Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa 10 Chương 2 Trang 35 Sách Giáo Khoa được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Kiến Guru xin gửi tới bạn đọc hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 35 sách giáo khoa. Bài tập và lý thuyết ở trang này đều nằm trong bài 7: “Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” và thuộc vào chương 2: “ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn”. Mời bạn cùng tham khảo!
1. Hướng dẫn giải hóa 10 bài 1 trang 35 sách giáo khoa
Các nguyên tố mà xếp ở chu kì 6 sẽ có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Chọn đáp án đúng.
Cần nhớ: Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron
Số thứ tự của nhóm bằng số e hóa trị
Lời giải:
C đúng.
2. Hướng dẫn giải hóa 10 bài 2 trang 35 sách giáo khoa
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố nà có số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là:
A. 3 và 3.
B. 3 và 4.
C. 4 và 4.
D. 4 và 3.
Chọn đáp số đúng.
Lời giải:
B đúng
3. Hướng dẫn giải hóa 10 bài 3 trang 35 sách giáo khoa
Các số có nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
Chọn đáp số đúng.
Lời giải:
A đúng.
4. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 4 trang 35 sách giáo khoa
Trong bảng tuần hoàn hóa học , các nguyên tố sẽ được sắp xếp theo nguyên tắc như thế nào :
A. Thường sẽ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có số lớp electron trong nguyên tử cùng nhau được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố mà có cùng số electron thì hóa trị trong nguyên tử đó sẽ được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B, C.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
D đúng.
5. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 5 trang 35 sách giáo khoa
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà những nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Lời giải:
Câu sai C.
6. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 6 trang 35 sách giáo khoa
Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Lời giải:
a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng.
c) Các nguyên tố có số electron hóa trị được xếp thành một cột .
7. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 7 trang 35 sách giáo khoa
a) Nhóm nguyên tố là gì?
b) Bảng tuần hoàn các nguyên tố có bao nhiêu cột?
c) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm A?
d) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
e) Những nhóm nào chứa nguyên tố s? Những nhóm nào chứa nguyên tố p? Những nhóm nào chứa nguyên tố d?
Lời giải:
a) Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và xếp thành một cột.
b) Bảng tuần hoàn có 18 cột.
c) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A.
d) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm B, gồm 10 cột.
e) Nhóm IA và IIA chứa nguyên tố s, nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He) chứa các nguyên tố p. Các nhóm từ IIIB đến IIB (theo chiều từ trái qua phải trong bảng tuần hoàn) chứa các nguyên tố d.
8. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 8 trang 35 sách giáo khoa
Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của nhóm A và số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm.
Lời giải:
Số thứ tự của các nhóm A trùng với số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm.
9. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10 bài 9 trang 35 sách giáo khoa
Hãy cho biết số electron thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F, Ne.
Lời giải:
Số electron thuộc lớp ngoài của nguyên tử các nguyên tố Li: 1e, Be : 2e, B: 3e, C: 4e, N: 5e, O:6e, F: 7e, Ne: 8e.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Lý 10 Trang 162 Sgk
Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn giải bài tập lý 10 trang 162 SGK một cách đầy đủ và chi tiết. Ngoài ra, Kiến Guru sẽ tổng kết những lý thuyết mà bạn cần nắm chắc về các dạng toán thuộc bài 30:“Quá Trình Đẳng Tích. Định Luật Saclo”, để các bạn vận dụng vào việc giải bài tập lý 10 một cách tốt nhất.
I. Lý thuyết cần nắm để giải bài tập lý 10 trang 162 SGK
1. Quá trình đẳng tích
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi.
2. Định luật Sác-lơ
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
3. Đường đẳng tích
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.
Dạng đường đẳng tích:
– Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
– Đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn đường đẳng tích ở dưới
II. Hướng dẫn giải bài tập lý 10 trang 162 SGK
1. Hướng dẫn giải bài tập vật lý 10:
Bài 1
Thế nào là quá trình đẳng tích? Tìm một ví dụ về quá trình đẳng tích này.
Giải:
+ Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khí mà thể tích không thay đổi.
+ Một ví dụ: Cho khí vào xilanh, cố định Piston, cho xilanh vào chậu nước nóng. Khi đó T tăng, P tăng nhưng V không đổi.
2. Hướng dẫn giải bài tập vật lý 10: Bài 2
Viết hệ thức liên hệ giữa P và T trong quá trình đẳng thức của một lượng khí nhất định.
Giải:
3. Hướng dẫn giải bài tập vật lý lớp 10:
Bài 3
Phát biểu định luật Sác-lơ
Giải:
Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
4. Hướng dẫn giải bài tập lí 10:
Bài 4
Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Sác-lơ?
Giải:
Chọn B.
Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:
Công thức: = hằng số hay P ~ T
Mà T = t + 273 nên p không tỷ lệ với nhiệt độ t trong nhiệt gai Xen-xi-út.
Hướng dẫn giải bài tập lý 10:
Bài 5
Trong hệ tọa độ (p, T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol
B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ
C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = po
Giải:
Chon B.
Hướng dẫn giải bài tập lý 10:
Bài 6
Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ?
Giải:
Chọn B.
Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:
Công thức: = hằng số hay P ~ T
Mà T = t + 273 nên p không tỷ lệ với nhiệt độ t trong nhiệt gai Xen-xi-út.
7. Hướng dẫn giải bài tập lý 10:
Bài 7
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30oC và áp suất 2 bar. (1 bar = 105 Pa). Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi?
Giải:
Trạng thái 1: T1 = t1 + 273 = 303 K; P1 = 2 bar
Trạng thái 2: P1 = 4 bar ; T1 = ?
Áp dụng định luật Sác-lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
8. Hướng dẫn giải bài tập lý 10: Bài 8
Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25oC. Khi xe chạy nhanh lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50oC. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này .
Giải:
Trạng thái 1: T1 = 273 + 25 = 298 K; P1 = 5 bar
Trạng thái 2: T2 = 273 + 50 = 323 K; P2 = ?
Áp dụng định luật Sác-lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
Vậy khi nhiệt độ tăng thì áp suất trong lốp xe là 5,42.105(Pa).
Giải Bài Tập Trang 74 Sgk Hóa Học Lớp 10: Hóa Trị Và Số Oxi Hóa
Gi bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, trang 74ả SGK Hóa 10: Hóa trị và số oxi hóaA. Lý thuyết về hóa trị và số oxi hóaS oxi hóa:ốĐể thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử người ta dùng khái niệm số oxi hóa.Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.Số ion hóa được xác định theo quy tắc sau:a) Số ion hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.Thí dụ: ion Ca 2+ có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2.Ion Cl có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.b) Số ion hóa của hiđro trong hợp chất bằng +1, trừ trong hiđrua kim loại.c) Số oxi hóa của oxi trong hợp chất bằng -2, trừ một số trường hợp như trong phân tử H2 O2 K2 O2 nguyên tố có số oxi hóa bằng -1.d) Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.Thí dụ: Fe, Cl2e) Tất cả các hợp chất đều trung hòa về điện, vì vậy tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng không.f) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion đa nguyên tử bằng đúng điện tích của ion đó.B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 10 trang 74Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 74)Số oxi hóa của nitơ trong NH4 NO -2 và HNO3 lần lượt là:A. +5, -3, +3.B. -3, +3, +5C. +3, -3, +5D. +3, +5, chúng tôi bài 1:ảĐáp án: BBài 2. (SGK Hóa 10 trang 74)Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe 3+, trong SO3 trong PO4 3- lần lượt là:A. 0, +3, +6, +5B. 0, +3, +5, +6C. +3, +5, 0, +6D. +5, +6, +3, 0.Chọn đáp ứng đúng.Gi bài 2:ảĐáp án: ABài 3. (SGK Hóa 10 trang 74)Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2 O, BaO, BaCl2 Al2 chúng tôi bài 3:ảCs Cl Na Ba Al -Bài 4. (SGK Hóa 10 trang 74)Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2 O, CH4 HCl, NH3 .Gi bài 4:ảXác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2 CH4 HCl NH3Cộng hóa trị có cộng hóa trị là 1O có cộng hóa trị là có cộng hóa trị là 4H có cộng hóa trị là và Cl đều có cộng hóa trị là có cộng hóa trị là 3H có cộng hóa trị là 1Bài 5. (SGK Hóa 10 trang 74)Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2 H2 O, SO3 NO, NO2 Na +,Cu 2+, Fe 2+, Fe 3+, Al 3+ NH4 +Gi bài 5:ảSố oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: Cu 2+ có số oxi hóa là +2 Na có số oxi hóa là +1, Fe 2+ có số oxi hóa là +2, Fe 3+ có số oxi hóa là +3, Al 3+ có số oxi hóa là +3.Bài 6. (SGK Hóa 10 trang 74)Viết công thức phân tử của các chất, trong đó lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.Gi bài 6:ảCông thức phân tử của những chất trong đó có số oxi hóa -2, 0, +4, +6 lần lượt là: H2 S, S, SO2 SO3 .Bài 7. (SGK Hóa 10 trang 74)Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất và ion sau:a) H2 S, S, H2 SO3 H2 SO4.b) HCl, HClO, NaClO2 HClO3 .c) Mn, MnCl2 MnO2 KmnO4 .d) MnO4 -, SO4 2-, NH4 +.Gi bài 7:ảa) Số oxi hóa của trong các chất: H2 -2 0, H2 +4O3 H2 +6O4b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: HCl -1, HCl +1O, NaCl +3O2 HCl +5O3 HCl +7O4 .c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn 0, Mn +2Cl2 Mn +4O2 KMn +7O4d)
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Đại 12: Chương Nguyên Hàm Chọn Lọc
I. Giải bài tập Toán đại 12:
Bài 1 trang 126
a. Hãy nêu định nghĩa nguyên hàm của hàm số cho trước f(x) trên một khoảng.
b. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần là gì? Đưa ra ví dụ minh họa cho cách tính đã nêu.
Hướng dẫn giải:
a. Xét hàm số f(x) xác định trên tập xác định A.
Như vậy, hàm số F(x) gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên A khi F(x) thỏa mãn: F’(x)= f(x) ∀ x ∈ A.
Cách tính nguyên hàm từng phần:
Cho hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên A, khi đó:
∫u(x).v’(x)dx = u(x).v(x) – ∫v(x).u’(x)dx
Ta có thể viết gọn lại: ∫udv = uv – ∫vdv.
Ví dụ minh họa:
Tính nguyên hàm sau:
Ta đặt: , suy ra
Từ đó ta có:
Kiến thức cần nhớ:
Nguyên hàm của một hàm số f(x) xác định trên tập A là một hàm số F(x) thỏa: F’(x)=f(x) với mọi x thuộc tập A. Có vô số hàm thỏa mãn đều kiện trên, tập hợp chúng sẽ thành họ nguyên hàm của f(x).
Khi sử dụng công thức nguyên hàm từng phần, nên lưu ý lựa chọn hàm u, v. Một số dạng thường gặp:
II. Giải bài tập Toán đại 12:
Bài 2 trang 126
a. Nêu định nghĩa tích phân hàm số f(x) trên đoạn [a;b]
b. Tính chất của tích phân là gì? Ví dụ cụ thể.
Hướng dẫn giải:
a. Xét hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b], gọi F(x) là nguyên hàm của f(x) trên [a;b]
Khi đó, tích phân cần tìm là hiệu F(b)-F(a), kí hiệu:
b. Tính chất của tích phân:
Kiến thức bổ sung:
III. Giải bài tập Toán đại 12:
Bài 3 trang 126
a. f(x)=(x-1)(1-2x)(1-3x)
b. f(x)= sin(4x).cos2(2x)
c.
d. f(x) = (ex – 1)3
Hướng dẫn giải:
a. Ta có:
(x-1)(1-2x)(1-3x) = 6×3 – 11×2 + 6x – 1
Suy ra
b. Ta có:
Suy ra:
c. Ta có:
Suy ra:
d. Đối với bài này, bạn đọc có thể theo cách giải thông thường là khai triển hằng đẳng thức bậc 3 rồi áp dụng tính nguyên hàm cho từng hàm nhỏ, tuy nhiên Kiến xin giới thiệu cách đặt ẩn phụ để giải tìm nguyên hàm.
Đặt t=ex
Suy ra: dt=exdx=tdx, vì vậy
Ta sẽ có:
Với C’=C-1
Kiến thức cần nhớ:
Một số nguyên hàm thông dụng cần nhớ:
IV. Giải bài tập Toán đại 12:
Bài 4 trang 126
Tính một số nguyên hàm sau:
Hướng dẫn giải:
Kiến thức bổ sung:
Một số công thức nguyên hàm thường gặp:
V. Giải bài tập toán đại 12 nâng cao.
Đề THPT Chuyên KHTN lần 4:
Cho các số nguyên a, b thỏa mãn:
Tính tổng P=a+b?
Hướng dẫn giải:
Bài này là sự kết hợp tính tích phân của 1 hàm là tích của hai hàm khác dạng, kiểu (đa thức)x(hàm logarit). Vì vậy, cách giải quyết thông thường là sử dụng tích phân từng phần.
Ta có:
Đề thi thử Sở GD Bình Thuận:
Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x). Biết rằng F(3)=3, tích phân: . Hãy tính:
Hướng dẫn giải:
Đây là một dạng tính tích phân dạng hàm ẩn, tích phân cần tính lại là dạng 1 hàm số cụ thể nhân với 1 hàm chưa biết, như vậy cách giải quyết thường gặp sẽ là đặt ẩn phụ cho hàm, đồng thời sử dụng công thức tính tích phân từng phần.
Ở đây các bạn sẽ đặt: t=x+1, khi đó:
Lại có:
Kiến thức bổ sung:
+ Như vậy ở đây, một cách để nhận biết khi nào sẽ sử dụng tích phân từng phần là bài toán yêu cầu tính tích phân của hàm có dạng f(x).g(x), trong đó f(x) và g(x) là những hàm khác dạng nhau, có thể là hàm logarit, hàm đa thức, hàm mũ hoặc hàm lượng giác. Một số kiểu đặt đã được đề cập ở mục phía trước, bạn có thể tham khảo lại ở phía trên.
+ Một số công thức tính nguyên hàm của hàm vô tỷ:
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa 10 Chương 2 Trang 35 Sách Giáo Khoa trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!