấp 1, cấp 2 và cấp 3. Tuỳ vào nhu cầu thực tiễn của từng gia đình mà gia chủ có thể lựa chọn cho mình mẫu nhà ở phù hợp nhất với mục đích sử dụng cũng như điều kiện tài chính của gia đình mình.

Có nên xây dựng nhà cấp 4 hay không?

Nhà cấp 4 có mức đầu tư kinh phí không quá lớn, thấp hơn nhiều so với các loại hình nhà ở khác nên rất phù hợp với các gia đình có điều kiện kinh tế hạn hẹp. Tuỳ thuộc vào nhu cầu sinh hoạt của từng gia đình mà bạn có thể cân nhắc lựa chọn có nên xây dựng nhà cấp 4 hay không?

Chẳng hạn gia đình bạn có người già hoặc người khuyết tật việc di chuyển đi lại ở các mẫu nhà cao tầng có cầu thang sẽ rất khó khăn thì việc lựa chọn xây nhà cấp 4 là giải pháp tốt nhất dành cho gia đình bạn.

Ngày nay, nhà cấp 4 được rất nhiều gia chủ lựa chọn xây dựng theo xu hướng hiện đại kiểu nhà biệt thự vườn 1 tầng vừa có không gian sống thoáng đãng, mát mẻ, vừa có sân vườn vô cùng sang trọng nơi phố thị.

Nhà Cấp 4 Là Gì? Cách Tính Chi Phí Xây Nhà Cấp 4 Tiết Kiệm

Nhà cấp 4 là gì? Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 tiết kiệm

Nhà cấp 4 thực sự không quá xa lạ, nhưng để định nghĩa chính xác nhà cấp 4 là gì thì không phải ai cũng biết. Bài viết sau chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn về khái niệm nhà cấp 4 là gì, cách tính chi phí xây nhà cấp 4 tiết kiệm, cần lưu ý gì khi xây nhà cấp 4 và cách phân biệt giữa nhà cấp 4 với nhà cấp 1, 2, 3, biệt thự và nhà tạm…  Nhà cấp 4 là gì? Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 tiết kiệm

1. Nhà cấp 4 là gì?

Nhà cấp 4 theo dân gian 

Xưa nay, người ta thường quen gọi những nhà làm bằng những vật liệu như gỗ, tre, lá tranh, rơm rạ cấu trúc không vũng chắc ở nông thôn là nhà cấp 4 mang ý nghĩa tạm bợ, tồi tàn. Nhưng về sau, nhà cấp 4 được hiểu là những ngôi nhà dạng ống kết cấu 1 tầng đơn giản

Nhà cấp 4 theo từ điển

Nhà cấp 4 theo từ điển Việt Nam được hiểu là công trình xây dựng có mái, có vách ngăn (tường) được dùng để ở hay để sử dụng vào một mục đích nào đó và được phân loại theo một số tiêu chí như: diện tích, kết cấu, công năng nào đó…

Nhà cấp 4 theo quy định của pháp luật

Theo Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và được áp dụng trong hoạt động quản lý đầu tư xây dựng, các tiêu chí của nhà cấp 4 được xác định như sau: Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV Chiều cao (m) <=6 Số tầng cao 8/20 2/7 1 Tổng diện tích sàn (nghìn m2)   1/10 <1 Nhịp kết cấu lớn nhất (m) 100/200 50/<100 15/<50 <15 Độ sâu ngầm (m)   6/18 <6   Số tầng ngầm   2/4 1   Dựa theo luật định, nhà cấp 4 được hiểu là công trình xây dựng có mái, có vách ngăn (tường) được dùng để ở hay để sử dụng vào một việc nào đó có diện tích nhỏ hơn một nghìn mét vuông (<1000m2) với số lượng 01 tầng, có nhịp kết cấu lớn nhất nhỏ hơn 15m (<15m) và có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 6m (<=6m).

2. Phân biệt giữa nhà cấp 4 với nhà cấp 1, 2, 3, biệt thự và nhà tạm

Nhà ở được chia thành 6 loại như: biệt thự, nhà cấp I, nhà cấp II, nhà cấp III, nhà cấp IV và nhà tạm dựa trên các tiêu chí sau: Phân loại Tiêu chí Nhà cấp 4

Vật liệu: bằng gạch, gỗ có kết cấu chịu lực, có thời hạn sử dụng tối đa là 30 năm

Tường ngăn: bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);

Mái: ngói hoặc Fibroociment

Vật liệu hoàn thiện bên trong và ngoài có chất lượng tương đối thấp

Chất lượng nội thất không cao

Nhà cấp 1  

Vật liệu: bằng bê tông cốt thép hoặc gạch có kết cấu chịu lực, có thời hạn sử dụng tối đa là trên 80 năm

Tường ngăn: bằng gạch hoặc bê tông cốt thép

Mái: ngói hoặc bê tông cốt thép, hệ thống cách nhiệt tốt

Vật liệu hoàn thiện như: ốp, lát, trát… trong và ngoài tốt

Chất lượng nội thất như: bếp, xí, tắm, điện nước… đầy đủ  tiện nghi, không hạn chế cho số tầng

Nhà cấp 2  

Vật liệu: bằng gạch hoặc bê tông cốt thép có kết cấu chịu lực, có thời hạn sử dụng tối đa là trên 70 năm

Tường ngăn: bằng gạch hoặc bê tông cốt thép

Mái: ngói bằng Fibroociment hoặc bê tông cốt thép 

Vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài nhà tương đối tốt

Chất lượng nội thất tương đối đầy đủ với số tầng không bị hạn chế

Nhà cấp 3  

Vật liệu: được xây hoàn toàn bằng gạch hoặc vừa gạch vừa bê tông cốt thép có kết cấu chịu lực, có thời hạn sử dụng tối đa là trên 40 năm

Tường ngăn: bằng gạch

Mái: ngói thường hoặc ngói Fibroociment;

Vật liệu hoàn thiện thông thường bằng vật liệu thường, phổ biến

Chất lượng nội thất như: xí, tắm… bình thường với chiều cao tối đa là 2 tầng.

Biệt thự  

Vật liệu: bằng bê tông cốt thép hoặc bằng gạch có kết cấu chịu lực 

Tường ngăn: bằng bê tông cốt thép hoặc bằng gạch

Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt;

Vật liệu hoàn thiện như: ốp, lát, trát… trong và ngoài tốt

Chất lượng nội thất như: bếp, xí, tắm, điện nước… được trang bị đầy đủ tiện nghi cùng chất lượng tốt, không hạn chế số tầng, nhưng quy định mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng 

Nhà tạm  

Vật liệu: có kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre,…

Tường ngăn: bằng toocxi hoặc tường đất

Mái: được lợp bằng lá

Thường những tiện nghi không đáp ứng đủ nhu cầu thiết yếu, điều kiện sinh hoạt thấp

3. Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 tiết kiệm

➀ Công thức tính dựa trên hệ số

Tổng chi phí xây dựng = chi phí xây dựng (gồm phần thô và hoàn thiện) + chi phí móng cọc

Phần móng Phần sàn Phần mái

Thi công móng bè = 100% diện tích tầng trệt

Thi công móng bằng 2 phương = 70% diện tích tầng trệt

Thi công móng bằng một phương = 50% diện tích tầng trệt

Thi công móng cọc = 30% diện tích tầng trệt

Thi công móng đơn: đã bao gồm trong phần đơn giá

Diện tích xây dựng có mái che = 100% các tầng 1, 2, 3

Diện tích xây dựng không có mái che = 50% sân phơi và sân thượng

Mái tôn = 30%

Mái ngói vì kèo sắt = 70%

Mái ngói đổ bê tông cốt thép = 100%

Sân trước và sân sau = 50%

Khu vực cầu thang = 100%

➁ Công thức tính chi phí thi công phần móng cọc

(Hệ số x diện tích sàn x đơn giá) + (đơn giá x số lượng cọc x chiều dài cọc) + phí thi công cọc 

➂ Công thức tính chi phí xây thô và vật liệu hoàn thiện

Tổng diện tích (theo hệ số) x đơn giá

4. Một số lưu ý khi xây nhà cấp 4

Xác định ngân sách xây dựng

Ngân sách được xem là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng khi tính chuyện xây nhà. Ngân sách quyết định phần lớn đến thiết kế xây dựng nhà cấp 4 của gia chủ. Việc xác định ngân sách xay dựng dự kiến sẽ giúp gia chủ hoạch định được việc chi tiêu cho xây dựng, nhờ đó sẽ hạn chế được việc lãng phí hoặc thất thoát trong quá trình xây dựng.

Xác định vị trí và kích thước đất

Sau khi hoạch định phần tài chính, bước tiếp theo gia chủ cần xác định được vị trí và kích thước của khu đất dự định xây thuộc loại địa hình nào (thuộc đồi núi, đồng bằng hay vùng ven biển). Sau khi xác định được vị trí khu đất sẽ tính đến phương án xây nhà thế nào cho an toàn. Đồng thời, tính toán kích thước khu đất để thiết kế xây dựng cho phù hợp với ngôi nhà.

Tìm hiểu về thủ tục pháp lý

Một yếu tố cực kỳ quan trọng đó chính là pháp lý của khu đất dự định xây dựng. Chính vì thế, gia chủ cần phải xin giấy tờ cũng như thủ tục pháp lý cần có để xây nhà nhằm tuân thủ các quy định của pháp luật để tránh những trường hợp không đáng có như vi phạm pháp luật.

Lựa chọn vật liệu để xây dựng

Thông thường, các gia chủ thường hay chọn lựa những vật liệu xây dựng có giá rẻ mà quên quan tâm đến chất lượng dẫn đến một số hậu quả khó lường về sau, đồng thời làm cho công trình trở nên kém chất lượng hoặc có nguy cơ đổ vỡ rất là cao. Chính vì thế, khi xây nhà cấp 4 nên cân nhắc ưu tiên chọn lựa những loại vật liệu xây dựng có chất lượng tốt và độ bền cao. Trường hợp gia chủ không rành trong việc lựa chọn vật liệu xây dựng như thế nào thì có thể nhờ các chuyên gia như: kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư hoặc các thợ thi công nhà ở để có thể lựa chọn vật liệu xây dựng cho phù hợp vừa tiết kiệm chi phí cũng như có độ bền cao.

5. Mẫu thiết kế nhà cấp 4 đẹp

Mẫu nhà cấp 4 mái tôn 66m2 (Phù hợp cho 2 vợ chồng và 2 con nhỏ)

Mẫu nhà cấp 4 mái tôn 66m2 Bản vẽ thiết kế nhà cấp 4 mái tôn 66m2

Một số mẫu thiết kế nhà cấp 4 tham khảo

Mẫu thiết kế nhà cấp 4 kiểu nhà ống đơn giản Nhà cấp 4 kiểu nhà ống đơn giản Mẫu thiết kế nhà cấp 4 đơn giản cho người độc thân hoặc vợ chồng trẻ Nhà cấp 4 đơn giản cho người độc thân hoặc vợ chồng trẻ

Một số mẫu nhà cấp 4 đẹp

Mẫu nhà cấp 4 thiết kế có khu vực để xe ô tô Mẫu nhà cấp 4 thiết kế có khu vực để xe ô tô Mẫu nhà cấp 4 mang phong cách hiện đại với điểm nhấn là phần gác lửng Mẫu nhà cấp 4 mang phong cách hiện đại với điểm nhấn là phần gác lửng Mẫu nhà cấp 4 mang màu sắc trầm ấm Mẫu nhà cấp 4 mang màu sắc trầm ấm Mẫu nhà cấp 4 mái Thái lạ mắt Mẫu nhà cấp 4 mái Thái

Diễm My

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Nhà Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3, Cấp 4 Khác Nhau Ra Sao? trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!