Bạn đang xem bài viết Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, Đồng, Nhôm, Inox, Vàng, Không Khí, Chất Lỏng, Chì, Xăng, Dầu, Rượu, Kim Loại.. được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4.3
/
5
(
11
bình chọn
)
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (tiếng Anh là: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích (V) của 1 vật.
Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?
Trong hệ đo lường của quốc tế, khối lượng riêng sẽ có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác thường gặp là gam/ xentimét khối (g/cm³). Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước.
Công thức tính khối lượng riêng
– Công thức tính Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằn: khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí chính xác đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. – Đơn vị đo của khối lượng riêng là kilogam/ mét khối (kg/m3) ( tính theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế ). Ngoài ra còn có đơn vị là: gam/centinmet khối ( g/cm3 ). – Người ta thường tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định tất cả các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu các kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng. – Công thức tính khối lượng riêng là được tính bằng: thể tích – V – của vật chất và khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất). Hoặc có thể tính bằng công thức sau:
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3)
:m là khối lượng của vật (kg)
:V là thể tích (m3)
Bảng khối lượng riêng của chất rắn
STT Chất rắn Khối lượng riêng
1 Chì 11300
2 Sắt 7800
3 Nhôm 2700
4 Gạo 1200
5 Đá 2600
6 Gỗ tốt 800
7 Sứ 2300
Bảng khối lượng riêng của chất lỏng
STT Chất lỏng Khối lượng riêng
1 Thủy ngân 13600
2 Nước 1000
3 Xăng 700
4 Dầu ăn 800
5 Dầu hỏa 800
6 Rượu 790
7 Li – e 600
Bộ dụng cụ đo khối lượng riêng
Thường là bộ dụng cụ đo khối lượng được sử dụng để đo mật độ thể tích (Khối lượng riêng g / ml) và (ml / g) của bột. Dụng cụ này kiểm tra được làm bởi màn, bộ lọc và cốc nhận. Được sử dụng để đo mật độ thể tích (Khối lượng riêng g / ml) và (ml / g) của bột.
Khối lượng riêng của thép ( thép hình, thép tròn, thép tấm, thép hộp)
Khối lượng riêng của thép chính xác là 7.850 Kg/m3 . Theo nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 317:1969 về tỷ trọng của nước ở nhiệt độ từ 0 – 100 độ C do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành thì ta có bảng khối lượng riêng của nước từ 0 – 100 độ C ở điều kiện áp suất khí trời là 76mmHg.
Khối lượng riêng của không khí, trọng lượng riêng của nó
Ở nhiệt độ 288.15K, người ta đã đo được và khẳng định rằng khối lượng riêng của không khí là 1.225kg/m3.
Khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước khoảng 997 kg/m³ , chính xác phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ đang có. Ví dụ: Ở 00C, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ Ở 200C, khối lượng riêng của nước là 998 kg/m³ Ở 400C, khối lượng riêng của nước là 992 kg/m³ Ở 600C, khối lượng riêng của nước là 983 kg/m³ Ở 800C, khối lượng riêng của nước là 972 kg/m³ Ở 1000C, khối lượng riêng của nước là 958 kg/m³ Ở 1200C, khối lượng riêng của nước là 943 kg/m³
Khối lượng riêng của mật ong
Mật ong có khối lượng riêng khoảng 1,36 kg/ lít.
Khối lượng riêng của sắt
Khối lượng riêng của sắt là 7.800 Kg/m3. Công thức này cũng được áp dụng để tính khối lượng riêng của tôn.
Khối lượng riêng của gỗ
Khối lượng riêng của gỗ còn phụ thuộc vào kích thước gỗ nữa. Bạn không thể biết chính xác mà cần tính theo công thức sau:
Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m
Khối lượng riêng của chì
Khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m
Khối lượng riêng của nhôm
Khối lượng riêng của nhôm là 2601 – 2701 kg/m
Khối lượng riêng của inox
Khối lượng riêng của inox 309S/310S/316(L)/347 là 7980 kg/m Khối lượng riêng của inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 là 7930 kg/m Khối lượng riêng của inox 405/410/420 là 7750 kg/m Khối lượng riêng của inox 409/430/434 là 7750 kg/m
Khối lượng riêng của vàng
Khối lượng riêng của vàng là 19301 kg/m
Khối lượng riêng của bạc
Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/m
Khối lượng riêng của kẽm
Khối lượng riêng của kẽm là 6999 kg/m³
Khối lượng riêng của bê tông
Khối lượng riêng của bê tông gạch vỡ là 1,60 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để xây dựng là 0,90 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao là 1,30 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối là 1,00 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông không có cốt thép là 2,20 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông cốt thép là 2,50 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để ngăn cách là 0,40 tấn/m
Khối lượng riêng của xăng
Khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m
Khối lượng riêng của dầu hỏa
Khối lượng riêng của dầu hỏa là 800 kg/m
Khối lượng riêng của rượu
Khối lượng riêng của rượu là 790 kg/m
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng của các chất
STT Chất Trọng lượng riêng (N / m3)
1 Vàng 193000
2 Chì 113000
3 Bạc 105000
4 Đồng 89000
5 Sắt, thép 78000
6 Thiếc 71000
7 Nhôm 27000
8 thủy tinh 25000
9 Thủy ngân 136000
10 Nước biển 10300
11 Nước nguyên chất 10000
12 Rượu, dầu hỏa 8000
13 Không khí ( độ C) 1290
14 Khí Hidro 0,9
Công thức tính trọng lượng riêng
d = P / V
Trong đó thì:
d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 ( niu tơn / mét)
P: Trọng lượng, đơn vị (Niutơn)
V: Thể tích, đơn vị m3 (mét khối)
Các loại trọng lượng riêng của từng loại kim loại sẽ khác nhau. Ví dụ như
Trọng lượng riêng của nước (đơn vị tính là N/m3): 10.000, sắt thép: 78.000; vàng: 193.000; bạc: 105.000; đồng: 89.000; thiếc: 71.000; nhôm: 27.000; chì: 113.000; thủy tinh: 25.000 ; thủy ngân: 136.000; nước biển: 10.300; rượu và dầu hỏa: 8.000; không khí: 1.290; khí hidro: 0.9;
Trọng lượng riêng của thép là 7.850 Kg/m3
Trọng lượng riêng của thép hôm nay được công ty thu mua phế liệu sắt của chúng tôi giới thiệu tới các bạn như sau: bảng tra thép hộp, thép tròn, thép cừ, thép hình và các loại sắt thép khác nhau được chúng tôi tổng hợp sau đây nhằm mang lại thông tin chính xác cho bạn đọc về trọng lượng, kích thước của sắt thép một cách chính xác nhất.
Thép là nguyên vật liệu chính được sử dụng rất nhiều trong ngành xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp như: thép tròn, thép hình, thép hộp, thép U, V, I, H, xà gồ… Hiểu rõ các khối lượng riêng của thép và các loại thép tròn cũng như thép hình giúp kỹ sư, nhà đầu tư và chủ đầu tư định lượng được chính xác khối lượng hàng hóa tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn, sai lệch. Từ đó giảm thiểu rũi ro trong dự toán thầu.
Các nhà cung cấp mái che di động cũng dựa vào công thức tính trọng lượng của vật đểtính toán, sử dụng và giảm thiểu chi phí bạt che nắng cũng như khung che.
Công thức tính trọng lượng của thép
Công thức tính Trọng lượng ( KG ) sẽ = 7.850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang ( 1 )
Trong đó chi tiết:
7.850: là trọng lượng riêng của thép ( Kg/m3 )
L: là chiều dài của cây thép ( mét )
(1) là Diện tích mặt cắt ngang còn tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày của cây thép đó ( m2 )
Trọng lượng riêng của sắt là 7,874 g/cm³
trọng
lượng riêng của nước là 997 kg/m³
trọng
lượng riêng của dầu là 8.000 Kg/m3
trọng
lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³
trọng
lượng riêng của xăng là 7000N/m³
trọng
lượng riêng của rượu là 789 kg/m³
trọng
lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³
Ngoài ra bạn có thể xem trọng lượng riêng của vàng, không khí, bạc, chất lỏng, gỗ… và nhiều loại khác tại phelieuvietduc.com
Trọng lượng riêng 1 số loại vật liệu xây dựng thường gặp
STT Tên loại vật liệu, sản phẩm Trọng lượng riêng (T/m³)
1 Thép 7,85 T / m³
2 Inox 304, Inox 201 7,93 T / m³
3 Nhôm 2,7 T / m³
4 Nước 1 T / m³
5 Cát nhỏ ( cát đen ) 1,20 T / m³
6 Cát vừa ( cát vàng ) 1,40 T / m³
7 Sỏi các loại 1,56 T / m³
8 Đá đặc nguyên khai 2,75 T / m³
9 Đá dăm 0,5 – 2cm 1,60 T / m³
10 Đá dăm 3 – 8cm 1,55 T / m³
11 Đá hộc 15cm 1,50 T / m³
12 Gạch vụn 1,35 T / m³
13 Xỉ than các loại 0,75 T / m³
14 Đất thịt 1,40 T / m³
15 Vữa vôi 1,75 T / m³
16 Vữa tam hợp 1,80 T / m³
17 Vữa bê tông 2,35 T / m³
18 Bê tông gạch vỡ 1,60 T / m³
19 Khối xây gạch đặc 1,80 T / m³
20 Khối xây gạch có lỗ 1,50 T / m³
21 Khối xây đá hộc 2,40 T / m³
22 Bê tông không có cốt thép 2,20 T / m³
23 Bê tông cốt thép 2,50 T / m³
24 Bê tông bọt để ngăn cách 0,40 T / m³
25 Bê tông bọt để xây dựng 0,90 T / m³
26 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao 1,30 T / m³
27 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối 1,00 T / m³
28 Bê tông rất nặng với gang dập 3,70 T / m³
29 Bê tông nhẹ với xỉ hạt 1,15 T / m³
30 Bê tông nhẹ với keramzit 1,20 T / m³
31 Gạch chỉ các loại 2,300 kg / viên
32 Gạch lá nem 20x20x1,5 cm 1,000 kg / viên
33 Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm 1,100 kg / viên
34 Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm 1,600 kg / viên
35 Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm 7,600 kg / viên
36 Gạch thẻ 5x10x20 cm 1,60 kg / viên
37 Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm 1,600 kg / viên
38 Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm 1,450 kg / viên
39 Gạch hourdis các loại 4,400 kg / viên
40 Gạch trang trí 20x20x6 cm 2,150 kg / viên
41 Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm 0,750 kg / viên
42 Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm 0,700 kg / viên
43 Gạch men sứ 10x10x0,6 cm 0,160 kg / viên
44 Gạch men sứ 15x15x0,5 cm 0,250 kg /viên
45 Gạch lát granitô 56,00 kg / viên
46 Ngói móc 1,200 kg / viên
47 Ngói máy 13 viên/m2 3,200 kg / viên
48 Ngói máy 15 viên/m2 3,000 kg / viên
49 Ngói máy 22 viên/m2 2,100 kg / viên
50 Ngói bò dài 33 cm 1,900 kg / viên
51 Ngói bò dài 39 cm 2,400 kg / viên
52 Ngói bò dài 45 cm 2,600 kg / viên
53 Ngói vẩy cá 0,960 kg / viên
54 Tôn sóng dày 0,45mm 4,500 kg / m2
55 Ván gỗ dán 0,650 T / m³
56 Vôi nhuyễn ở thể đặc 1,350 T / m³
57 Carton 0,500 T / m³
58 Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III 1,000 T / m³
59 Gỗ xẻ nhóm IV 0,910 T / m³
60 Gỗ xẻ nhóm VII 0,670 T / m³
61 Gỗ xẻ nhóm VIII 0,550 T / m³
62 Tường 10 gạch thẻ 200 kg/m2
63 Tường 10 gạch ống 180 kg/m2
64 Tường 20 gạch thẻ 400 kg/m2
65 Tường 20 gạch ống 330 kg/m2
66 Mái ngói đỏ xà gồ gỗ 60 kg/m2
67 Mái tôn xà gồ gỗ 15 kg/m2
68 Mái tôn xà gồ thép 20 kg/m2
69 Trần ván ép dầm gỗ 30 kg/m2
70 Trần gỗ dán dầm gỗ 20 kg/m2
71 Trần lưới sắt đắp vữa 90 kg/m2
72 Cửa kính khung gỗ 25 kg/m2
73 Cửa kính khung thép 40 kg/m2
74 Cửa ván gỗ ( panô ) 30 kg/m2
75 Cửa thép khung thép 45 kg/m2
76 Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ 40 kg/m2
77 Tấm sàn cemboard 16-18mm 2,750 T / m³
Bảng trên được tính Theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 – 2006
Thông tin cung cấp bởi
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC Hotline: 097.15.19.789 (Mr. Phong) – 0944.566.123 (Mr. Nghĩa) Email: phelieuvietduc@gmail.com Website: phelieuvietduc.com Địa chỉ: 105/1 Đường M1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM
4/5
(1 Review)
Khối Lượng Riêng Là Gì? Trọng Lượng Riêng Là Gì Công Thức Tính
Thời gian đăng: 05:04:07 AM 12/08/2019
1. Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.
2. Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m 3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm 3).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ
3. Bảng khối lượng riêng của một số chất
Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là D nước = 1000kg/m 3.
Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là D nước = 920kg/m 3.
Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:
Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác
Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m 3.
Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m 3.
4. Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/ m 3(Niutơn trên mét khối).
Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V
5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.
Sự khác nhau thể hiện bởi công thức:
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³).
6. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất
Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.
– Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.
– Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.
– Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.
7. Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn
Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau:
– Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.
– Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.
8. Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng riêng
Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m 3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.
Ta có m = 0.397 kg, V = 0.00032 m 3
Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg
1. Tính thể tích của 1 tấn cát
2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m 3
1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 (kg/m 3)
Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 (m 3)
2. Trọng lượng 1 đống cát 3m 3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N
Bài 11. Khối Lượng Riêng
Bài 11. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng
Bài giảng môn: Vật lý 6Họ và tên: Nguyễn Thị TươiGV THCS Thị Trấn Gia LộcKhối lượng riêng của một chất là gì? KIỂM TRA BÀI CŨ? Tính trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chấtKhối lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 2700kgTrọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 27000NKhối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó.Nói khối lượng riêng của nhôm D = 2700kg/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ta nói: Trọng lượng riêng của nhôm là 27000N/m3Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPMỤC TIÊU Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) Viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. – Vận dụng được công thức trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) Nói trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ý nghĩa: Trọng lượng của 1m3 nước nguyên chất là 10000N. ? Tính trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất.Trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 27000NTa nói:Trọng lượng riêng của nhôm 27000 N/m3 I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) Nói trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ý nghĩa: Trọng lượng của 1m3 nước nguyên chất là 10000N. Vnước = 1m3Pnước = 10000Ndnước= 10000N/m3PnướcVnước=3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thức Trong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. VTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.Bài tập 1: Một quả cầu có thể tích 3m3, trọng lượng 45000N. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu. Tóm tắt:Vquả cầu = 3m3Pquả cầu = 45000Ndchất làm quả cầu = ?d .VĐáp số: d = 15000N/m3Bài giải:Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. VTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10. D– Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật: P = 10 . mm10Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTa có: d = 10 . D– Công thức tính khối lượng riêng của một chất:– Công thức tính trọng lượng riêng của một chất:Bài tập 2: Điền vào ô trống:I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcP = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10. D11300078000Bài tập 3: Tính trọng lượng riêng khi biết khối lượng riêng của chất đó theo bảng sau:800Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10.DII. BÀI TẬPBài tập 4: Một vật được làm bằng nhôm có thể tích 200dm3. Tính trọng lượng vật đó. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.Tóm tắt:Vvật = 200dm3
Tìm Pvật = ?Bài giải:Trọng lượng của vật là: P = d .V = 27000 . 0,2 = 5400 (N)Trọng lượng riêng của nhôm: d = 10 . D = 10 . 2700 = 27000 (N/m3)Dnhôm = 2700kg/m3Đáp số: P = 5400N Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP= 0,2m3Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcP = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10.DII. BÀI TẬPTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Học thuộc bài. Làm bài tập: 11.5, 11.7, 11.8 11.11 trong sách bài tập. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (sgk – 40), nghiên cứu nội dung thực hành..HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀTiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)Kính chúc thầy, cô và gia đình mạnh khỏe, hạnh phúc!Chúc các em học tập tốt!Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó. Kí hiệu: DTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Kí hiệu: dd = 10.DTiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP
✅ Bài 11: Khối Lượng Riêng
A. Lý thuyết
1. Khối lượng riêng
– Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) chất đó.
2. Công thức tính khối lượng riêng
Công thức:
Trong đó:
m là khối lượng của vật (kg)
V là thể tích của vật (m 3)
D là khối lượng riêng của chất làm nên vật (kg/m 3)
Đơn vị khối lượng riêng thường dùng đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m 3). Ngoài ra còn có thể dùng đơn vị gam trên mét khối (g/m 3).
3. Trọng lượng riêng
– Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) chất đó.
– Hay nói cách khác là: Trọng lượng của 1m 3 của một chất được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
4. Công thức tính trọng lượng riêng
Công thức:
Trong đó:
P là trọng lượng của vật (N)
V là thể tích của vật (m 3)
d là trọng lượng riêng của chất làm nên vật (N/m 3)
5. Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Dựa vào công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:
Ta có:
B. Trắc nghiệm
Bài 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m 3 có nghĩa là 1 cm 3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Bài 2: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:
⇒ Đáp án B
Bài 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Bài 4: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ
⇒ Đáp án C
Bài 5: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng.
A. Khối lượng riêng của vật càng tăng
B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần.
C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng.
D. Khối lượng riêng của vật càng giảm.
Bài 6: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối
m = 810 g = 0,81 kg
Bài 7: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ta có:
⇒ Đáp án B
Bài 8: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?
V = 0,314 lít = 0,000314 m 3
Bài 9: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3.
Ta có m = D 1.V 1 = D 2.V 2
Bài 10: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?
Cập nhật thông tin chi tiết về Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, Đồng, Nhôm, Inox, Vàng, Không Khí, Chất Lỏng, Chì, Xăng, Dầu, Rượu, Kim Loại.. trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!