Bạn đang xem bài viết Những Cần Biết Về Kỳ Thi Ielts được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chứng chỉ tiếng Anh
20 câu hỏi thường gặp về việc luyện thi IELTS
1. IELTS là gì?: IELTS (đọc là /ˈaɪ.ɛlts/) (International English Language Testing System) là kỳ thi quốc tế đánh giá toàn diện 4 kỹ năng ngôn ngữ Nghe, Đọc, Viết, Nói của thí sinh. IELTS hiện là chuẩn ngôn ngữ cho các sinh viên du học tại các nước nói tiếng Anh, chuẩn đầu vào của một số trường Đại học tại Việt Nam và trên thế giới.
2. Tôi có thể thi IELTS thường xuyên không?: IELTS không giới hạn số lần thi, tuy nhiên các lần thi và điểm số của thí sinh đều được lưu lại.
4. Tôi cần trình độ tiếng Anh như thế nào để đi thi IELTS?: IELTS đánh giá năng lực cho tất cả các thí sinh từ trình độ sơ cấp đến cao cấp theo thang điểm từ 0 đến 9. Tuy nhiên thông thường với mục đích học tập hay định cư, người đi thi cần có trình độ từ trung cấp trở lên để có thể đạt điểm số mong muốn.
5. Có nên tham gia các khóa học luyện thi IELTS hay tự ôn tập?: Kỳ thi IELTS có bố cục và dạng bài đặc thù, đa dạng, rất khác với các bài thi trong trường lớp tại Việt Nam sẽ khiến các thí sinh bỡ ngỡ. Các khóa học luyện thi giúp người học nắm bắt yêu cầu của bài thi, định hướng phương pháp, rèn luyện kỹ năng chuyên biệt, nhằm rút ngắn thời gian ôn tập và tăng điểm số đạt được.
6. Kết quả thi IELTS có giá trị trong thời gian bao lâu?: Cũng như các kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng ngôn ngữ khác, kết quả IELTS có giá trị tối đa là 2 năm.
7. Để vào trường đại học tôi cần điểm IELTS như thế nào?: Các trường có thể yêu cầu điểm số IELTS khác nhau tùy thuộc vào bậc học, ngành học và quốc gia. Thông thường, mức điểm 5.0 – 5.5 là đủ cho cấp bậc cao đẳng; và 6.0 – 6.5 là mức điểm thông thường các trường đại học yêu cầu. Tuy nhiên, với một số khóa học chuyên môn cao như Luật, Y, Nha khoa… mức điểm cần có thể lên đến 7.0 – 8.0. Trước khi thi bạn nên tham khảo thông tin cụ thể của trường mà bạn định đăng ký.
8. Bao lâu sau kỳ thi thì có kết quả?: Bạn sẽ nhận được kết quả sau 13 ngày kể từ ngày thi.
10 bí quyết bạn nên áp dụng trong phần thi ielts speaking để đạt điểm cao.
1. Hãy nghe kĩ câu hỏi và xác định từ khóa trong câu: Đây là kĩ năng giúp sĩ tử trả lời đúng trọng tâm. Nếu bạn chỉ nghe thoáng câu hỏi mà bỏ qua từ khóa thì khả năng câu trả lời bị lạc đề sẽ rất cao. Hãy lấy câu hỏi sau đây làm ví dụ: ‘Why do people like to travel to different places in their free time?’ Rất nhiều người bỏ qua từ khóa ‘different’ và nêu lí do tại sao mọi người thích du lịch vào thời gian rỗi. Tuy nhiên, câu hỏi lại yêu cầu thí sinh giải thích tại sao mọi người thích du lịch ở những nơi khác nhau thay vì chỉ đến 1 nơi. Chính vì thế mà việc xác định từ khóa rất quan trọng.
2. Hãy để ý đến thời động từ mà câu hỏi dùng: Ngữ pháp, trong đó có thời động từ, là một tiêu chí chấm điểm bài nói. Nếu bạn mắc nhiều lỗi sai ngữ pháp thì bài của bạn sẽ không được điểm cao. Để tránh bị trừ điểm không đáng, các bạn hãy nghe kĩ câu hỏi và chú ý đến thời động từ của câu hỏi. Từ đó, bạn sẽ biết mình phải dùng thời động từ nào.
3. Không nên trả lời quá dài dòng: Nhiều bạn có quan điểm rằng câu trả lời càng dài thì càng dễ được điểm cao. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng được đối với những thí sinh có khả năng nói tốt. Đối với những bạn ở trình độ thấp hơn và chưa tự tin lắm, câu trả lời càng dài thì sẽ càng có nhiều lỗi sai. Nếu câu hỏi dễ thì bạn có thể nói nhiều hơn và nếu câu hỏi khá khó thì chỉ nên nói vừa phải.
Video giới thiệu Khóa học luyện thi ielts cấp tốc tại cổng đào tạo trực tuyến chúng tôi Kỹ năng cho người đi làm
4. Chú ý bấm giờ khi làm phần 2: Trong phần thứ 2 của bài thi nói, bạn chỉ được nói trong vòng 2 phút. Vì thế mà bạn nên tập bấm giờ khi luyện thi để khi vào phòng thi sẽ kiểm soát được thời gian mình nói. Nếu không kiểm soát được thời gian thì bài của bạn có thể sẽ quá ngắn hoặc quá dài và điểm số sẽ bị ảnh hưởng.
5. Nhìn vào giám khảo khi nói: Eye-contact rất quan trọng khi bạn làm bài thi nói. Nếu không có eye-contact mà bạn nhìn lên, xuống, trái, phải thì giám khảo có thể sẽ nghĩ rằng bạn không tự tin về bài nói của mình và không có ấn tượng tốt lắm. Tuy nhiên, nhìn thẳng vào mắt giám khảo nhiều khi sẽ làm bạn lo lắng hơn. Để vừa có eye-contact mà lại không phải nhìn thẳng vào mắt giám khảo thì bạn có thể nhìn vào trán hay vào cằm , cổ của giám khảo. Như vậy thì giám khảo vẫn nghĩ rằng bạn đang nhìn đến mình. Đói với bạn nào bị cận nhẹ thì có thể bỏ kính ra là sẽ không bị ảnh hưởng bởi biểu cảm trên mặt của giám khảo.
6. Hãy yêu cầu giám khảo nhắc lại câu hỏi nếu bạn nghe không rõ: Trong phần 3, câu hỏi thường khó hơn và nhiều sĩ tử vì e ngại hay sợ nên thường tự đoán ý nghĩa câu hỏi khi nghe không rõ. Tuy nhiên, bạn chỉ có cơ hội trả lời 1 lần nên đừng mạo hiểm đoán ý câu hỏi. Thay vào đó thì bạn nên hỏi giám khảo nhắc lại câu hỏi để trả lời đúng trọng tâm.
7. Hãy tin vào ý kiến của mình: Một số bạn sợ ý kiến, quan điểm mà mình đưa ra bị sai hay khác với quan điểm của giám khảo. Bạn hãy nhớ rằng đã là quan điểm thì không có đúng hay sai. Vì vậy bạn đừng ngại khi nêu lên quan điểm của mình. Đây là bài thi kiểm tra kĩ năng nói nên giám khảo chấm điểm dựa trên kĩ năng nói của bạn chứ không phải quan điểm của bạn.
8. Không nên sửa lại câu quá nhiều: Khi bạn mắc phải lỗi sai hay muốn làm câu hay hơn thì bạn thường sẽ sửa lại câu bạn nói. Đây là việc rất cần làm khi bạn mắc phải lỗi sai lớn ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu. Ví dụ như khi bạn sai thời động từ hay dùng sai từ vựng khiến ý câu bị lệch thì bạn nên sửa lại luôn. Tuy nhiên, nếu bạn sửa lại nhiều quá vì muốn câu hay hơn thì bài nói sẽ không trôi chảy, mạch lạc. Hậu quả là bài nói của bạn sẽ không được đánh giá cao.
9. Không lạm dụng những mẫu câu có sẵn hay học thuộc lòng câu trả lời mẫu: Đây là chiến lược mà không ít sĩ tử áp dụng để tránh mất nhiều thời gian suy nghĩ. Thực tế thì bạn sẽ rất lo lắng và áp lực khi vào phòng thi. Vì vậy nên khó mà nhớ được những gì mà bạn đã học thuộc trước đó. Ngoài ra giám khảo cũng sẽ biết bạn đang nói tự nhiên hay đang dùng bài nói mẫu.
10. Relax and smile: Nghe thì hơi khó nhưng khi bạn smile thì tâm lí cũng sẽ thoải mái hơn. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong bài thi nói. Hãy nghĩ rằng đây là cơ hội để bạn thể hiện khả năng nói tiếng Anh của mình thay vì nghĩ rằng mình phải thi nói. Như vậy bạn sẽ có thêm động lực và quyết tâm để hoàn thành phần thi nói tốt nhất có thể.
Những Điều Cần Phải Biết Về Kỳ Thi Ielts For Ukvi
Có nghĩa là IELTS có thể được sử dụng để chứng minh khả năng ngôn ngữ của bạn khi nộp đơn cho Cục cư trú và thị thực Anh (UKVI) với mục đích du học hay nhập cư.
Kỳ thi IELTS for UKVI chính thức được tổ chức và áp dụng từ ngày 6/4/2015 để bảm bảo tính an ninh, độ tin cậy của chứng chỉ IELTS.
IELTS for UKVI là gì?
IELTS for UKVI là hình thức thi IELTS đảm bảo (SELT – Secure English Language Test) được chấp nhận bởi chính phủ Anh. Có nghĩa là IELTS có thể được sử dụng để chứng minh khả năng ngôn ngữ của bạn khi nộp đơn cho Cục cư trú và thị thực Anh (UKVI) với mục đích du học hay nhập cư.
Các hình thức IELTS for UKVI
IELTS UKVIAcademic (Học thuật)
Đánh giá trình độ đầu vào cho những đối tượng muốn học hệ đại học, cao học tại các trường đại học ở Anh
ListeningAC ReadingAC WritingSpeaking
3 giờ
7,155,950
IELTS UKVIGeneral (Tổng quát)
Đánh giá trình độ đầu vào dành cho những đối tượng muốn nhập cư vào Anh, làm việc hay muốn học hệ dưới đại học ở Anh
ListeningGT ReadingGT WritingSpeaking
3 giờ
7,155,950
IELTS Life SkillsB1
Kiểm tra trình độ tiếng Anh theo chuẩn khung châu Âu trình độ A1 cho những đối tượng có nhu cầu đoàn tụ gia đình, vợ chồng hay thăm thân ở Anh
ListeningSpeaking(1 giám thị, 2 thí sinh)
22 phút
5,367,215
IELTS Life SkillsA1
Kiểm tra trình độ tiếng Anh theo chuẩn khung châu Âu trình độ B1 cho những đối tượng có nhu cầu định cư ở Anh
ListeningSpeaking(1 giám thị, 2 thí sinh)
16-18 phút
5,367,215
ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA HÌNH THỨC THI IELTS THƯỜNG VÀ IELTS UKVI
Hai điểm khác biệt lớn nhất giữa hai hình thức thi IELTS thường và IELTS UKVI đó là:
Lệ phí:
Hình thức đăng kí và điều kiện bảo mật:
Đăng kí online hoặc trực tiếp
Đăng kí online
Lấy dấu vân tay 1 lần và không có ghi hình trong quá trình thi
Lấy dấu vân tay 2 lần và quay lại toàn bộ quá trình thi (bao gồm audio và hình). Video sẽ được lưu trong vòng 90 ngày kể từ ngày thí sinh tham dự kì thi.
Related posts:
Nội Dung Khác
Ielts Là Gì? Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết Về Kỳ Thi Ielts
IELTS là gì?
Như vậy, IELTS cũng giống như 2 kỳ thi cũng khá nổi tiếng khác là TOEIC và TOEFL, là một kì thi tiếng Anh nhằm đánh giá khả năng tiếng Anh của những người mà ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh. (Trên thế giới chỉ có khoảng 400 triệu người có tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ, còn 6.5+ tỷ người còn lại có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh)
IELTS do tổ chức nào tạo ra?
IELTS được tạo ra vào năm 1980 và hiện được đồng sở hữu bởi 3 tổ chức sau:
British Council (Hội Đồng Anh): một tổ chức kết nối về giáo dục và văn hóa của Anh
IDP: IELTS Australia – một phần của IDP Education
Cambridge Assessment English: một bộ phận của trường Cambridge, tổ chức chuyên tạo ra các bài thi cho người học tiếng Anh.
*IDP: là từ viết tắt của International Development Program of Australian Universities and Colleges – Chương trình Phát triển Quốc tế của các trường đại học và cao đẳng Úc.
Học IELTS để làm gì?
Đến thời điểm hiện tại, sau đây là 2 lí do phổ biến nhất để thi IELTS:
Học đại học, sau đại học ở hầu hết các trường Đại học & Cao đẳng trên toàn thế giới.
Khá nhiều trường sẽ cho bạn chọn nộp điểm IELTS hoặc TOEFL
Đi định cư (phổ biến ở Úc, Canada và New Zealand)
Xem yêu cầu cụ thể ở từng loại visa của mỗi nước. Một số visa của các nước này chấp nhận cả IELTS và TOEFL iBT (TOEFL thi trên máy tính)
Ngoài ra, có một lí do thứ 3 cũng quan trọng không kém để bạn nên chọn thi IELTS (thay vì TOEFL):
3) Số lượng các trung tâm, các chương trình học hiện nay tại Việt nam dạy IELTS nhiều hơn hẳn TOEFL. Vì thế nếu bạn thi IELTS, bạn sẽ có nhiều lựa chọn và cơ hội để ôn luyện thi IELTS nhiều hơn TOEFL.
2. Các loại bài thi IELTS
IELTS Academic (IELTS Học thuật) IELTS General Training (IELTS Đào tạo chung)Bài thi IELTS này dùng cho các mục đích “học thuật” như:
Du học (cao đẳng, đại học, sau đại học)
Đăng kí làm việc, giấy phép ủa một số ngành nghề cụ thể khác.
Bài thi IELTS General Training thường dùng cho các mục đích như định cư, làm việc.
Để biết được cụ thể chính xác bạn cần thi IELTS Academic hay IELTS General Training, bạn cần tìm hiểu kĩ ở chương trình bạn muốn nộp đơn. Trong phần yêu cầu về ngôn ngữ, chương trình đó sẽ ghi rõ bạn cần thi loại nào.
3. Cấu trúc đề thi IELTS
Listening
Reading
Writing
Speaking
Cấu trúc này áp dụng cho cả hai loại bài thi Academic và General Training.
Bài thi Listening
Gồm 40 câu, thi trong 40 phút. Xem mô tả chi tiết bài thi Listening ở đây.
Bài thi Reading
Gồm 40 câu, thi trong 60 phút. Nội dung thi của Academic và General có khác nhau:
Bài thi Writing
Gồm 2 bài viết, thi trong 60 phút. Nội dung của bài thi viết Academic và General khác nhau.
Xem mô tả chi tiết Bài thi Viết của IELTS Academic và General.
Bài thi Speaking
Gồm 3 phần nhỏ, trong khoảng từ 11 – 14 phút. Bạn sẽ nói chuyện trực tiếp với 1 vị giám khảo.
4. Thang điểm IELTS
Điểm IELTS = (Điểm Listening + Điểm Reading + Điểm Writing + Điểm Speaking) / 4
Cách quy đổi từ số câu làm đúng sang IELTS band score
Với bài thi viết và nói, người chấm bài sẽ chấm điểm dựa trên một số tiêu chí cho trước của IELTS:
5. Các hình thức thi IELTS
Với hình thức thi trên máy tính, phần Speaking bạn vẫn sẽ nói chuyện trực tiếp với giám khảo như là bài thi giấy.
Bạn cần biết:
Cả 2 hình thức thi trên giấy và trên máy tính đều có cho cả IELTS Academic và IELTS General.
Cả 2 hình thức thi này đều đã có ở Việt Nam.
Nội dung bài thi trên giấy và bài thi trên máy tính là hoàn toàn giống nhau.
Như vậy thi IELTS trên giấy hay trên máy tính chỉ khác nhau duy nhất ở hình thức thi: với bài thi giấy, bạn sẽ dùng viết chì để viết đáp án, còn với bài thi trên máy tính, bạn sẽ dùng con chuột và bàn phím.
Tuy nhiên, việc thi trên giấy và trên máy tính sẽ dẫn đến một số khác biệt mà bạn cần chú ý để lựa chọn cách thi phù hợp cho mình, đảm bảo điểm IELTS của bạn không bị ảnh hưởng bởi cách thi.
Bài viết này sẽ cho bạn câu trả lời về việc bạn nên chọn thi trên giấy hay trên máy tính: Bạn nên thi IELTS trên giấy hay trên máy tính?
Tìm kiếm các bài viết khác ở Tiếng Anh Mỗi Ngày
Xem tất cả các bài viết về IELTS
Ielts Là Gì? Cập Nhật Thông Tin Kỳ Thi Ielts 2022 Mới Nhất
IELTS là một hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh theo 4 kỹ năng Listening, Reading, Speaking, Writing.
Vậy học IELTS là học cái gì? Tại sao phải học IELTS?…
IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System (tạm dịch: Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế) được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
Theo thống kê, IELTS đã có mặt ở 140 quốc gia với hơn 1.200 trung tâm tổ chức thi. Và, 10.000 trường đại học, cao đẳng, cơ quan, các tổ chức khác sử dụng điểm số IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh chính thức trong đó có Úc, Anh, Canada và New Zealand…
2. Hai bài thi IELTS phổ biến
Bài thi IELTS được chia thành 2 loại là: Academic (học thuật) hoặc General training module (đào tạo chung):
Academic là loại hình dành cho ai muốn đăng kí học tại các trường đại học, học viên hoặc các chương trình đào tạo sau đại học.
General là loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh.
Một bài thi IELTS gồm 4 phần nghe, nói, đọc, viết.
Đối với 2 loại hình Academic và General sẽ thi chung 2 phần là nghe và nói trong khi phần đọc và viết sẽ có cấu trúc bài thi khác nhau tùy thuộc vào loại hình mà thí sinh dự thi. Chi tiết các kĩ năng của một bài thi như sau:
Lưu ý: Chứng chỉ IELTS có hiệu lực trong 2 năm kể từ ngày có kết quả. Thi IELTS không có đỗ hay trượt mà được tính theo thang điểm, cấp chứng chỉ dựa theo mức điểm mà bạn đạt được.
II. CẤU TRÚC ĐỀ THI IELTS
Bài thi IELTS có 4 phần Listening, Reading, Writing, Speaking.
Bài thi Listening được chia thành 4 phần, kéo dài trong 40 phút. Thí sinh sẽ nghe tất cả các câu hỏi có độ khó tăng dần:
Phần 1: Nói về các tình huống đời thường trong cuộc sống
Bài nghe sẽ kéo dài trong 30 phút, thí sinh có 10 phút để điền vào phiếu đáp án và phiếu trả lời.
2. Bài thi IELTS Speaking Test
Tổng bài thi Speaking là khoảng 10-11 phút, trong đó sẽ được chia thành 3 phần bao gồm:
Phần 1: Trả lời một số câu hỏi chung xoay quanh về gia đình, cuộc sống, sở thích…
Phần 2: Thí sinh phải nêu ra một luận điểm diễn tả một sự kiện vấn đề hay con người, mùa, lễ hội… trong cuộc sống thông quá các yêu cầu được trình bày trong cue cards.
Phần 3: Giám khảo sẽ đặt câu hỏi cho thí sinh về các vấn đề mà thí sinh đã trình bày trong phần 2 ở trên.
➨ Tham khảo giới thiệu về Speaking và những câu hỏi thường gặp qua video sau:
3. Bài thi IELTS Reading Test
Bài thi Reading diễn ra trong vòng 60 phút, thí sinh có 40 câu hỏi cần phải trả lời trong thời gian trên.
Mỗi đoạn văn sẽ được chia thành các đoạn nhỏ tương đối đều nhau.
Ở phần thi này có sự khác biệt giữa 2 loại hình thi là Academic và General đó là nội dung bài đọc.
Trong khi bài đọc của Academic khá giống với một bài văn luận thì dạng General chủ yếu lại là đoạn văn miêu tả hội thoại cuộc sống hằng ngày ở các nước nói tiếng Anh.
4. Bài thi IELTS Writing Test
Tổng thời gian của bài thi Writing là 60 phút, thí sinh được chia thành 2 phần bao gồm:
Phần 1: Nhiệm vụ của thí sinh là viết một đoạn văn dài khoảng 150 từ mô tả và giải thích về các bảng biểu, số liệu, biểu đồ, bản đồ… mà đề bài đưa ra.
Riêng với General thì phần thi này sẽ viết một lá thư để gửi cho một ai đó.
Phần 2: Nhiệm vụ của thí sinh là phải viết một đoạn văn dài khoảng 250 từ để đưa ra một quản điểm, sự việc hay vấn đề nào đó. Bên cạnh đó, thí sinh cần đưa ra các quan điểm cá nhân hoặc trích dẫn kèm các tình huống, ví dụ… để bảo vệ các quan điểm cá nhân đó.
Lưu ý: Thứ tự của 3 bài thi đầu tiên luôn là Listening, Reading và Writing sẽ được diễn ra và hoàn tất trong vòng một ngày thí sinh đã đăng ký thi IELTS trước đó.
Phần thi Nói sẽ được diễn ra trong vòng 7 ngày trước hay sau các phần thi khác, bạn sẽ nhận được giấy thông báo lịch thi Speaking sau khi bạn đăng ký và có xác nhận tổ chức đăng ký thi.
III. CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI IELTS
Điểm của kì thi IELTS được chia theo thang điểm từ 1-9. Ứng với mỗi kĩ năng cũng được chia thành thang điểm tương tự, điểm tổng sẽ dựa vào điểm trung bình cộng của các kĩ năng trên và làm tròn về mức 0,5.
Phần nghe và đọc sẽ có tất cả 40 câu, ứng với số câu đúng sẽ được chia thành các thang điểm như sau:
Cách tính điểm IELTS Listening như sau:
Cách tính điểm IELTS Reading khác nhau ở bài Academic và General:
Đối với phần này, giám khảo sẽ dựa vào các tiêu chí chấm điểm ứng với từng kĩ năng để đưa ra mức điểm của bài thi IELTS Speaking và bài thi IELTS Writing.
Tiêu chí chấm điểm Writing dựa vào 4 tiêu chí:
Trả lời đúng, đạt yêu cầu
Tính gắn kết và mạch lạc của đoạn văn
Vốn từ vựng sử dụng như thế nào?
Ngữ pháp có đúng không?
Speaking cũng dựa theo 4 yếu tố đó là:
Cách phát âm của người thi
Vốn từ vựng sử dụng trong bài nói
Ngữ pháp như thế nào
Tính gắn kết và mạch lạc của người thi
➨ Các bạn có thể xem tiêu chí chấm điểm của phần Speaking:
IV. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG TIẾNG ANH QUA ĐIỂM IELTS
IELTS không có đậu – trượt, trên phiếu kết quả (giấy chứng nhận kết quả thi IELTS) ghi các thông tin gồm điểm thành phần từng kĩ năng và điểm tổng của toàn bộ kĩ năng. Thang điểm của IELTS được ghi là từ 1-9 và được làm tròn đến 0,5. Qua kết quả của thi IELTS người ta sẽ xếp loại như sau:
1.0: Không biết sử dụng
3.0: Cực kỳ hạn chế
5.0: Bình thường
9.0: Thông Thạo
IELTS sẽ đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của một người qua đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
1. Vì thế khi học IELTS các bạn sẽ được rèn luyện toàn bộ tất cả các kỹ năng về tiếng Anh và còn có chứng chỉ IELTS được tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam công nhận là chứng chỉ uy tín.
2. IELTS sẽ mở ra nhiều cơ hội cho các bạn khi muốn săn học bổng du học vì các trường trên thế giới hầu hết đều bắt buộc bẳng IELTS để du học.
3. Ngoài du học, nếu muốn làm việc, định cư tại nước ngoài, người đi cũng cần phải có bằng IELTS – General.
4. Miễn thi tốt nghiệp THPT (với bằng 4.5 IELTS) theo quy định mới từ Bộ giáo dục :)))
5. Xét tuyển thẳng đại học với chứng chỉ 6.5 IELTS ở các trường top như ĐHKTQD, DDHNT..
6. Đáp ứng chuẩn ra trường hay xin việc lương cao, thăng tiến trong công việc nay mai…Đây chính là những lý do mà bạn nên học IELTS ngay hôm nay!
VI. NHỮNG THẮC MẮC THƯỜNG GẶP KHI THI IELTS
1. Thi IELTS là thi những gì?
Đáp: Thi IELTS là thi tiếng Anh thông qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
2. Đơn vị nào ra đề thi IELTS?
Đáp: Đề thi IELTS được ra bởi Hội Đồng Khảo Thí Tiếng Anh Trường Đại Học Cambridge (Cambridge ESOL)thuộc Trường Đại Học Cambridge tại Vương Quốc Anh uy tín.
3. Đơn vị nào tổ chức kỳ thi IELTS và cấp bằng IELTS tại Việt Nam?
Đáp: Ở Việt Nam, vẫn là hai đơn vị tổ chức kỳ thi và cấp bằng IELTS là:
IDP Education: Tổ chức giáo dục quốc tế cung cấp cho sinh viên theo học tại Úc và New Zealand, Mỹ, Anh và Canada
Hội đồng Anh (British Council – BC): Tổ chức quốc tế về hợp tác văn hóa và cơ hội giáo dục của Vương quốc Anh
Các đơn vị đối tác của hai đơn vị này có thể tổ chức kỳ thi ở các địa điểm được IDP và BC cấp phép nhưng không có quyền cấp bằng IELTS.
Hiện IELTS Fighter là đối tác bạch kim của IDP và cơ sở 1 tại số 254 Hoàng Văn Thái, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, HN và cơ sở 5 tại số 94 Cộng Hoà, Quận Tân Bình, TPHCM của trung tâm là địa chỉ thi IELTS chính thức được IDP công nhận.
4. Thời gian hiệu lực của bằng IELTS?
Đáp: Thời gian hiệu lực của bằng IELTS là 2 năm, tính từ ngày cấp bằng của bạn.
5. Thi IELTS có quy định tuổi tác không?
Đáp: IELTS không quy định tuổi tác và bạn có thể thi IELTS để phục vụ các mục tiêu sử dụng của bản thân.
6. Tôi có thể thi IELTS nhiều lần trong năm?
Đáp: Được, kỳ thi IELTS được IDP và BC tổ chức nhiều lần trong năm để phục vụ nhu cầu thi của người học. Bạn có thể đăng ký thi nhiều lần trong năm.
7. Đăng ký thi IELTS ở đâu, như thế nào?
Đáp: Bạn có thể đăng ký thi IELTS tại các địa chỉ của IDP và BC cùng các đối tác chính thức của họ. Bạn có thể đến tận nơi để đăng ký hoặc đăng ký online.
8. Lệ phí thi IELTS bao nhiêu? Địa điểm và lịch thi?
Đáp: Hiện tại, lệ phí thi IELTS là 4.750.000 đồng. Địa điểm và lịch thi IELTS được IDP và BC thông báo trên các trang thông tin là website và fanpage của họ. Bạn có thể cập nhật thêm thông qua bài viết sau.
9. Khi đăng ký thi có thể đổi ngày thi không?
Đáp: Bạn được đổi ngày thi nhưng IDP và BC có quy định khác nhau về trường hợp này.
Quy định của IDP: Bạn được đổi ngày thi trước 15 ngày và không mất phí. Nếu đổi trước 8-14 ngày thì mất 450.000 đồng lệ phí. Còn thời gian 1 tuần thì bạn không được đổi ngày thi.
Quy định của BC: Bạn được đổi ngày thi trước 2 tuần theo thủ tục.
10. Nên đăng ký thi IELTS vào tháng nào?
Đáp: Bạn có thể đăng ký thi IELTS vào thời gian nào phù hợp theo lịch và kế hoạch của mình. Mỗi tháng, lượng thí sinh thi IELTS có khác nhau nhưng khó có thể nói trước là đông hay ít. Nhưng thời gian trả kết quả và đề thi đều khó như nhau mà thôi.
11. Thời gian trả kết quả thi IELTS?
Đáp: Bạn được trả kết quả thi sau 13 ngày tham gia bài thi. Riêng với hình thức thi IELTS trên máy tính mới của IDP, bạn được trả kết quả sau 5-7 ngày, nhanh và lệ phí thi thì không đổi.
12. Thi IELTS có phải trong một ngày?
Đáp án: Không, thời gian thi 3 kỹ năng Nghe – Đọc – Viết là trong 1 ngày còn ngày thi Nói sẽ được thực hiện trước hoặc sau theo lịch của IDP và BC thông báo. Riêng thi IELTS trên máy tính thì 4 kỹ năng được thi trong 1 ngày.
13. Bằng IELTS có được cấp lại không?
Đáp: Bạn chỉ được cấp bằng IELTS một lần theo một lần tham dự thi của bạn. Nếu mất, bạn cần thi lại để được cấp mới. Bên cạnh đó, bạn có thể thi nhiều lần để nhận các bằng kết quả cao hơn. Nhưng thời gian hiệu lực vẫn là 2 năm.
15. Thi IELTS có khó không?
Đáp: Thi IELTS đòi hỏi bạn phải ôn luyện nhiều với lượng kiến thức rộng thì mới đạt điểm cao. Nhưng nếu xét IELTS có khó hay không thì tùy thuộc vào nhận định của từng người thi.
16. TOEIC và IELTS giống và khác nhau điểm nào?
TOEIC và IELTS đều là chứng chỉ quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của người thi. Nhưng, có sự khác biệt rõ giữa TOEIC và IELTS đó là format bài thi, dùng để đánh giá tiếng Anh theo cách riêng.
Sự giống nhau:
Đều là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế uy tín, được công nhận bởi nhiều quốc gia trên thế giới
Độ chính xác cao, được đánh giá có tính hệ thống cao, bài thi được chấm bởi các chuyên gia và đánh giá sát thực khả năng sử dụng tiếng Anh của người thi.
Có 4 phần là Nghe – Nói – Đọc – Viết. Tuy nhiên, hiện TOEIC được biết đến với Việt Nam chủ yếu là luyện thi 2 kỹ năng Nghe – Đọc, còn IELTS đầy đủ 4 kỹ năng do đó mà việc ôn thi IELTS hiện đang được đánh giá cao hơn về độ toàn diện kỹ năng.
Thời hạn chứng chỉ là 2 năm.
Format bài thi
Hiện tại, TOEIC phổ biến ở Việt Nam với bài thi 2 kỹ năng Reading -Listening, chia thành 7 part. Bạn có thể chọn thi TOEIC 4 kỹ năng nhưng hiện tại thì hình thức này khá hiếm.
Bài thi TOEIC 2 kỹ năng là các câu trắc nghiệm với số điểm tối đa là 990. Thi 2 phần với 200 câu/2h.
Bắt buộc thi 4 kỹ năng Listening – Reading – Writing – Speaking.
Format bài thi 4 kỹ năng trong thời gian 3h với Listening 40 câu – 40 phút, Reading 40 câu – 60 phút, Writing 2 bài luận – 60 phút, Speaking 3 phần – 15 phút. Điểm được quy đổi theo thang từ 0-9, đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đầy đủ
Cập nhật thông tin chi tiết về Những Cần Biết Về Kỳ Thi Ielts trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!