Bạn đang xem bài viết Mã Otp (One Time Password) Là Gì? Làm Sao Để Có Mã Otp được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
OTP (One Time Password) nghĩa là mật khẩu sử dụng một lần. Đây là một dãy các ký tự hoặc chữ số ngẫu nhiên được gửi đến điện thoại của bạn để xác nhận bổ sung khi thực hiện giao dịch, thanh toán qua Internet. Mỗi mã OTP chỉ có thể sử dụng một lần và sẽ mất hiệu lực trong vài phút.
Những đặc điểm chính
Đối với các giao dịch xác minh đăng nhập với tài khoản ngân hàng điện tử, thanh toán trực tuyến, email hay mạng xã hội, mã OTP được coi là lớp bảo vệ rất riêng biệt.
Mã này giúp ngăn chặn những rủi ro tấn công khi mật khẩu bị lộ hoặc tài khoản của khách hàng bị xâm nhập bởi hacker. Bạn không thể tạo ra và cũng không thể thay đổi mã. Điều này khác với bình thường khi tạo một tài khoản nào đó, mật khẩu sẽ do tự bạn chọn, đồng thời giúp tăng cường bảo mật đối với các giao dịch thanh toán online. Ngay cả khi bạn để lộ mã cũ và mật khẩu tài khoản ngân hàng sau khi giao dịch thì kẻ gian cũng không thể lấy được tiền của bạn.
Về bản chất đây là một loại mã để xác nhận lại giao dịch lần cuối. Với hình thức này, kẻ gian chỉ có thể lấy tiền của bạn nếu như có cả mật khẩu giao dịch, điện thoại cũng như mật khẩu mở khóa để đọc được tin nhắn SMS.
Trong bối cảnh tội phạm công nghệ cao như hiện nay, nếu như chỉ sử dụng bảo mật một lớp như trước kia thì nguy cơ mất tiền trong tài khoản là rất cao. Nếu bạn bị mất tài khoản thì cả bạn hay kẻ gian cũng không thể thực hiện giao dịch được vì không có mã OTP.
Phân loại mã OTP
Có 3 hình thức cung cấp mã OTP phổ biến:
Ngân hàng hay nhà cung cấp dịch vụ sẽ gửi mã xác thực OTP dưới dạng tin nhắn SMS đến số điện thoại đăng ký. Tin nhắn xác thực sẽ bao gồm một đoạn mã và phải nhập mã thì mới tiến hành giao dịch được.
Ngoài ra, Google, Facebook hay Apple cũng sử dụng SMS OTP làm lớp bảo vệ thứ 2 khi đăng nhập tài khoản.
Hạn chế của SMS OTP ở việc không thể nhận mã xác thực trong trường hợp điện thoại mất sóng hay di chuyển ra nước ngoài mà không cài đặt dịch vụ chuyển vùng quốc tế để thực hiện các giao dịch.
Đây là một dạng thiết bị điện tử có khả năng tạo ra mã xác thực OTP. Nó tự động sinh ra các mã ngẫu nhiên sau mỗi phút mà không cần Internet.
Tuy nhiên, mỗi tài khoản ngân hàng phải đăng ký sử dụng một Token riêng và không thể được dùng chung. Sau một thời gian định kỳ, ngân hàng sẽ yêu cầu người dùng đổi một Token mới.
Hạn chế của thiết bị này là bởi tính rời và nhỏ gọn, Token Key dễ bị đánh cắp hoặc thất lạc.
Với Smart OTP, bạn cần sử dụng điện thoại thông minh có hệ điều hành Android và IOS để cài một ứng dụng. Giống như Token Key, ứng dụng có khả năng tự sinh ra mã xác thực ngẫu nhiên sau một khoảng thời gian.
Ưu điểm của ứng dụng này là vẫn có thể sử dụng được ngay cả khi bạn không ở Việt Nam. Đây là hình thức kết hợp giữa Token Key và SMS OTP, là một ứng dụng có thể cài đặt được trên smartphone, máy tính bảng.
Smart OTP có thể cung cấp mã xác thực kể cả ở những nơi không có sóng điện thoại và Internet. Google cũng cung cấp ứng dụng tạo mã xác thực OTP mang tên Google Authenticator.
Dù vậy, để có thể cài đặt các ứng dụng này và bắt đầu nhận được mã OTP, người dùng phải đăng ký với ngân hàng, nhà cung cấp dịch vụ hoặc xác thực thông qua SMS OTP. Bên cạnh đó, không thể có 2 hoặc nhiều thiết bị sử dụng chung ứng dụng tạo mã OTP.
Làm sao để có mã OTP?
Để lấy mã OTP cho mỗi giao dịch ngân hàng của mình, bạn cần đăng ký số điện thoại nhận mã OTP (gọi chung là SMS OTP), hoặc sử dụng tiện ích Smart OTP của ngân hàng
Trường hợp sử dụng SMS OTP
SMS OTP sẽ được ngân hàng hay nhà cung cấp gửi đến điện thoại của bạn dưới dạng tin nhắn. Sau khi nhà mạng gửi tin nhắn cho bạn, chỉ cần mở ra và nhập mã OTP này để xác nhận giao dịch của mình. Mã OTP này thường có hiệu lực trong vòng 3 -5 phút, do đó hãy đảm bảo bạn đang cầm điện thoại trong tay khi nhận tin nhắn SMS OTP.
Trường hợp sử dụng Smart OTP
Với trường hợp này, bạn cần đăng ký sử dụng dịch vụ Smart OTP của ngân hàng. Đối với những khách hàng mới đăng ký mở tài khoản, bạn có thể đăng ký tiện ích này ngay trong phiếu yêu cầu mở tài khoản. Những khách hàng đã sử dụng tài khoản, bạn làm theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Đăng nhập vào dịch vụ Mobile banking của ngân hàng.
Bước 2: Chọn mục Tiện ích / Smart OTP/ Đăng ký Smart OTP.
Bước 3: Kiểm tra thông tin, điền mã xác thực, xác nhận thông tin và xác thực.
Bước 4: Nhập mã OTP do ngân hàng gửi đến số điện thoại mà bạn đã đăng ký dịch vụ.
Bước 5: Nhập mã OTP và nhấn nút xác nhận để hoàn thành việc đăng ký.
Sau khi đã đăng ký sử dụng thành công, các giao dịch sau này của bạn sẽ nhận mã OTP ngay trên ứng dụng. Chỉ cần nhập mật khẩu lấy OTP, mật khẩu sẽ tự động được chấp nhận.
Cách sử dụng mã OTP
Giả sử bạn muốn chuyển tiền sang số tài khoản khác, quá trình sẽ gồm 3 bước:
Bước 1 – Tiến hành đăng nhập tài khoản
Sau khi hoàn tất, ứng dụng sẽ yêu cầu kiểm tra lại thông tin giao dịch một lần nữa kèm theo nút “Lấy mã OTP”.
Bước 2 – Lấy mã
Sau khi nhấn vào nút “Lấy mã OTP”, một đoạn mã bằng số (thường gồm 4 đến 6 ký tự) sẽ được gửi về điện thoại trong vòng vài phút.
Bước 3 – Nhập mã
Để kết thúc và xác nhận giao dịch, khách hàng cần nhập mã trên ứng dụng để xác nhận yêu cầu giao dịch lần cuối.
Hầu hết các ngân hàng và các dịch vụ tại Việt Nam đang sử dụng phương thức OTP bao gồm: Vietcombank, TP Bank, VIB Bank, Internet Banking,…
Các rủi ro của OTP
Mã OTP là lớp bảo mật cuối cùng trước khi tiền được chuyển ra khỏi tài khoản. Vì vậy, hãy luôn kiểm tra kỹ số tiền và lý do trước khi nhập mã OTP để thanh toán.
Đối với SMS OTP, cách bảo mật tốt nhất là luôn đặt mật khẩu nếu điện thoại của bạn có chức năng này. Ngoài ra, đừng cho người mà bạn không cảm thấy tin tưởng mượn điện thoại.
Trong trường hợp mất điện thoại hoặc mất thẻ, bạn cần phải gọi trực tiếp cho trung tâm khách hàng của ngân hàng hoặc các đơn vị dịch vụ để khóa thẻ hoặc tài khoản ngay. Điều này sẽ đảm bảo an toàn cho tài khoản của bạn.
Với Token, bạn hãy giữ nó như giữ khóa cửa của gia đình bạn vậy. Hãy luôn mang theo bên mình. Nếu có thể đặt mật khẩu Token thì hãy đặt phức tạp hơn một chút.
Những câu hỏi thường gặp
Smart OTP có an toàn tuyệt đối không?
Tính đến thời điểm hiện tại, mức độ bảo mật của Smart OTP được xếp vào nhóm cao nhất trong các giải pháp xác thực giao dịch trực tuyến hiện nay. Đáp ứng được yêu cầu bảo mật của mọi loại giao dịch trực tuyến, đặc biệt là các giao dịch Tài chính giá trị cao. Hơn nữa, hệ thống Smart OTP có khả năng mã hóa đường truyền, nhận diện giao dịch và cung cấp OTP nâng cao tương ứng cho chính giao dịch đó. Nhờ vậy, khả năng bảo vệ giao dịch cho khách hàng được đảm bảo hơn. Đây cũng là giải pháp được các Ngân hàng uy tín trên thế giới áp dụng
Sử dụng OTP và Smart OTP có mất thêm phí không?
Tùy vào từng ngân hàng có các chính sách tính phí khác nhau khi sử dụng dịch vụ SMS OTP. Ví dụ, ngân hàng Vietcombank thu phí SMS OTP 9.900 đồng/tháng, ngân hàng VIB thu phí OTP 7.700 đồng mỗi tháng.
Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ Smart OTP bạn được sử dụng hoàn toàn miễn phí.
Nhập sai mã Smart OTP có sao không?
Nếu bạn nhập sai mã mở khóa Smart OTP 3 lần liên tiếp trong quá trình giao dịch sẽ tạm thời bị khóa chức năng xác thực giao dịch tạm thời trong vòng 15 phút.
Trong trường hợp quên mật khẩu lấy mã OTP, bạn có thể chọn “quên mật khẩu” trên giao diện Mobile Banking và làm theo hướng dẫn hoặc gọi lên Hotline ngân hàng để được hỗ trợ.
Để tăng cường tính bảo mật các ngân hàng thường khuyến cáo khách hàng nên
Có thể thực hiện giao dịch trên thiết bị không đăng ký Smart OTP được không?
Bạn hoàn toàn có thể thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền trên các thiết bị không đăng ký Smart OTP. Tuy nhiên, để giao dịch thành công, bạn phải lấy được mật khẩu OTP trên thiết bị bạn đã đăng ký để xác thực.
Để lấy mật khẩu OTP cho thiết bị khác, bạn có thể thao tác như sau:
Bước 1: Đăng nhập Mobile Banking
Bước 2: Chọn chức năng bảo mật
Bước 4: Chọn ” Mật khẩu”
Bước 5: Lấy mật khẩu OTP cho thiết bị khác
Bước 6: Nhập mật khẩu lấy mã OT
Bước 7: Ghi nhớ mật khẩu.
Mã Otp Là Gì? Làm Gì Để Có Mã Otp?
Khi thực hiện các giao dịch online phải thanh toán trực tuyến hoặc thực hiện các giao dịch với tài khoản thẻ ATM nội địa,… bạn thường được yêu cầu nhập mã OTP. Chỉ mình bạn được xem mã OTP của mình và mã OTP sẽ mất hiệu lực trong một vài phút. Vậy mã OTP là gì và sử dụng mã OTP như thế nào sẽ được Timo giải đáp ngay sau đây.
Mã OTP là gì?
OTP là từ viết tắt của One Time Password, có nhĩa là mật khẩu chỉ sử dụng một lần. Nó là một dãy gồm các ký tự hoặc chữ số được ngân hàng tạo ra gửi đến số điện thoại của bạn. Nhằm xác nhận giao dịch để tăng tính bảo mật cũng như đảm bảo an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử hoặc thanh toán online .
Đúng như tên gọi, mã OTP được dùng xác nhận giao dịch một lần duy nhất. Thậm chí khi bạn chưa sử dụng thì sau khoảng 30 giây đến 2 phút, mã xác nhận này cũng không còn hiệu lực. Và bạn cũng không thể sử dụng nó cho bất kì giao dịch nào khác.
OTP thường được dùng để làm bảo mật 2 lớp trong các giao dịch xác minh đăng nhập, đặc biệt là giao dịch với tài khoản ngân hàng. OTP giúp ngăn chặn, giảm thiểu những rủi ro bị tấn công khi mật khẩu bị lộ hoặc hacker xâm nhập.
Bản chất của mã OTP là loại “mật khẩu” được gửi về tin nhắn SMS trong điện thoại và chỉ sử dụng duy nhất một lần đế xác nhận giao dịch. Nên khi bạn có vô tình để lộ mã OTP cũ cùng với mật khẩu tài khoản ngân hàng thì những kẻ gian cũng không thể lấy tiền của bạn. Trong thời buổi “tội phạm công nghệ” phổ biến như hiện nay, nếu các ngân hàng không sử dụng mã OTP mà chỉ sử dụng bảo mật một lớp như trước. Nguy cơ tài khoản của khách hàng mất tiền sẽ rất cao.
Mã OTP sẽ được ngân hàng gửi về số điện thoại khi bạn đăng ký thông tin với tài khoản ngân hàng. Nếu muốn chuyển tiền sang một số tài khoản khác bằng Internet Banking. Bạn cần tiến hành đăng nhập với tên tài khoản cùng mật khẩu đã đăng ký. Sau khi cập nhật đầy đủ thông tin giao dịch gồm: người nhận, số tiền cần chuyển, hình thức chuyển tiền. Ứng dụng từ Internet Banking tại ngân hàng đã đăng ký sẽ yêu cầu bạn kiểm tra lại một lần nữa về thông tin giao dịch kèm theo nút bấm “lấy mã OTP”.
Sau khi chọn nút bấm “lấy mã OTP”, trong vài phút sẽ có một đoạn mã bằng số gồm 4 đến 6 ký tự (tùy ngân hàng) được gửi về điện thoại của bạn. Việc của bạn bây giờ là chỉ cần nhập mã OTP này để xác nhận giao dịch lần cuối.
Bên cạnh đó, khi nhập thông tin thanh toán online dùng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. Mã OTP cũng sẽ mặc định được gửi về số điện thoại của bạn để xác nhận thông tin giao dịch.
Các ngân hàng thường xem đây là một dịch vụ tiện ích thêm cho khách hàng sử dụng những sản phẩm của ngân hàng khi giao dịch. Đồng nghĩa là để sử dụng được dịch vụ này, bạn cần trả thêm phí nhỏ. Hiện nay, có 3 hình thức cung ứng mã OTP là:
SMS OTP: Bạn sẽ nhận được tin nhắn gửi mã OTP đến số điện thoại mà bạn đăng ký khi mở tài khoản tại ngân hàng. Chẳng hạn như thẻ ATM nội địa, khi bạn thanh toán trực tuyến bằng tài khoản này. Phải nhập mã trong tin nhắn được gửi đến điện thoại thì bạn mới tiến hành giao dịch được. Đa số các ngân hàng đều có dịch vụ SMS OTP.
Token: Là một thiết bị điện tử mà chủ tài khoản được cấp khi mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng. Nó có thể tự động sinh ra mà không cần đến kết nối mạng. Nếu bạn sử dụng hình thức này sẽ phải trả thêm phí làm máy Token. Giới thiệu một số ngân hàng đang có dịch vụ bảo mật Token như ACB, HSBC, Sacombank,…
Smart OTP: Đây là ứng dụng tạo mã OTP mà bạn có thể cài trên điện thoại có hệ điều hành Android hay iOS. Sau khi đăng kí tài khoản trên ứng dụng và kích hoạt thành công thì ứng dụng này sẽ hoạt động tương tự như Token.
Mã OTP cũng có thể bị lộ nếu bất cẩn
Đây là lớp bảo mật cuối cùng trước khi tiền được chuyển ra khỏi tài khoản của bạn. Vì vậy, hãy luôn kiểm tra kĩ số tiền và khoản chi trước khi nhập mã OTP để thanh toán.
Đồng thời bạn cũng nên thực hiện nhiều hành động để bảo vệ lớp bảo mật này.
Luôn đặt mật khẩu cho điện thoại mà bạn đăng ký nhận mã OTP để tránh trường hợp người khác có thể lấy mã OTP từ điện thoại của bạn.
Thường xuyên thay đổi mật khẩu để đảm bảo an toàn tối đa cho tài khoản của bạn.
Báo ngay với ngân hàng để khóa tạm thời tính năng SMS OTP khi bạn bị mất điện thoại.
Thẻ ngân hàng được xem là chiếc ví của bạn. Nếu bỏ ra số tiền nhỏ để tăng cường thêm bảo mật cho ví của mình thì việc đó hoàn toàn xứng đáng.
Otp Là Gì? Làm Thế Nào Để Có Mã Otp?
Trong một số giao dịch thanh toán online, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp một mã OTP để đảm bảo an toàn giao dịch. Vậy mã OTP là gì? Làm thế nào để có mã OTP?
Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến, hoặc các giao dịch online, bạn sẽ thấy quen thuộc đối với thuật ngữ mã OTP. Còn đối với người lần đầu sử dụng, sẽ thấy thắc mắc rằng đây là loại mã gì, có giống với mật khẩu tài khoản hay không, và làm thế nào để có mã OTP?
Mã OTP là gì?
Mã OTP là từ viết tắt của One Time Password. Có nghĩa là mật khẩu sử dụng một lần. Đây là một dãy số, hoặc một dãy ký tự được tạo ngẫu nhiên, do ngân hàng hoặc các tổ chức gửi bằng SMS, email của bạn để xác nhận giao dịch.
Đúng như ý nghĩa của nó, OTP chỉ sử dụng một lần duy nhất trong giao dịch. Thời gian tồn tại của mã OTP cũng rất ngắn, chỉ từ 30 giây đến 2 phút. Sau thời gian này, mã này sẽ không còn có hiệu lực nữa.
Ý nghĩa của OTP là dùng để bảo mật 2 lớp. Ngoài lớp mật khẩu bạn đăng ký khi sử dụng, thì khi thực hiện giao dịch bạn còn cần phải nhập mã OTP để xác thực. Điều này sẽ đảm bảo an toàn, trong các trường hợp tài khoản bị lộ hoặc bị hack. Nếu bạn bị mất tài khoản, mật khẩu thì kẻ gian cũng không thể thực hiện giao dịch được vì không có mã OTP. Như vậy, bạn không thể thực hiện giao dịch nếu không nhập được mã OTP.
Để có mã OTP khá đơn giản, giả sử bạn muốn chuyển tiền sang số tài khoản khác bằng Internet Banking, bạn tiến hành đăng nhập bình thường bằng tên tài khoản và mật khẩu tài khoản đã đăng ký. Sau khi bạn hoàn tất các thông tin giao dịch như người nhận, số tiền chuyển, hình thức chuyển,… ứng dụng Internet Banking của ngân hàng sẽ yêu cầu bạn kiểm tra lại thông tin giao dịch một lần nữa kèm theo nút “Lấy mã OTP”.
Sau khi nhấn vào nút “Lấy mã OTP”, một đoạn mã bằng số thường gồm 4 đến 6 ký tự (tùy ngân hàng) sẽ được gửi về điện thoại của bạn trong vòng vài phút. Lúc này bạn chỉ cần nhập mã OTP trên ứng dụng để xác nhận yêu cầu giao dịch lần cuối. Cách sử dụng mã OTP rất đơn giản và gần như là tự động, mã sẽ được ngân hàng gửi về số điện thoại đăng ký trên thông tin tài khoản ngân hàng.
Ngoài ra, khi nhập thông tin thanh toán online dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, mặc định mã OTP cũng sẽ được gửi về số điện thoại để người dùng xác nhận giao dịch. Bằng cách này, dù bạn có bị mất thẻ thì kẻ gian cũng chưa chắc lấy được tiền của bạn.
Mọi thắc mắc cần giải đáp nhanh chóng!!!
Vì sao cần bảo vệ mã OTP cẩn thận
Đây là lớp bảo mật cuối cùng, để xác nhận thực hiện thanh toán nên mã OTP cần được bảo vệ. Hiện nay, mã OTP được dùng chủ yếu là SMS OTP nên bạn cần đặt mật khẩu cho điện thoại, để kẻ gian không lợi dụng sơ hở, lấy mã OTP từ điện thoại. Đồng thời cũng phải đặt mật khẩu cho ứng dụng.
Ngay khi bạn bị mất điện thoại hoặc mất thẻ tín dụng, bạn cần khóa thẻ hoặc tài khoản ngân hàng ngay bằng cách gọi trực tiếp cho trung tâm khách hàng của ngân hàng hoặc các đơn vị dịch vụ. Điều này sẽ đảm bảo an toàn cho tài khoản của bạn.
Các loại mã OTP hiện nay
Hiện nay có 3 hình thức cung cấp mã OTP chủ yếu. Bao gồm:
SMS OTP
Đây là hình thức phổ biến nhất hiện nay. Mã OTP sẽ được gửi bằng SMS về số điện thoại đăng ký. Bạn phải nhập mã OTP thì mới có thể thực hiện được giao dịch. Đa số các ngân hàng hiện nay đều có sử dụng mã OTP.
Hình thức này không chỉ được các ngân hàng sử dụng mà cả google, Facebook cũng áp dụng để tạo lớp bảo mật thứ hai cho tài khoản của bạn. Lớp bảo vệ này sẽ xuất hiện khi phát hiện bất kỳ hoạt động không rõ ràng nào từ tài khoản.
Một hạn chế của OTP chính là người dùng không thể sử dụng ở nơi không có sóng, hoặc di chuyển ra nước ngoài. Khi đó, các hình thức OTP khác sẽ được thực hiện.
Tokey Key (Tokey Card)
Đây là thiết bị có thể giúp tạo mã OTP, nó có thể sinh ra tự động sau mỗi phút mà không cần kết nối internet. Mỗi tài khoản cần đăng ký Tokey Key riêng cho mỗi tài khoản, và sau một thời gian quy định thì ngân hàng sẽ đổi Tokey Key của bạn.
Đây là thiết bị rời, nhỏ gọn cho nên có thể mang đi bên mình. Tuy nhiên cũng cần phải bảo quản cẩn thận vì dễ đánh mất.
Smart OTP – Smart Token
Đây là hình thức kết hợp hoàn hảo giữa SMS OTP và Token Key. Smart OTP được tích hợp với ứng dụng trên smartphone. Smart OTP sẽ được gửi về ứng dụng khi xuất hiện yêu cầu giao dịch.
Hiện nay, tại Việt Nam Vietcombank và TPBank đang sử dụng hình thức xác thực bằng Smart OTP bên cạnh SMS OTP. Ngoài ra, google cũng áp dụng mang tên Google Authenticator.
Để sử dụng OTP người dùng phải đăng ký với ngân hàng hoặc các nhà cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, không thể có nhiều thiết bị sử dụng chung một ứng dụng tạo ra mã OTP.
Mọi thắc mắc cần giải đáp nhanh chóng!!!
Mã Otp Là Gì ? Mã Otp Có Chức Năng Gì Trong Ngân Hàng
Được tạo vào: 2 tháng sau
Nếu như bạn là người thường xuyên phát sinh nhu cầu thanh toán trực tuyến, hay các giao dịch chuyển tiền online thì chắc hẳn bạn đã quá quen thuộc với thuộc ngữ mã OTP. Còn đối với những bạn sử dụng lần đầu hoặc ít sử dụng thì sẽ thắc mắc đây là loại mã gì, có giống với mật khẩu hay không, đã có mật khẩu rồi thì OTP để làm gì, và làm thế nào để có mã OTP? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dướ đây của Chiasevaytien.com
Mã OTP là viết tắt tiếng anh của One time password có nghĩa là mật khẩu sử dụng một lần. Đây là một dãy số hoặc một dãy ký tự được hệ thống tạo ra một cách ngẫu nhiên, được ngân hàng gửi về cho bạn qua SMS hoặc email để xác nhận chính xác giao dịch. Phải nhập đúng mã OTP thì giao dịch mới có thể được thực hiện.
Đúng như tên gọi mã OTP chỉ được sử dụng một lần, mỗi lần gửi đến sẽ là một dãy số khác nhau. Thời gian có hiệu lực của mã OTP cũng rất ngăn tối đa 60s tùy thuộc vào ngân hàng có thể ngắn hơn. Sau thời gian này mã OTP sẽ mất tác dụng và sẽ được gửi đến một mã mới nếu như bạn yêu cầu.
Để giải đáp cho câu hỏi đã có mật khẩu rồi sao còn có mã OTP. Mã OTP được tạo ra với ý nghĩa bảo vệ 2 lớp, ngoài việc sử dụng password thì khi thực hiện bất kỳ một giao dịch nào cần phải có mã OTP để xác thực. Điều này là để đảm bảo an toàn cho chủ tài khoản trong trường hợp xấu bạn bị hacker phá được lớp mật khẩu. Cả kể trong trường hợp bạn bị mất tài khoản, lộ mật khẩu kẻ gian cũng sẽ không thể thực hiện được bởi vì sẽ không có mã OTP gửi về cho số máy chủ tài khoản. Như vậy, bạn sẽ không thể giao dịch được nếu như không có mã OTP.
Tác dụng của Mã OTP
Bản chất của Mã OTP như một “Mật khẩu ” thứ hai của tài khoản ngân hàng được gửi về SMS về số điện thoại của bạn và mã OTP chỉ có hiệu lực một lần duy nhất và trong khoản thời gian nhất định. Cho nên nếu chẳng may bạn bị lộ tài khoản , mật khẩu ngân hàng và mã OTP cũ thì kẻ gian cũng không thể nào sử dụng những thông tin đấy để thực hiện giao dịch được. Và bạn có đủ khả năng và thời gian để báo lên ngân hàng yêu cầu khóa thẻ hoặc tra cứu giao dịch phát sinh.
Trong thời đại hiện nay nếu các ngân hàng không sử dụng mã OTP tạo thành bảo vệ 2 lớp trong giao dịch ngân hàng thì rất dễ dàng để các tin tắc hoặc hacker có thể tấn công các giao dịch của khách nhằm chiếm lợi từ những giao dịch đấy
Làm thế nào để lấy được mã OTP
Để có mã OTP khá đơn giản, bạn chỉ cần có internet banking trên điện thoại thông minh và phát sinh nhu cầu chuyển tiền sang số tài khoản khác cùng hoặc khác ngân hàng. Bạn chỉ cần tiến hành đăng nhập bình thường với user và password đã đăng ký. Và sau khi bạn điền đủ thông tin người nhận số tài khoản, tên ngân hàng và số tiền cần chuyển ứng dụng internet banking sẽ yêu cầu bạn kiểm tra lại thông tin một lần nữa và kèm theo nút “lấy mã OTP”
Sau khi bạn nhấn nút “lấy mã OTP” hệ thống sẽ gửi về cho điện thoại của bạn SMS hoặc qua email một dãy số OTP tầm 4 – 6 ký tự trong thời gian khoảng vài phút. Lúc này bạn chỉ cần nhập đúng mã OTP vào ứng dụng internet banking để xác nhận lại lần cuối. Mã OTP sẽ tự động được gửi về địa chỉ mà bạn đã đăng ký chính xác bằng tài khoản của chủ thẻ.
Ngoài ra, khi nhập thông tin thanh toán online dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, mặc định mã OTP cũng sẽ được gửi về số điện thoại để người dùng xác nhận giao dịch. Bằng cách này, dù bạn có bị mất thẻ thì kẻ gian cũng chưa chắc lấy được tiền của bạn.
Các loại mã OTP hiện nay
Mã OTP được sinh ra khi khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking và đây được xem là một loại hình dịch vụ nhằm tạo sự tiện lợi cho khách hàng trong mỗi lần giao dịch cũng như tăng tính bảo mật cho các lần giao dịch của khách hàng. Hiện nay đang phổ biến có 3 loại mã OTP được các ngân hàng hầu hết áp dụng đó là :
SMS OTP : Khi khách hàng thực hiện giao dịch ví dụ như : Chuyển khoản, thanh toán dịch vụ .. Thì khách hàng sẽ nhận được tin nhắn mã OTP từ ngân hàng gửi vào số điện mà khách hàng đã đăng ký với ngân hàng. Và Khách hàng sử dụng mã OTP này để thực hiện bước xác thực cuối cùng cho mỗi lần giao dịch. Ví dụ như khi khách hàng A sử dụng thẻ ATM nội địa để chuyển tiền cho người thân. Sau khi đã hoàn thành tất cả các công đoạn từ chọn số tiền, tài khoản gửi thì ngân hàng sẽ gửi về số điện thoại khách hàng một mã OTP. Và Khách hàng dùng mã này để xác thực giao dịch đang thực hiện . Đây là loại mã OTP phổ biến nhất hiện nay , hầu hết tất cả các ngân hàng đều áp dụng ví dụ như : VP bank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV …
Token : Đây là một thiết bị điện tử khi khách hàng đăng ký với ngân hàng . Khách có thể bị mất phí để sử dụng dịch vụ này . Khi bạn thực hiện giao dịch ngân hàng , đến bước xác minh cuối cùng, thiết bị sẽ sinh ra một mã OTP duy nhất trong thời gian quy định mà không cần kết nối mạng để giúp bạn hoàn thành giao dịch
Smart Token : Đây là một ứng dụng do ngân hàng tạo ra để cung cấp cho khách hàng của mình. Khách hàng có thể phải trả phí hoặc dùng miễn phí do chính sách cũng như gói sử dụng của khách hàng đối với ứng dụng của ngân hàng. Đây là ứng dụng đi động được chạy trên hệ điều hành Adroid và IOS. Khi thực hiện giao dịch thay vì phải đợi SMS OTP hoặc sử dụng Token thì khách hàng chỉ cần tải ứng dụng trên Google Play hoặc AppStore của ngân hàng mình đang sử dụng để lấy mã OTP kết thúc giao dịch. Hiện nay cũng có rất nhiều ngân hàng đã triển khai ứng dụng Smart Token như TP Bank, BIDV, VP Bank
Ứng dụng Smart Token
Lưu ý khi sử dụng mã OTP
Mã OTP là rào cản cuối cùng để kết thúc một phiên giao dịch, chúng thường có một thời gian nhất định và chỉ được sử dụng một lần cho một phiên giao dịch. Tuy nhiên để giúp khách hàng sử dụng mã OTP hiệu quả cần lưu ý những vấn đề sau
Luôn kiểm tra số tiền cũng như số tài khoản người nhận trước khi sử dụng mã OTP để kết thúc giao dịch
Phải đặt mật khẩu hoặc xác thực dấu vân tay khi sử dụng mã OTP hoặc sử dụng Smart Token để tránh kẻ gian lấy được mã OTP
Luôn bảo mật Token cũng như Smart Token để tránh bị kẻ gian lợi dụng
OTP là mã bảo mật mà ngân hàng cung cấp để ngăn không cho xảy ra những trường hợp đáng tiếc nếu như bạn mất tài khoản hay lộ mật khẩu. Nhưng đối khi sử dụng OTP cũng có một số hạn chế như: OTP là mã có hiệu lực trong một thời gian ngắn và sẽ không nhận được OTP nếu như điện thoại bị mất sóng. Mong rằng qua bài viết vừa rồi các bạn đã có thể hiểu rõ OTP là gì và chức năng và của OTP
Cập nhật thông tin chi tiết về Mã Otp (One Time Password) Là Gì? Làm Sao Để Có Mã Otp trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!