Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Học Tập Khối 11 # Top 11 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Học Tập Khối 11 # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Học Tập Khối 11 được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài: 9  NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.( 2 tiết  )

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:

1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước:

a. Nguồn gốc của nhà nước:

Nhà nước ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu SX, khi xã hội phân chia giai cấp và mâu thuẫn giữa các giai cấp đến mức không thể điều hòa được.

2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.

b. Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam

– Nhà  nước ta mang bản chất giai cấp công nhân

– Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta được biểu hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước.

– Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc:

+ Tính nhân dân của Nhà nước thể hiện: Nhà nước của ta là Nhà nước của dân, vì dân, do nhân dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí;

+ Tính dân tộc của Nhà nước thể hiện: Nhà nước kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.

c. Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:

– Chức năng bảo đảm an ninh chính trị, an toàn xã hội.

– Chức năng tổ chức và xây dựng đảm bảo thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.

3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:

– Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, CS của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

– Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự an ninh chính trị.

– Phê phán đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật.

– Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù…

B. LUYỆN TẬP:

Câu 1. Nhà nước xuất hiện từ khi

A. con người xuất hiện.          B. xuất hiện chế độ cộng sản nguyên thủy.

C. phân hóa lao động.            D. mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.

A. Tính xã hội.     B. Tính nhân dân.    C. Tính giai cấp.      D. Tính quần chúng.

A. Kế hoạch.           B. Chính sách.         C. Pháp luật.               D. Chủ trương.

Câu 4. Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở

A. pháp luật.             B. chính sách.      C. dư luận xã hội.          D. niềm tin.

Câu 5. Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. trấn áp các lực lượng phá hoại                                 B. tổ chức và xây dựng.

C. giữ gìn chế độ xã hội.                                               D. bảo vệ Tổ quốc.   

Câu 6. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của

A. các cơ quan.        B. mọi công dân.         C. Nhà nước.   D. lực lượng vũ trang.

Câu 7. Trong các kiểu nhà nước Nhà nước nào khác về chất so với các nhà nước trước đó?         

A. Chiếm hữu nô lệ.    B. Phong kiến    C. Tư bản.                                D. XHCN.

Câu  8. Trong lịch sử xã hội loài người nhà nước xuất hiện khi nào?

A. Thời kì giữa xã hội CSNT.                         B. Thời kì đầu CSNT.

C. Xuất hiện chế độ tư hữu TLSX.                 D. Cuối xã hội chiếm hữu nô lệ.

Câu  9. Nhà nước xuất hiện do đâu?

A.Do ý muốn chủ quan của con người.        

B. Do ý chí của giai cấp thống trị.

C.Do tất yếu khách quan.  

D. Do lực lượng siêu nhiên áp đặt từ bên ngoài vào.

C.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG,MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

– Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

– Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công nghệ, năng lực trách nhiệm công dân, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân.

* Cách tiến hành:

– Giáo viên yêu cầu học sinh làm một số bài tập

+ Bài tập 1: Nạn tham nhũng có tác hại như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng nhà nước (nhà nước XHCN? Cho ví dụ?

Gợi ý:

– Tác hại của tham nhũng:

– Tham nhũng là kẻ thù của nhân dân, gây tổn hại to lớn cho sự nghiệp phát triển của kinh tế xã hội và đe dọa sự tồn vong của đất nước. Chính vì vậy tác hại của tham nhũng la khôn lường cả về kinh tế, chính trị, xã hội.

+ Tác hại về mặt chính trị: Là trở lực đối với quá trình đổi mới đất nước và làm xói mòn lòng tin của nhân dân.

+ Tác hại về mặt kinh tế: Tham nhũng gây thiệt hại lớn về tài sản của Nhà nước, của tập thể và của công dân.

+ Tác hại về mặt xã hội: Xâm phạm, thậm chí làm thay đổi đảo lộn những chuẩn mực đạo đức xã hội, tha hóa đội ngũ cán bộ công chức nhà nước.

* Ví dụ về hành vi tham nhũng: Một số phần tử lợi dụng chức quyền của mình để đục khoét những công trình kiến trúc đang xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng đời sống nhân dân, làm cho nhân dân mất lòng tin vào các cơ quan chức năng.

+ Bài tập 2: Tình huống

 Có ý kiến cho rằng: Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, vì thế nhà nước nào quản lí xã hội bằng pháp luật cũng là Nhà nước pháp quyền.

Câu hỏi: Em có đồng ý với ý kiến trên không? Em hiểu thế nào là Nhà nước pháp quyền?

Trả lời.

– Không đồng ý với quan điểm trên. Vì không phải nhà nước nào quản lí xã hội bằng pháp luật cũng là Nhà nước pháp quyền. Như nhà nước phong kiến tuy cũng quản lí xã hội bằng PL của Vua, nhưng những người cầm quyền không hề bị ràng buộc bởi pháp luật, dân thì phải sống theo PL của Vua còn vua thì không. Nên không được coi là Nhà nước pháp quyền, mà chỉ là nhà nước quân chủ. Trong lịch sử có 2 nhà nước pháp quyền đó là: Nhà nước tư bản và nhà nước xã hội chủ nghĩa

– Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật và bản thân nhà nước cũng phải hoạt động quyền trong khuôn khổ của pháp luật.

– Giáo viên cho học sinh liên hệ về cuộc sống đổi thay dưới chế độ Nhà nước xã hội chủ nghĩa tại địa phương.

D. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI MỚI

-  Yêu cầu học sinh đọc trước bài mới

– Mỗi học sinh tìm thông tin về nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Giải Bài Tập Tin Học 11

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 11: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán (Phép toán trong Pascal).

Ví dụ: Phép cộng (+) nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

– Các phép toán số học:

+ Với các số nguyên: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia lấy nguyên(div), Chia lấy phần dư(mod).

+ Với các sô thực: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia(/).

– Các phép toán quan hệ:

– Các phép toán logic:

+ Phủ định (not), Hoặc(or), Và(And).

Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

Ví dụ: 5<6 cho giá trị đúng(TRUE).

Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

2. Biểu thức số học

Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân (*) , chia (/), chia lấy nguyên (div), chia lấy dư (mod) thực hiện trước và các phép toán cộng (+), trừ (-), thực hiện sau.

Chú ý không bỏ dấu * trong tích

Ví dụ:

5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

Ax 2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

Note:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

3. Hàm số học chuẩn

Để lập trình dễ càng, các ngôn ngữ lập trình đều chứ một số chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dung. Được gọi là hàm số học chuẩn. Đối số của hàm được đặt trong dấu () và sau tên hàm.

Ví dụ:

Sqr(X) nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

Ví dụ:

4. Biểu thức quan hệ

Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

Biểu thức quan hệ có dạng:

Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc cùng là biểu thức số học

Ví dụ:

X<5 'A'<=b

Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:

+ Tính giá trị các biểu thức.

+ Thực hiện các phép toán quan hệ.

Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị logic: true hoặc false.

Ví dụ nếu X có giá trị 6 thì X<5 có giá trị false.

5. Biểu thức logic

Biểu thức logic có thể là các biểu thức logic đơn giản,các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi các phép toán logic. Giá trị biểu thức logic là true hoặc false. Các biểu thức liên hệ thương được đặt trong cặp ngoặc ().

Các phép toán logic bao gồm: not, or, and.

Phép not sẽ đảo giá trị logic của biểu thức đứng sau nó. Ví dụ not true sẽ là false và not false sẽ là true. not được viết trước biểu thức cần phủ định.

Phép and và or sử dụng để kết hợp nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu thức.

Ví dụ: Giả sử M và N là hai biến nguyên. Điều kiện xác định M và N cùng chia hết cho 3 hay cùng không chia hết cho 3 được thể hiện như sau:

6. Câu lệnh gán

Lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.

Trong pascal cú pháp của lệnh gán:

Lưu ý khi tên biến là tên của biến đơn thì kiểu của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến.

Ví dụ:

X1:=-b/a-x2; Z=Z-1; I=I+1;

Ví dụ gán sai:

B là kiểu integer C là kiểu real phép gán B:=C là sai sẽ báo lỗi khi biên dịch.

Hướng Dẫn Luyện Tập: Thuật Ngữ

+ Tìm thuật ngữ thích hợp với mỗi ô trống.

+ Các thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào.

– Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. (Vật lí)

– Xem thực là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy… (Địa lí)

– Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới. (Hóa học)

– Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. (Ngữ văn)

– Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa. (Lịch sử)

– Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. (Sinh học)

– Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m 3/s. (Địa lí)

– Trọng lực là lực hút của Trái Đất. (Vật lí)

– Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất. (Địa lí)

– Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. (Hóa học)

– Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ cha, trong đó nam có quyền hơn nữ. (Lịch sử)

– Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy. (Toán học)

2. Bài tập này yêu cầu các em xác định từ điểm tựa trong đoạn trích của Tố Hữu có được dùng như một thuật ngữ vật lí không? ở đây, nó có ý nghĩa gì?

Từ điểm tựa trong. Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa không được dùng như một thuật ngữ vật lí với nghĩa: điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó tác động được truyền tới lực cản. Ở đây, điểm tựa được dùng với nghĩa là chỗ dựa chính.

3. Bài tập này nêu hai yêu cầu:

– Trong hai trường hợp dẫn ở SGK, trang 90, xác định trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ thông thường.

Từ hỗn hợp trong câu (a) được dùng như một thuật ngữ; từ hỗn hợp trong câu (b) được dùng như một từ thông thường.

Đặt câu: Ngày nay, người ta sản xuất nhiều thức ăn hỗn hợp để nuôi gia súc.

Đặt câu với từ hỗn hợp được dùng với nghĩa thông thường.

4. Bài tập này nêu hai yêu cầu:

– Định nghĩa thuật ngữ cá căn cứ vào các xác định của sinh học.

– Có gì khác nhau giữa nghĩa của thuật ngữ cá với nghĩa của từ cá theo các hiểu thông thường của người Việt.

– Thuật ngữ cá được hiểu theo nghĩa sinh học: động vật có xương sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây. Theo cách gọi thông thường của người Việt, cá không nhất thiết phải có mang. Ví dụ: cá voi, cá heo.

5. Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ thị trường trong Kinh tế học và thị trường trong Quang học không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ biểu thị một khái niệm vì hai thuật ngữ này được dùng trong hai ngành khoa học riêng biệt.

Bài Tập Đạo Hàm Có Hướng Dẫn

Published on

2. Nguyễn Vũ Minh minhnguyen249@yahoo.com ⇒ hàm số liên tục tại x0 = 0 Bài 6: Cho hàm số y = f(x) = cos x, sin x Neáu x 0 Neáu x<0 ≥  − a) Chứng minh rằng hàm số không có đạo hàm tại x = 0. b) Tính đạo hàm của f(x) tại x = 4 π HD:a) Vì x 0 lim f(x)+ → = x 0 lim cos x+ → =1 và x 0 lim f(x)− → = x 0 lim( sin x)− → − = 0; f(0) = cos0 = 1 ⇒ x 0 lim f(x)+ → ≠ x 0 lim f(x)− → ⇒ hàm số không liên tục tại x0 = 0 (hàm số gián đoạn tại x0 = 0) Bài 7: Tính đạo hàm các hàm số sau: 1. y = ( 2 x -3x+3)( 2 x +2x-1); Đs: y’ = 4×3 -3×2 – 8x+ 9 2. y = ( 3 x -3x+2)( 4 x + 2 x -1); Đs: y’ =7*x^6-12*x^2+3-10*x^4+8*x^3+4*x 3. Tìm đạo hàm của hàm số: y = ( )2 3x x 1 x   + − ÷   Giải: y’ = ( )2 3x ‘ x 1 x   + − ÷   + ( )2 3x x 1 ‘ x   + − ÷   = ( )2 2 3 x 1 x   − + − ÷   = 2 1 3x x 2 x    + ÷ ÷    = ( )2 2 3 x 1 x   − + − ÷   + 1 3x x x 2 x + 3. y = ( ) 1 x 1 1 x   + − ÷   4. y = ( )( )3 23 x 2 1 x 3x+ + + 5. y = ( 2 x -1)( 2 x -4)( 2 x -9); Đs: 6*x^5-56*x^3+98*x 6. y = (1+ x )(1+ 2x )(1+ 3x ) 7. y = 1 x 1 2x + + 8. y = 3 3 1 2x 1 2x − + 9. y = x 1 x 1 + − ; Đs:- 3 1 (x 1)(x 1)+ − 10. y = 2 2 1 x 1 x − + ; Đs:- 2 2 3 2x (1 x )(1 x )− + 11. 12. y = cos2 1 x 1 x  −  ÷ ÷+  ; Đs: 2 1 1 x sin 2 x(1 x) 1 x  −  ÷ ÷+ +  13. y = (1+sin2 x)4 ; Đs: 2 3 (1 sin x) sin 2x+ 14. y =sin2 (cos3x); Đs: -3sin(2cos3x)sin3x 15. y = sin x cos x sin x cos x − + ; Đs: 2 2 (sin x cos x)+ 2 2

3. Nguyễn Vũ Minh minhnguyen249@yahoo.com 16. y = 2 sin3x sin chúng tôi x 518) y = f(x) = x 1 cos x− ; y’ = ( ) 2 1 cos x xsin x 1 cos x − − − 519) y = f(x) = tan x x ; y’ = 2 2 x sin x cos x x cos x − 522) y = f(x) = sin x 1 cos x+ ; y’ = 1 1 cos x+ 523) y = f(x) = x sin x cos x+ ; y’ = sin x cos x x(sin x cos x) 1 sin 2x + + − + 526) y = f(x) = 41 tan x 4 ; y’ = tan3 x. 2 1 cos x 527) y = f(x) = cosx 31 cos x 3 − ; y’ = -sin3 x 528) y = f(x) = 3sin2 x -sin3 x; y’ = 3 sin 2x(2 sin x) 2 − 529) y = f(x) = 1 3 tan3 x -tanx + x; y’ = tan4 x 535) y = f(x) = tan x 1 2 + ; y’ = 2 1 x 1 2cos 2 + 539) y = f(x) = cos3 4x; y’ = -12cos2 4x.sin4x 544) y = f(x) = 1 1 tan x x   + + ÷   ; y’ = 2 2 2 x 1 1 1 2x cos x 1 tan x x x −     + + + ÷  ÷     672) y = f(x) = 3cos2 x -cos3 x; y’ = 3 2 sin2x(cosx-2) 682) y = f(x) = 2 2sin x cos2x ; y’ = 2 2sin 2x cos 2x 684) y = f(x) = x x tan cot 2 2 x + ; y’ = 2 2 2(x cos x sin x) x sin x + − 685) y = f(x) = 2 x x sin cot 3 2 ; y’ = 1 x 2x cot sin 3 2 3 21 x sin 2 2 − …. 689) y = f(x) = 2 4 1 tan x tan x+ + ; y’ = 2 2 2 4 tan x(1 2tan x) cos x 1 tan x tan x + + + 694) y = f(x) = 6 81 1 sin 3x sin 3x 18 24 − ; y’ = sin5 3xcos3 3x 705) y = f(x) = cosx.( )2 1 sin x+ ; y’ = 3 2 2sin x 1 sin x − + 706) y = f(x) = 0.4 2 2x 1 cos sin0.8x 2 +  − ÷   ; y’ = -0.8 2x 1 cos sin0.8x 2 +  − ÷   2x 1 sin cos0.8x 2 +  + ÷   3 3

4. Nguyễn Vũ Minh minhnguyen249@yahoo.com 713) y = f(x) = 2 1 1 sin x+ ; y’ = ( ) 32 sin 2x 2 1 sin x − + 721) y = f(x) = sin2 x.sinx2 ; y’ =2sinx(xsinx.cosx2 +cosx.sinx2 ) 722) y = f(x) = 2cos x cos2x ; y’ = 2sin x cos2x cos2x BÀI TẬP ĐẠO HÀM BỔ SUNG 1.Tìm đạo hàm của hàm số: y = x cot2x Giải: y’ = ( x )cot2x+ x (cot2x)’ = 1 2 x cot2x 2 2 x sin 2x − 2. Tìm đạo hàm của hàm số: y = 3sin2 xcosx+cos2 x y’ = 2(sin2 x)’cosx+3(sin2 x)(cosx)’+(cos2 x)’ = 6sinxcos2 x-3sin3 x-2cosxsinx =sinx(6cos2 x-3sin2 x-2cosx) 3. Cho hàm số : y = 2 x x x 1+ + Tìm TXĐ và tính đạo hàm của hàm số ? TXĐ: D = R y’ = 2 2 2 2x 1 x x 1 x. 2 x x 1 x x 1 + + + − + + + + = ( ) 2 32 2(x x 1) x(2x 1) x x 1 + + − + + + =… Bài : Chứng minh rằng các hàm số sau có đạo hàm không phụ thuộc x: a) y = sin6 x + cos6 x +3sin2 xcos2 x; HD: Cách 1: y = (sin2 x)3 +(cos2 x)3 +3sin2 xcos2 x= (sin2 x+cos2 x)(sin4 x-sin2 xcos2 x+cos4 x) +3sin2 xcos2 x = [(sin2 x)2 +[(cos2 x)2 +2sin2 xcos2 x-3sin2 xcos2 x] +3sin2 xcos2 x =[(sin2 x+cos2 x)2 -3sin2 xcos2 x] +3sin2 xcos2 x = 1 ⇒ y’ = 0 (đpcm) Cách 2: y’ = 6sin5 x.(sinx)’ +6cos5 x.(cosx)’+3[(sin2 x)’.cos2 x+sin2 x(cos2 x)’] = 6sin5 chúng tôi -6cos5 chúng tôi + 3[2sinx(sinx)’.cos2 x+sin2 x.2cosx.(cosx)’] = 6sinx.cosx(sin4 x-cos4 x) + 3[2sinx.cosx. cos2 x-sin2 x.2cosx.sinx] = 6sinx.cosx(sin4 x-cos4 x) + 6sinx.cosx(cos2 x – sin2 x) b) y = cos2 x 3 π  − ÷   +cos2 x 3 π  + ÷   +cos2 2 x 3 π  − ÷   +cos2 2 x 3 π  − ÷   -2sin2 x. Bài : Cho hàm số y = f(x) = 2cos2 (4x-1) a) Tìm f'(x); b)Tìm tập giá trị của hàm số f'(x) Bài : Cho hàm số y = f(x) = 3cos2 (6x-1) a) Tìm f'(x); b)Tìm tập giá trị của hàm số f'(x) Bài : Chứng minh rằng các hàm số sau thỏa mãn phương trình : a) y = 2 2x x− ; y3 y”+1 = 0. b) y = e4x +2e-x ; y”’ -13y’ -12y = 0. c) y = e2x sin5x; y”-4y’+29y = 0 d) y = 3 x [cos(lnx)+sin(lnx)]; 2 x y”-5xy’+10y = 0. e) y =( ) 2 2 x x 1+ + ; (1+ 2 x )y”+xy’-4y = 0 Bài : Cho hàm số y= f(x) = 2×2 + 16 cosx – cos2x. 1/. Tính f'(x) và f”(x), từ đó tính f'(0) và f”(π). 2/. Giải phương trình f”(x) = 0. Bài : Cho hàm số y = f(x) = x 1 2 − cos2 x a) Tính f'(x) b) Giải phương trình f(x) -(x-1)f'(x) = 0 4 4

5. Nguyễn Vũ Minh minhnguyen249@yahoo.com Bài : Giải phương trình f'(x) = 0 biết rằng: f(x) = 3x+ 60 x 3 64 x − +5; b) f(x) = sin3x 3 +cosx- 3 cos3x sin x 3   + ÷   Giải: f'(x) = 3 2 60 x − + 2 6 64.3x x == 3 2 60 x − + 4 64.3 x == 3 2 4 20 64 1 x x   − + ÷   f'(x) = 0 ⇔ 2 4 20 64 1 x x   − + ÷   = 0⇔ x4 -20×2 +64 = 0 (x ≠ 0) ⇔ …{ }2; 4± ± 5 5

6. Nguyễn Vũ Minh minhnguyen249@yahoo.com Bài : Giải phương trình f'(x) = 0 biết rằng: f(x) = 3x+ 60 x 3 64 x − +5; b) f(x) = sin3x 3 +cosx- 3 cos3x sin x 3   + ÷   Giải: f'(x) = 3 2 60 x − + 2 6 64.3x x == 3 2 60 x − + 4 64.3 x == 3 2 4 20 64 1 x x   − + ÷   f'(x) = 0 ⇔ 2 4 20 64 1 x x   − + ÷   = 0⇔ x4 -20×2 +64 = 0 (x ≠ 0) ⇔ …{ }2; 4± ± 5 5

Recommended

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Học Tập Khối 11 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!