Bạn đang xem bài viết Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xin hỏi về vấn đề: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều kiện để đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh một ngành nghề cụ thể.Cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về ngành nghề kinh doanh có điều kiện đến công ty. Đối với trường hợp về ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Tại khoản 1 Điều 7 Luật đầu tư 2014 có đưa ra khái niệm về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Từ khái niệm nói trên, chúng ta có thể hiểu điều kiện để đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh một ngành nghề cụ thể. Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức sau: Khi một cá nhân, tổ chức nào đó muốn bắt đầu thực hiện hoạt động kinh doanh thì giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là điều kiện đầu tiên mà họ phải có. Để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cá nhân, tổ chức phải đáp ứng những điều kiện tối thiểu như không thuộc trường hợp bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 18
Luật doanh nghiệp 2014.
Thứ hai, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong một số ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh để đảm bảo an toàn trong khi hoạt động, pháp luật quy định chủ thể muốn kinh doanh ngành nghề đó phải đáp ứng một hoặc một số điều kiện nhất định. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp cho họ giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh trong ngành nghề, lĩnh vực đó. Những yêu cầu để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong từng ngành nghề, trong từng lĩnh vực là khác nhau, do những cơ quan khác nhau cấp, theo một trình tự, thủ tục khác nhau, được quy định trong những văn bản pháp luật chuyên ngành khác nhau. Những điều kiện này có thể là yêu cầu về phòng chống cháy nổ, yêu cầu về cơ sở, vật chất tối thiểu, yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm…
Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được Nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định. Doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh ngành nghề mà pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì cá nhân là giám đốc, người đứng đầu hoặc cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp đó phải có chứng chỉ hành nghề. Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.
Thứ tư, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
Mỗi cá nhân, tổ chức trong hoạt động kinh doanh đều có thể có những sai sót và những rủi ro nhất định. Lúc này công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả đối với những sai sót và rủi ro nói trên nếu như giữa cá nhân, tổ chức và công ty bảo hiểm có thiết lập một hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cũng chính là một hợp đồng bảo hiểm. Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp là giấy chứng nhận sự tồn tại hợp pháp của hợp đồng bảo hiểm này. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thường được áp dụng đối với một số ngành nghề chuyên môn đòi hỏi trách nhiệm cao của người hành nghề như: kiến trúc sư và kĩ sư tư vấn trong ngành xây dựng, công chứng viên trong nghề công chứng, luật sư trong nghề luật…
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Theo pháp luật hiện hành thì không phải bất cứ loại ngành nghề nào cũng phải yêu cầu vốn pháp định. Vốn pháp định được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật chuyên ngành. Chẳng hạn như trong luật chứng khoán, luật hàng không dân dụng Việt Nam, Luật dạy nghề, Luật điện ảnh,…
Thứ sáu, chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngoài ra, các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền kinh doanh ngành, nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi cá nhân, tổ chức muốn đầu tư kinh doanh một ngành, nghề nào đó, trước hết cá nhân, tổ chức đó phải xác định ba vấn đề sau đây: ngành, nghề mình định kinh doanh có thuộc trường hợp bị cấm kinh doanh hay không; mình có đủ tư cách pháp lý để đầu tư kinh doanh hay không; ngành, nghề mình định đầu tư kinh doanh có phải là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hay không và nếu thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì điều kiện cần phải đáp ứng là gì.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về ngành nghề kinh doanh có điều kiện, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Danh Mục Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện
Kinh doanh là chức năng của doanh nghiệp, là mong muốn của chủ sở hữu. Tuy nhiên, bên cạnh các nghành nghề kinh doanh tự do, nghành nghề bị cấm kinh doanh thì xuất hiện một loại hình nữa là nghành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy có những nghành nghề nào là nghành nghề kinh doanh có điều kiện, Luật sư X xin được liệt kê trong bài viết này. Mong bài viết hữu ích cho bạn đọc!
Ít nhất có bằng cử nhân luật để chứng minh người hành nghề có kiến thức về pháp luật.
Có giấy chứng nhận kết quả tập sự và đào tạo hành nghề luật sư.
Được cấp giấy, thẻ và gia nhập Đoàn luật sư thuộc tỉnh, thành phố nơi người đó cư trú.
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
5. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư cho doanh nghiệp tại Việt Nam
Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Khái Niệm Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện
Pháp luật Việt Nam ngày càng khuyến khích sự tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân nhằm mục tiêu phát triển nền kinh tế của đất nước. Cụ thể, tinh thần của Hiến pháp năm 2013 nếu rõ “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”.
Tuy nhiên, bởi các lý do về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội… cũng như là tùy thuôc đặc điểm của từng lĩnh vực khác nhau mà các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động kinh doanh trong ngành nghề đó phải đáp ứng một số điều kiện nhất định.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà cá nhân, tổ chức kinh tế khi tham gia đầu tư kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực cụ thể như quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,…
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh có điều kiện?Hiểu được ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì rồi, Quý vị cần lưu ý đến các đặc điệm của ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm các đặc điểm chủ yếu như sau:
1/ Ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định trong Luật chuyên ngành và các văn bản dưới luật khác do cơ quan có thẩm quyền, hoạt động trong từng lĩnh vực nhất định ban hành.
Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Điều 7 và ban hành kèm theo Phụ lục 4 trong Luật Đầu tư năm 2014, nhưng hiện nay một số ngành nghề trong điều 7 đã được sửa đổi chuyển thành ngành nghề cấm kinh doanh thuộc Điều 6 theo quy định tài Luật Đầu tư sửa đổi, bổ sung năm 2023.
Ngoài ra, tùy vào từng lĩnh vực kinh doanh, tùy vào chủ thể kinh doanh, hình thức kinh doanh khác nhau mà tương ứng với đó sẽ có các văn bản chuyên ngành riêng quy định, hướng dẫn các điều kiện cần và đủ cho một ngành nghề kinh doanh.
Cụ thể:
– Trong lĩnh vực an ninh quốc phòng gồm có 11 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và được quy định rải rác trong các văn bản như Luật An ninh thông tin mạng; Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định 104/2007/NĐ-CP; Nghị định 96/2023/NĐ-CP; Nghị định 66/2023/NĐ-CP; Nghị định 79/2014/NĐ-CP; Nghị định 78/2023/NĐ-CP.
– Trong lĩnh vực tư pháp gồm 7 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định trong các văn bản như Luật luật sư năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung luật luật sư năm 2012; Luật giám định tư pháp năm 2012; Luật trong tài thương mại 2010; Luật phá sản 2014; Luật công chứng năm 2014; Luật đấu giá tài sản năm 2023; Nghị định 85/2013/NĐ-CP; Nghị định 62/2023/NĐ-CP;…
– Trong lĩnh vực Lao động, thương binh và xã hội bao gồm 9 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014; Nghị định 143/2023/NĐ-CP; Nghị định 140/2023/NĐ- CP; Nghị định 49/2023/NĐ-CP; Nghị định 52/2014/NĐ-CP.
2/ Muốn tham gia hoạt động các ngành nghề này thì chủ thể tham gia phải đáp ứng các điều kiện một số điều kiện như sau:
– Có giấy phép kinh doanh
– Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
– Chứng chỉ hành nghề
– Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
– Giấy tờ xác nhận
– Một số hình thức văn bản khác mà tổ chức, cá nhân khi tham gia ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
– Các điều kiện khác mà chủ thể phải đáp ứng khi tham gia hoạt động kinh doanh mà không thể hiện dưới hình thức văn bản.
– Lĩnh vực an ninh quốc phòng;
– Lĩnh vực tài chính;
– Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội;
– Lĩnh vực xây dựng;
– Lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
– Lĩnh vực Y tế;
– Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
– Lĩnh vực ngân hàng;
– Lĩnh vực tư pháp;
– Lĩnh vực công thương;
– Lĩnh vực giao thông vận tải;
– Lĩnh vực thông tin và truyền thông;
– Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
– Lĩnh vực khoa học và công nghệ;
– Lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện ở đâu?Hiện nay, có rất nhiều cách thức để tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện, sau đây Luật Hoàng Phi xin giới thiệu đến quý khách hàng các cách thức sau đây:
1/ Tra cứu trên văn bản pháp luật
Luật Đầu tư 2014 quy định tại Phụ lục 04 có 268 ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Ngoài ra, từ ngày 01/01/2023 thì Luật sửa đổi bổ sung Luật Đầu tư có hiệu lực, có một số ngành nghề được liệt kê vào nhóm ngành nghề bị cấm kinh doanh.
2/ Tra cứu thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Thay vì, mất thời gian tìm kiếm và đọc các văn bản, quý khách hàng có thể lựa chọn tra cứu thông qua công nghệ điện tử, điều này cho phép chúng ta thực hiện kiểm tra một cách nhanh chóng, hiệu quả mà vẫn có thể tìm được những thông tin mong muốn.
Vậy để tra cứu bằng phương thức này, quý khách hàng có thể truy cập trực tiếp vào đường link sau:
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Nganhnghedautukinhdoanh.aspx
3/ Tra cứu tại các tổ chức cung cấp dịch vụ như Luật Hoàng Phi
Thực tế, các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khá đa dạng, thậm chí là phức tạp đòi hỏi nhiều chuyên môn và kinh nghiệm. Thay vì tự mình tra cứu, Quý vị có thể ủy quyền cho các đơn vị cung cấp dịch vụ để được tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp hiệu quả.
Giải Đáp Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện Tại Vn
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện – giấy phép con
Kinh doanh có điều kiện là một khái niệm quan trọng trong kinh tế. Vậy Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì? Nó có những đặc điểm gì và được quản lý ra sao? Đây là thắc mắc của rất nhiều người đang làm việc trong lĩnh vực kinh tế.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì
Nếu học hay tìm hiểu về lĩnh vực kinh tế, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp khái niệm ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Khái niệm
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà hoạt động đầu tư hay kinh doanh phải đáp ứng điều kiện vì những lý do sau:
An ninh quốc gia.
Quốc phòng đất nước.
Trật tự, an toàn xã hội.
Đạo đức của toàn dân.
Sức khỏe của cộng đồng.
Luật Đầu tư 2014 đã quy định rất rõ về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Đơn giản hơn, mọi người hoàn toàn có thể tìm kiếm những điều mình cần trong Luật đầu tư được ban hành năm 2014. Từ đó, hiểu hơn về công việc kinh doanh, đầu tư ở thời điểm này.
Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Với khái niệm trên, nhiều người vẫn khó lòng hiểu hết thế nào là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Liệu ngành nghề này, ngành nghề kia có phải hay không.
Ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định
Để thành lập 1 doanh nghiệp, chủ sở hữu cần đáp ứng những nhu cầu tối thiểu theo quy định. Với một số ngành nghề, pháp luật yêu cầu phải có vốn pháp định. Điều này có ý nghĩa gì?
Khái niệm ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định
Các ngành nghề kinh doanh có vốn Pháp định
Hiện tại, các ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định đã được quy định rất rõ. Chúng chia thành từng phân nhóm nhỏ như chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh vàng…Cụ thể như sau:
Chứng khoán
Nghề Vốn pháp định yêu cầu Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng 3 tỷ đồng Tự doanh 100 tỷ đồng Bảo lãnh phát hành 165 tỷ đồng Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng Môi giới việc làm 50 triệu
Kinh doanh bảo hiểm
Nghề Vốn pháp định yêu cầu Bảo hiểm nhân thọ 300 tỷ đồng Môi giới 4 tỷ đồng Bảo hiểm phi nhân thọ 600 tỷ đồng
Kinh doanh vàng
Nhóm ngành này chính là nghề sản xuất vàng, trang sức và các loại đồ mỹ nghệ. Mức vốn pháp định đối với ngành này tùy thuộc vào vị trí tọa lạc của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Tùy nơi hoạt động, việc kinh doanh vàng yêu cầu số vốn pháp định khác nhau
Với cơ sở kinh doanh, sản xuất tại Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh có mức vốn pháp định tối thiểu là 5 tỷ đồng.
Với cơ sở kinh doanh, sản xuất ở các tỉnh thành khác, mức vốn yêu cầu là 1 tỷ đồng.
Kinh doanh Bất động sản
Bất động sản đang là một trong những ngành nghề HOT bậc nhất hiện nay. Số vốn pháp định yêu cầu ban đầu để doanh nghiệp được công nhận khá lớn.
Để có quyền kinh doanh BĐS, bạn cần chuẩn bị vốn lên tới 20 tỷ đồng. Chỉ khi đó, DN mới có quyền tham gia các giao dịch. Đồng thời được bảo đảm quyền lợi trước Pháp luật.
Kinh doanh tiền tệ
Để bắt đầu kinh doanh tiền tệ, bạn cần chuẩn bị vốn pháp định lên tới 3.000 tỷ đồng. Đây là một con số khổng lồ mà không phải doanh nghiệp cũng có. Tuy nhiên, chỉ với số vốn này doanh nghiệp mới đủ sức tham gia vào lĩnh vực này.
Ngành nghề kinh doanh có giấy phép con
Giấy phép con là gì
Giấy phép con là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp. Giấy phép con chính là sự đảm bảo về mặt pháp lý, giúp doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đó theo đúng quy định của nhà nước, pháp luật.
Hiểu một cách đơn giản, giấy phép con sẽ được cung cấp khi doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật.
Các ngành nghề kinh doanh có giấy phép con hiện nay
Ngành nghề Tên giấy phép con Cơ quan cấp Kinh doanh dịch vụ lữ hành Quốc tế. Giấy phép kinh doanh lữ hành Quốc tế. Sở du lịch. Dịch vụ in ấn Giấy phép hoạt động ngành in. Sở Thông tin và Truyền Thông. Kinh doanh khách sạn Quyết định công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch. Sở Văn hóa – Thể thao. Kinh doanh Bất động sản: Dành cho khách hàng người nước ngoài Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự. Công an Quận. Sàn giao dịch Bất động sản Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự. Sở Xây dựng. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự. Công an Thành phố. Sản xuất nước uống đóng chai Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn VSTP. Sở Y tế. Sản xuất thực phẩm Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm. Sở Y tế. Kinh doanh nhà hàng, quán cà phê, quán ăn. Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Sở y tế. Hoạt động trung tâm tin học – ngoại ngữ Giấy phép hoạt động trung tâm tương ứng. Sở giáo dục. Sản xuất thuốc trong thú y Giấy phép sản xuất thuốc thú y Cục thú y Kinh doanh thuốc thú y Giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh Chi cục thú y của tỉnh Sản xuất mỹ phẩm Đăng ký công bố lưu hành sản phẩm Sở y tế Mở trường mầm non Quyết định cho phép thành lập trường Sở giáo dục Kinh doanh phòng khám đa khoa Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám Sở y tế Kinh doanh phòng khám y học cổ truyền, vật lý trị liệu. Giấy chứng nhận đủ điều kiện mở phòng khám. Sở y tế Kinh doanh rượu Giấy phép bán rượu Bộ công thương Dạy nghề Giấy phép dạy nghề Sở lao động thương binh và xã hội Sở y tế Nhập khẩu trang – các thiết bị y tế Giấy phép nhập khẩu Bộ y tế Sản xuất rượu Giấy phép sản xuất rượu Bộ công thương Bán hàng đa cấp Giấy tổ chức đăng ký bán hàng đa cấp Sở công thương Sản xuất phim Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong hoạt động sản xuất phim Cục điện ảnh Kinh doanh hóa chất Giấy phép đủ đk kinh doanh Sở công thương Kinh doanh vận tải thông qua ô tô Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Sở giao thông vận tải Kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động Bộ lao động thương binh xã hội Mở văn phòng đại diện tại nước ngoài Giấy phép mở văn phòng đại diện nước ngoài Sở công thương Hoạt động khuyến mãi Giấy phép khuyến mãi theo chương trình Sở công thương Hoạt động trang thông tin điện tử Giấy phép hoạt động của trang Sở thông tin và truyền thông
Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Điều kiện để được phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện là gì
Điều kiện này chính là những yêu cầu từ cơ quan nhà nước đối với DN. Cụ thể, một doanh nghiệp cần đạt những yêu cầu sau trước khi được cấp phép:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh.
Chứng chỉ hành nghề đối với một số nghề nghiệp cụ thể.
Vốn.
Thẩm quyền cấp giấy phép cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Giấy phép kinh doanh sẽ do những cơ sở phụ trách, có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp. Khi đạt đủ điều kiện, bạn có thể đến những cơ quan tương ứng để được hỗ trợ.
Giấy phép con được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền với từng ngành nghề nhất định
Những cơ quan cấp giấy phép có quyền thu hồi hoặc sửa đổi giấy phép. Từ đó, mang đến một môi trường kinh doanh hiện đại, phù hợp với từng thời điểm nhất định.
Nguồn: https://taxplus.vn
0/5
(0 Reviews)
đánh giá
Chọn đánh giá
Hãy để lại câu hỏi của bạn bên dưới, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Danh Mục Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện Năm 2023
Việc đăng ký hoạt động kinh doanh không quá khó khăn đối với các ngành nghề kinh doanh thông thường, tuy nhiên đối với kinh doanh có điều kiện thì ngoài phải thực hiện các thủ tục đăng ký tại phòng đăng ký kinh doanh thì cần phải đáp ứng điều kiện nhất định theo luật định mới có thể đủ điều kiện đăng ký hợp pháp.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà chủ thể trước khi đi vào hoạt động kinh doanh phải hội tụ đầy đủ các yêu cầu cần thiết của một nganh nghề nhất định trong các lĩnh vực cụ thể như an ninh quốc phòng, y tế, văn hóa – du lịch, môi trường,…
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định trong văn bản nào?Hiện nay, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Điều 7 và ban hành kèm theo Phụ lục 4 trong Luật Đầu tư năm 2014, tuy nhiên hiện nay một số ngành nghề trong điều 7 đã được sửa đổi chuyển thành ngành nghề cấm kinh doanh thuộc Điều 6 theo quy định tài Luật Đầu tư sửa đổi, bổ sung năm 2023.
Bên cạnh đó, tùy vào từng lĩnh vực kinh doanh, tùy vào chủ thể kinh doanh, hình thức kinh doanh khác nhau mà tương ứng với đó sẽ có các văn bản chuyên ngành riêng quy định, hướng dẫn các điều kiện cần và đủ cho một ngành nghề kinh doanh.
Ví dụ như:
– Trong lĩnh vực an ninh quốc phòng gồm có 11 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và được quy định rải rác trong các văn bản như Luật An ninh thông tin mạng; Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định 104/2007/NĐ-CP; Nghị định 96/2023/NĐ-CP; Nghị định 66/2023/NĐ-CP; Nghị định 79/2014/NĐ-CP; Nghị định 78/2023/NĐ-CP.
– Trong lĩnh vực tư pháp gồm 7 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định trong các văn bản như Luật luật sư năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung luật luật sư năm 2012; Luật giám định tư pháp năm 2012; Luật trong tài thương mại 2010; Luật phá sản 2014; Luật công chứng năm 2014; Luật đấu giá tài sản năm 2023; Nghị định 85/2013/NĐ-CP; Nghị định 62/2023/NĐ-CP;…
– Trong lĩnh vực y tế bao gồm 16 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được điều chỉnh trong các văn bản pháp luật sau: Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009; Luật dược 2005; Nghị định 79/2006/NĐ-CP; Nghị định 87/2011/NĐ-CP; Thông tư 14/2013/TT-BYT; Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYTBNV; Quyết định 2271/2002/QĐ-BYT;…
– Trong lĩnh vực Lao động, thương binh và xã hội bao gồm 9 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014; Nghị định 143/2023/NĐ-CP; Nghị định 140/2023/NĐ- CP; Nghị định 49/2023/NĐ-CP; Nghị định 52/2014/NĐ-CP.
Ví vụ về ngành nghề kinh doanh có điều kiện– Đối với lĩnh vực xây dựng thì một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện là kinh doanh bất động sản, cụ thể kinh doanh của tổ chức, cá nhân làm dịch vụ trung gian mô giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
+ Phải thành lập doanh nghiệp khi tham gia hoạt động kinh doanh này đối với pháp nhân, thể nhân và trong đó phải đáp ứng có tối thiểu hai người có chứng chỉ mô giới bất động sản.
+ Trường hợp là thể nhân tham gia kinh doanh ngành nghề này bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề và có nghĩa vụ kê khai thuế theo luật định.
– Đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, cụ thể là ngành nghề dịch vụ tư vấn du học cần phải đáp ứng điều kiện: người tư vấn phải có trình độ từ đại học; có thể sử dụng tối thiểu một ngôn ngữ có trình độ từ bậc 4 theo khung 6 bậc của Việt Nam và tương đương và phải qua nghiệp vụ đào tạo về tư vấn du học.
– Đối với lĩnh vực công thương có ngành nghề về kinh doanh xăng dầu đối với đại lý bán lẻ phải đáp ứng điều kiện sau:
+ Ngành nghề kinh doanh về xăng dầu phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được thành lập theo luật định;
+ Phải là cửa hàng của một doanh nghiệp hay của các đồng sở hữu mà được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện được kinh doanh xăng dầu bán lẻ;
+ Các cá nhân trong cửa hàng phải qua đào tạo và có chứng chỉ kĩ năng về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
Theo quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư 2014 có 267 ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Ngoài ra, Luật sửa đổi, bổ sung còn quy định thêm 02 ngành, nghề kinh có điều kiện là các chương trình, thiết bị ẩn dùng để ghi âm, ghi hình; Sản xuất, lắp ráp đối với xe ô tô nhập khẩu.
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ
Cho Ví Dụ Về Một Loại Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện Và Phân Tích
3.
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4.
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5.
Kinh doanh súng bắn sơn
6.
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7.
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8.
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
10.
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
11.
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
12.
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
15.
Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
20.
Kinh doanh dịch vụ kế toán
21.
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
23.
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
24.
Kinh doanh hàng miễn thuế
25.
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
30.
Kinh doanh tái bảo hiểm
35.
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
36.
Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
37.
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
43.
Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)
45.
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
47.
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
48.
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
51.
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
53.
Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa
54.
Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực
57.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
58.
59.
Nhượng quyền thương mại
60.
Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc
61.
Kinh doanh khoáng sản
62.
Kinh doanh tiền chất công nghiệp
63.
64.
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
68.
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
69.
Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
70.
Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
71.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
72.
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
73.
Kinh doanh dịch vụ việc làm
75.
Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện
76.
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
77.
Kinh doanh vận tải đường bộ
78.
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
79.
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
80.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
81.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
82.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
83.
Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
84.
Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
85.
Kinh doanh vận tải đường thủy
86.
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
87.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
88.
Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
89.
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
90.
Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển
91.
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
92.
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
93.
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
95.
Kinh doanh vận tải hàng không
97.
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
98.
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
99.
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
101.
Kinh doanh vận tải đường sắt
102.
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
103.
Kinh doanh đường sắt đô thị
104.
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
105.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
106.
Kinh doanh vận tải đường ống
108.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
109.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
111.
Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
112.
Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
113.
Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
114.
Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
115.
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
116.
Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
117.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng
118.
Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
119.
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
120.
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
123.
Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
124.
Kinh doanh dịch vụ bưu chính
125.
Kinh doanh dịch vụ viễn thông
127.
Hoạt động của nhà xuất bản
128.
Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
129.
Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
132.
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
134.
135.
Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
136.
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”
137.
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
138.
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
139.
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
140.
Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
141.
Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
142.
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
143.
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
144.
Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
145.
Hoạt động của trường chuyên biệt
146.
Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
147.
Kiểm định chất lượng giáo dục
148.
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
150.
Kinh doanh thủy sản
151.
Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi
152.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
153.
Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
154.
Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
155.
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES
156.
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
157.
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
158.
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
159.
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
161.
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
162.
Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
163.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
164.
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
165.
Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
166.
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
167.
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
168.
Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
169.
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
170.
Kinh doanh chăn nuôi tập trung
171.
Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
172.
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
173.
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
175.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
176.
Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
177.
Kinh doanh giống thủy sản
178.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
179.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
180.
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
181.
Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
182.
Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
183.
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV
184.
Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô
185.
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi
186.
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
187.
Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng
188.
Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
189.
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
193.
Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
194.
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
195.
Kinh doanh trang thiết bị y tế
197.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế
198.
199.
Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
200.
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
201.
Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
202.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
203.
Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy
204.
Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ
206.
Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim
207.
Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
208.
Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
209.
Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
210.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành
211.
Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
212.
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
213.
Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
214.
Kinh doanh dịch vụ lưu trú
216.
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
218.
Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
219.
Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
221.
Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
222.
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
223.
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
224.
Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
225.
Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
226.
Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
227.
Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
228.
Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
230.
Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
231.
Khai thác khoáng sản
232.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
234.
Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
235.
Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải
239.
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
240.
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
241.
Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
243.
Hoạt động in, đúc tiền
Cập nhật thông tin chi tiết về Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!