Bạn đang xem bài viết Hệ Điều Hành Ios Là Gì? Cách Cài Đặt Hệ Điều Hành Ios được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hệ điều hành IOS là gì?
IOS là gì – đây là một hệ điều hành điện thoại di động được sản xuất bởi hãng và được ra mắt người dùng từ năm 2007. Hệ điều hành này được phát triển cũng như phân phối độc quyền dành cho phần cứng của hãng nên chúng luôn có mã nguồn đóng. Hai loại ngôn ngữ Objective-C và Swift được sử dụng phổ biến cho lập trình IOS.
Giao diện người dùng của iOS được đánh giá là thân thiện với mọi thao tác cảm ứng đa điểm bằng tay, cũng như hỗ trợ bút stylus Apple Pencil (bút này chỉ dành cho iPad Pro).
Hệ điều hành iOS là gì?
Các phần mềm cho người dùng trên iOS đều được tải về từ các kho ứng dụng App Store của kho ứng dụng của iOS. Hiện nay, những phần mềm này đều được các nhà phát triển sử dụng ngôn ngữ lập trình Objective-C để viết và nó dần được thay thế bằng Swift.
Tuy nhiên, nhà phát triển nếu muốn phần mềm được đăng tải lên App Store thì cần phải đăng ký tài khoản mới được cấp phép phát hành phần mềm. Hiện tại, thì Apple sẽ thực hiện thu phí cho những tài khoản Developer này và triển khai kiểm duyệt nội dung đi kèm khả năng tương thích của ứng dụng với iOS trước khi nó xuất hiện trên App Store.
Bởi vì, iOS là một trong những hệ điều hành sử dụng mã nguồn đóng nên bạn không có khả năng sáng tạo ra các hệ điều hành mới hơn từ nó. Ngoài ra, các ứng dụng đều chỉ có thể cài đặt duy nhất từ App Store.
Tuyển dụng ios lương cao chế độ hấp dẫn nhất
Tuyển dụng android lương cao chế độ hấp dẫn nhất hiện nay
Tầm quan trọng và kiến trúc của iOS có
Tầm quan trọng
Sau vài năm ra mắt, iOS đã gặt hái được rất nhiều thành công. Năm 2017, mặc dù “kẻ” dẫn đầu thị phần thế giới là Android nhưng theo nhiều cuộc khảo sát thì riêng tại Hoa Kỳ, thị phần của iOS là 55% vượt cả Android là 45%. Ngoài ra, các phiên bản của IOS nhận được rất nhiều ưa chuộng từ phía thị trường.
Hệ điều hành iOS phát triển ngày càng phủ rộng
Kiến trúc của iOS là gì?
Giao diện người dùng (Application) được xem là bộ phận quan trọng nhất của IOS. Đây là một trong những nơi nhà phát triển cần thực hiện để triển khai cho các app và làm việc với nó. Giao diện người dùng của iOS thường thực hiện dựa trên các thao tác bằng tay và sử dụng những cử chỉ đa cảm ứng.
Kiến trúc của hệ điều hành iOS.
Các yếu tố giao diện điều khiển bao gồm các thanh trượt, công tắc, và các nút; nó có nhiệm vụ thực hiện các cử chỉ các cử chỉ như chạm, trượt, vuốt. Dù thế nhưng Ios không cho phép thực hiện thay đổi giao diện mà chỉ hỗ trợ cho phép nó thay đổi bằng hình nền điện thoại hoặc nhạc chuông.
Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình iOS
iOS được phát hành và trải qua nhiều phiên bản khác nhau: Phiên bản đầu tiên ra đời vào 29/6/2007 iOS 1.x. Cho đến thời điểm hiện tại thì Apple đã cho ra đời 13 phiên bản và phiên bản iOS 14 được dự đoán là sẽ cho ra đời vào năm 2020.
Ngôn ngữ lập trình Objective-C
Objective-C là ngôn ngữ lập trình iOS có mã nguồn đóng đa năng và hướng đối tượng. Objective-C được viết dựa trên ngôn ngữ lập trình C nên ngoài việc thừa hưởng đặc điểm và tính năng của ngôn ngữ lập trình C. Thì cách viết functional giống như ngôn ngữ C mà nó còn được thêm những tính năng mới mà ngôn ngữ lập trình C bị giới hạn.
Vì được tạo ra trên nền tảng C nên các cú pháp mới của Objective C được thêm vào đều được phân biệt với cú pháp của C bằng cách thêm tiếp đầu ngữ NS. Khi lập trình sử dụng ngôn ngữ này, bạn sẽ thường xuyên thấy các câu lệnh trong đó có tiếp đầu ngữ NS.
Một số phiên bản iOS
Ngôn ngữ lập trình Swift
Swift là ngôn ngữ lập trình iOS dưới dạng mã nguồn mở và thiên hướng đối tượng dành cho việc phát triển macOS, watchOS, tvOS, Linux và z/OS. Swift được Apple – nhà sáng tạo ra nó khẳng định là bước tiến mới, thay thế Objective-C trong ngôn ngữ lập trình ứng dụng Ios.
Hướng dẫn cách cài đặt lập trình iOS
Khi lĩnh hội được các ngôn ngữ lập trình thì bạn cần phải nắm được 50 – 60% kỹ thuật lập trình trên hệ điều hành. Những phần còn lại thường nằm ở các công cụ phục vụ việc soạn thảo code và nó được đánh giá là tiện lợi khi Apple đã phát triển các phần mềm để lập trình viên có thể phát triển được cho ứng dụng của mình. Đặc biệt hơn đây là một trong những phần mềm miễn phí có tên gọi là Xcode.
Xcode là công cụ IDE giúp cho các developer có thể an tâm vào việc học tập và tương tác trong việc phát triển cho các ứng dụng tại nền tảng IOS. Những nền tảng này thường được sử dụng theo hai hướng: tự sắm 1 chiếc máy tính chạy MAC OS hoặc cài đặt thông qua một phần mềm tạo môi trường ảo.
Xcode trong iOS
Tuy nhiên, nếu bạn muốn trở thành một lập trình viên Swift hay lập trình viên IOS thực thụ thì cần mua một chiếc chiếc máy tính Macbook. Điều này sẽ giúp lập trình viên có sẵn tài khoản để đăng nhập và thực hiện các tính năng mới nhất của Xcode mà một người sử dụng “chui” thường sẽ bị giới hạn.
Các cài đặt sẽ được thực hiện như sau:
Cài đặt Vmware
Nếu bạn thực hiện theo bước thứ 2 thì đây là một trong những phần dành cho bạn. Thực hiện bước cài máy ảo Vmware 8 hoặc 9 và nên lưu ý sử dụng Vmware cùng phiên bản (32 bit hoặc 64 bit) với Window. Sau khi cài máy ảo Vmware, bạn cài đặt môi trường làm việc Mac OS.
Cài đặt Xcode
Khi đã có MacOS, bước đầu tiên bạn cần vào App Store, góc trên bên phải có thanh search, gõ vào dòng chữ “Xcode”, sau đó nhấn Enter. Bạn sẽ thấy được Xcode ở phía góc trên bên trái.
Sau đó, thực hiện nhấn vào biểu tượng của Xcode để đến trang tiếp theo.
Sau khi màn hình hiển thị thì dưới biểu tượng của XCode có 1 button Download (Nếu bạn là người đã cài đặt rồi thì nút download XCode sẽ thay bằng Open như bạn thấy trong hình). Tiếp theo, bạn cần bấm nút Download để App Store cài đặt XCode vào máy của bạn.
Xcode sẽ cung cấp cho bạn 3 sự lựa chọn để bạn bắt đầu như sau:
Python Get started with a playground: Đây là giao diện tương tác – interactive user interface, nó tương tự với RELP củahay JShell bên Java.
Lập trình viên iOS hiện đang được lứa trẻ lựa chọn
Create a new XCode project: Nó tạo ra 1 project mới và nếu bạn phát triển iOS, macOS, tvOS thì đây sẽ là mục lựa chọn mà bạn thường sử dụng nhất.
Clone an existing project: clone từ 1 project repository có sẵn, nhưng thực tế sẽ không sử dụng nhiều, nên có thể bỏ qua.
Tiếp theo, chọn menu XCode/Preferences…, chọn tab Text Editing, và check vào Line Number. Sau đó, thực hiện tùy chọn để hiện thị ra số dòng bên trái ngay trong cửa sổ Editor.
Cuối cùng là màn hình Playground, với một số đoạn code được cung cấp sẵn.
Cơ hội và triển vọng nghề nghiệp của iOS
Tham gia vào đội ngũ lập trình APP IOS tại các công ty phần mềm
Làm các dự án lập trình tại nhà
Làm lập trình game IOS tại các công ty phần mềm
Tự viết nên các ứng dụng của mình rồi bán lại cho các công ty khác.
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Hệ Điều Hành Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Hệ Điều Hành
Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa Hệ điều hành là gì
Định nghĩa Hệ điều hành là gì?
Hệ điều hành (Operating System – OS) có nghĩa là một phần mềm nền tảng cho phép vận hành các ứng dụng khác trên một thiết bị điện tử bất kỳ. Thông qua hệ điều hành, người dùng có thể điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và tài nguyên phần mềm.
Toàn bộ quá trình giao tiếp giữa người và máy tính đều được thực hiện thông qua bước đệm trung gian là hệ điều hành. Nhờ có hệ điều hành mà các ứng dụng có thể tận dụng những common libraries mà không cần quan tâm tới thông số phần cứng cụ thể.
Là yếu tố quan trọng với máy tính, hệ điều hành có cấu tạo khá phức tạp với nhiều thành phần khác nhau. Tuy nhiên, 3 thành phần quan trọng nhất của hệ điều hành vẫn là Kernel, User Interface và Application Programming Interfaces.
Kernel cung cấp những điều khiển cơ bản trên cấu hình phần cứng máy tính, từ đó đảm nhiệm các vai trò gồm: đọc – ghi dữ liệu, xử lý các lệnh, xác định dữ liệu được nhận và gửi bởi các thiết bị khác, đồng thời diễn giải dữ liệu nhận từ mạng.
User Interface (Giao diện người dùng) đảm bảo quá trình tương tác giữa người dùng với máy tính thông qua Desktop, Graphical Icons hay Command Line.
Application Programming Interfaces (Giao diện lập trình ứng dụng) cho phép các ứng dụng phát triển sử dụng Modular Code.
Mục tiêu và chức năng của hệ điều hành
Những hệ điều hành đầu tiên được sáng lập vào khoảng năm 1950, khi các máy tính chỉ có thể vận hành một ứng dụng nhất định. Sau một thời gian dài phát triển và cải tiến, hệ điều hành đã trở thành mạng lưới liên kết ứng dụng đảm nhiệm những chức năng quan trọng đối với các thiết bị điện tử, đặc biệt là máy tính.
Tối ưu hóa quá trình hoạt động của máy tính, nhất là các công đoạn thao tác hoặc nhập liệu.
Cung cấp cho người dùng một giao diện thuận lợi để có thể sử dụng các phần mềm cụ thể trên máy tính.
Hỗ trợ quản lý tài nguyên của hệ thống máy tính, đồng thời ẩn những chi tiết của tài nguyên phần cứng từ người dùng
Là môi trường trung gian giữa phần cứng và người dùng, giúp bạn nhanh chóng truy cập và vận hành những tài nguyên khác.
Theo dõi quá trình sử dụng cũng như các yêu cầu về tài nguyên khi máy tính vận hành, từ đó dàn xếp các xung đột giữa chương trình hệ thống và người dùng.
Tăng hiệu quả chia sẻ tài nguyên, đảm bảo sự công bằng giữa người dùng máy tính với các chương trình.
Các hệ điều hành máy tính tốt nhất hiện nay
Hệ điều hành đã trở thành quen thuộc đối với những người dùng máy tính. Tuy nhiên, ít ai biết rằng ngoài Windows còn có rất nhiều lựa chọn hệ điều hành khác nhau cho máy tính của bạn.
Hệ điều hành Linux
Linux được đánh giá là hệ điều hành có khả năng khai thác phần cứng vô cùng hiệu quả, thậm chí là ấn tượng hơn cả Windows. Hệ điều hành này có tính linh hoạt cao nên dễ dàng vận hành trên hầu hết các server máy tính thông dụng. Khi sử dụng Linux, người tiêu dùng có thể tránh khỏi nguy cơ dính virus hay các phần mềm mã độc nguy hiểm.
Hệ điều hành này cũng hỗ trợ nền tảng mã nguồn mở hoàn toàn miễn phí giúp bạn dễ dàng tiếp cận tới mọi tính năng không giới hạn. Hơn nữa, Linux không yêu cầu quá cao về cấu hình nên dễ dàng vận hành trên các thiết bị có cấu hình yếu.
Hệ điều hành Windows
Nếu nói về độ quen thuộc thì Windows luôn là hệ điều hành được nhiều người biết tới nhất. Ưu điểm của Windows bao gồm: đơn giản, yêu cầu cấu hình thấp, vận hành mượt mà trên mọi thiết bị. Giao diện Windows khá dễ tương tác và đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của đại đa số người tiêu dùng.
Trong các phiên bản hệ điều hành Windows thì Windows 10 và 7được đánh giá là dễ sử dụng nhất. Trong khi Windows 7 tích hợp khá nhiều tính năng nổi bật thì phiên bản thứ 10 lại sở hữu khả năng bảo mật tuyệt đối và tính tương thích cao. Các phiên bản này yêu cầu cấu hình khá thấp nên bạn có thể yên tâm sử dụng trên các dòng máy tính tầm trung.
Apple OS/ Macintosh
Đây là hệ điều hành dành tiêng cho các dòng máy tính xách tay. Apple OS/ Macintosh nổi tiếng bởi độ mượt mà khi vận hành. Tốc độ thao tác nhanh hơn, sự ổn định gần như tuyệt đối, ít giật lag là những điểm khiến nhiều người yêu thích hệ điều hành này.
Tuy nhiên, so với Windows thì Apple OS/ Macintosh lại khó có thể tương thích với các thiết bị ngoại vi. Không chỉ thế, số lượng các phiên bản của hệ điều hành này còn khá ít khiến người tiêu dùng gặp nhiều khó khăn khi lựa chọn.
Các hệ điều hành di động phổ biến nhất
Symbian – Đã từng là cú hick mạnh đưa Nokia lên đỉnh cao công nghệ
Thật thiếu sót nếu không nhắn đến hệ điều hành di động Symbian đình đám một thời.
Trước đây có nhiều thiết bị chạy hệ điều hành này như Nokia, Samsung, Sony. Thời kỳ hoàng kim của Symbian là trước khi Android và IOS xuất hiện.
Tuy nhiên, cũng giống như Windows Phone, Symbian không theo kịp với sự phát triển của công nghệ di động của thế giới nên không cạnh tranh được với Android hay IOS vì thế số lượng người dùng ít dần và Symbian đi vào giai đoạn thoái trào. Đến ngày 25/1/2013, Nokia chính thức khai tử Symbian. Chiếc điện thoại cuối cùng chạy Symbian chính là Nokia 808 Pureview.
Windows Phone: Sự giao thoa giữa iOS và Android
Windows Phone là phần mềm do tập đoàn Microsoft ban hành vào năm 2010. Đây là một nền tảng đóng nhưng chạy mượt mà, ổn định và chi phí rẻ. Đi liền với hệ điều hành này tiêu biểu là sản phẩm Lumia của Nokia. Tuy nhiên, các ứng dụng và app khá nghèo nàn nên không tạo ra sự thích thú chơ người dùng và cả bên phá triển.
Do không bắt kịp xu thế, sau 7 năm hoạt động, hệ điều hành này bắt đầu đến thời ký thoái trào vào 10/2017.
Hệ điều hành iOS
Ios là hệ điều hành chuyên dụng các thiết bị thông minh của Apple như iPhone, iPad, iPod, Macbook. Bắt đầu ra mắt người sử dụng vào năm 2007, iOS đã tạo ra một cuộc cách mạng lớn về công nghệ phần mềm. Hiện nay số lượng thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS chỉ đứng sau Android, chiếm lĩnh gần một nửa thị trường. Tuy là hệ điều hành đóng, thế nhưng kho app vô cùng phong phú, hiệu năng ổn định và cực mượt mà.
Chính nhờ điều này, iOS vẫn phát triển ngày càng mạnh mẽ cho tới ngày nay.
Android
Android là hệ điều hành được phát triển bở công ty Android, Inc). Năm 2005, công ty Google chính thức mua lại hệ điều hành này. Hệ điều hành Android dựa trên nền tảng Linux, dành riêng cho các thiết bị smartphone, máy tính bảng.
Hiện nay, Android là hệ điều hành trên thiêt bị di động có số người sử dụng đông đảo nhất. Theo số liệu của Google, vào năm 2017, hệ điều hành Android chiếm lĩnh 87,7% thị phần. Ngày nay, Android cũng được tùy biến đa dụng hơn trên cả Tivi, máy game.
Các dòng smartphone dùng hệ điều hành Android như: Samsung, Xiaomi, Oppo, Nokia, LG, Huawei, Vsmart,…
BlackBerry OS – Hệ điều hành có mức độ bảo mật cao nhất
BlackBerry OS là hệ điều hành di động độc quyền do BlackBerry Ltd phát triển trên những chiếc điện thoại BlackBerry. BlackBerry OS cũng khá nghèo nàn về kho ứng dụng, tuy nhiên được các nguyên thủ quốc gia vô cùng tin dùng vì độ bảo mật cao.
Hệ điều hành đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự tương tác giữa máy tính và người dùng. Do đó, việc lựa chọn hệ điều hành đúng và đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng là vô cùng quan trọng
Kết luận
Hệ Điều Hành Windows Là Gì? Ưu Và Nhược Điểm Của Hệ Điều Hành Windows
Hệ điều hành Windows là gì?
Microsoft Windows (hoặc đơn giản là Windows) là tên của một họ hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft. Nó bao gồm một vài các dòng hệ điều hành, mỗi trong số đó phục vụ một phần nhất định của ngành công nghiệp máy tính.
Phiên bản đầu tiên của hệ điều hành Windows được Microsoft ra mắt vào năm 1985. Trải qua nhiều phiên bản với nhiều sự thay đổi, đến nay, hệ điều hành Windows đã rất thành công trong việc chiếm lĩnh thị trường.
Microsoft chọn tên Windows để đặt tên cho hệ điều hành máy tính huyền thoại của mình vì những nội dung của hệ điều hành hiển thị trên màn hình trong những cửa sổ (window) khác nhau.
Hệ điều hành có giao diện đồ hoạ đầu tiên của hãng này ra mắt năm 1985 với tên gọi Windows 1.0 – tên mã nội bộ là Interface Manager. Tên gọi Windows được lựa chọn bởi hệ điều hành của Microsoft xoay quanh những khung nội dung hình chữ nhật hiển thị trên màn hình.
Giao diện hệ điều hành Windows
Giao diện của những hệ điều hành ban đầu cực kì đơn giản, tương tác với người dùng chủ yếu qua các dòng lệnh đơn thuần. Những phiên bản gần đây đã có sự cải thiện rõ nét: giao diện tương tác người dùng đồ họa đã bắt đầu phát triển.
Được chính thức “trình làng” vào ngày 28/07/2015, Windows 10 – phiên bản mới nhất hiện nay – dự kiến sẽ là phiên bản Windows cuối cùng trước khi Microsoft thay đổi cách thức phát triển các nền tảng trong tương lai, tập trung nhiều hơn vào các bản cập nhật và cải tiến trên hệ điều hành hiện tại thay vì tung ra một phiên bản Windows hoàn toàn mới.
Hệ điều hành DOS – hình thức sơ khai nhất của Windows
Năm 1982, Windows được phát triển từ hệ điều hành DOS ban đầu của Microsoft (đây là hệ điều hành được phát hành năm 1981). Hệ điều hành mới này đã được Bill Gates và Paul Allen phát triển để chạy trên máy tính cá nhân IBM, với giao diện hoàn toàn bằng văn bản và các lệnh người dùng giản đơn.
Windows này chỉ có những tiện ích cơ bản như chương trình đồ họa Windows Paint, bộ soạn thảo văn bản Windows Write, bộ lịch biểu, notepad và một đồng hồ. Đặc biệt, Windows 1.0 đã có Control Panel và MS-DOS Executive – nền tảng của bộ quản lý file Windows Explorer ngày nay.
Hệ điều hành Windows 2.0
Phiên bản Windows 2.0 đã có trong nó các ứng dụng Word và Excel của Microsoft.
Hệ điều hành Windows 3.0
Giao diện đẹp với các nút 3D, người dùng có thể thay đổi màu của desktop, ác chương trình được khởi chạy thông qua chương trình Program Manager mới, chương trình File Manager quản lý file, chế độ Protected/Enhanced cho phép các ứng dụng Windows nguyên bản có thể sử dụng bộ nhớ , … là những điểm Windows 3 thuyết phục người dùng.
Hệ điều hành Windows 3.1
Phát hành năm 1992, Windows 3.1 không chỉ chỉnh sửa các lỗi cần thiết mà còn là phiên bản đầu tiên mà Windows hiển thị các font TrueType, bộ bảo vệ màn hình (screensaver) và hoạt động kéo và thả.
Hệ điều hành Windows For Workgroup
Cũng được phát hành vào năm 1992, Windows cho các nhóm làm việc (viết tắt là WFW), là phiên bản dùng để kết nối đầu tiên của Windows bổ sung thêm các driver và các giao thức cần thiết (TCP/IP) cho việc kết nối mạng ngang hàng. Môi trường làm việc công ty đã có một bước phát triển mới.
Hệ điều hành Windows NT
Một sản phẩm kế tiếp dành cho khối doanh nghiệp của Windows là Windows NT (NT là viết tắt của cụm từ New Technology). Phiên bản năm 1993 là một hệ điều hành 32-bit đúng nghĩa được thiết kế cho các tổ chức có kết nối mạng.
Hệ điều hành Windows 95
Là phiên bản đầu tiên của Windows có sử dụng nút Start và menu Start, Windows 95 có Taskbar, các shortcut trên desktop, kích phải chuột và các tên file dài, nhất là trình duyệt web Internet Explorer của Microsoft. IE 1.0.
Hỗ trợ cho USB, chia sẻ kết nối mạng và hệ thống file FAT32, là những bước tiến đáng giá của Windows 98.
Hệ điều hành Windows Me
Windows Me đã nâng cấp các tính năng Internet và multimedia của Windows 98, bổ sung thêm ứng dụng Windows Movie Maker, giới thiệu tiện ích System Restore. Hạn chế của Windows Me là hệ thống dễ bị treo.
Hệ điều hành Windows 2000
Với 5 phiên bản khác nhau: Professional, Server, Advanced Server, Datacenter Server và Small Business Server, Windows 2000 kết hợp chặt chẽ các tính năng từ Windows 95/98 để tạo nên một giao diện đẹp mắt và tinh tế.
Hệ điều hành Windows XP
XP là sự giao thoa tốt nhất giữa các phiên bản Windows 95/98/Me với thao tác 32-bit của Windows NT/2000 và giao diện người dùng được tân trang lại.
Hệ điều hành Windows Vista
Được phát hành năm 2007, phiên bản Windows Vista đã phát triển các tính năng của XP. Đồng thời, Windows Vista cũng bổ sung thêm sự bảo mật, độ tin cậy, chức năng truyền thông số được cải thiện và giao diện đồ họa người dùng Aero 3D đẹp mắt.
Hệ điều hành Windows 7
Cải thiện những hạn chế trong Windows Vista, Windows 7 chinh phục người dùng với những tính năng vượt trội trong User Account Control, taskbar, Gadget trực tiếp lên desktop, chế độ Aero Peek, hoạt động Aero Snaps mới.
Một hệ điều hành lai (hybrid OS), có thể hoạt động tốt trên cả thiết bị cảm ứng và không cảm ứng, bỏ đi nút Start, giao diện người dùng đổi từ Metro sang Modern, … là những gì người dùng ấn tượng với Windows 8/8.1.
Hệ điều hành Windows 10
Cuối năm 2015 tại San Francisco, Windows 10 được chính thức ra mắt, đánh dấu một đỉnh cao mới: lần đầu tiên các thiết bị cảm ứng hay không đều sử dụng chung được với nhau. Giao diện được thay đổi, Windows Title được tích hợp vào trong Menustart, Settings đặc biệt thay thế Control Pannel là những “điểm cộng” xuất sắc của Windows phiên bản mới nhất này.
Ưu điểm
Tính tương thích cao
Vốn là một nền tảng chiếm thị phần sử dụng cao nhất hiện nay nên cũng không có gì khó hiểu khi hầu hết các nhà sản xuất đều đầu tư xây dựng phần mềm cũng như sản xuất phần cứng hỗ trợ cho hệ điều hành Windows.
Dễ sử dụng
Các phiên bản hệ điều hành Windows tiếp theo luôn được kế thừa những tính năng cơ bản của phiên bản tiền nhiệm, giúp người dùng dễ dàng làm quen và sử dụng;
Bảo mật
Dù không bảo mật toàn diện như: Linux, Mac OS … nhưng Microsoft luôn cung cấp cho người dùng những gói nâng cấp và cập nhật miễn phí để tối ưu sự ổn định và khả năng bảo mật của thiết bị;
Phong phú ứng dụng
Lượng lớn người dùng Windows luôn thu hút các nhà viết ứng dụng nên so với các hệ điều hành khác, lượng ứng dụng của Windows luôn ở mức phong phú cao hơn.
Hỗ trợ tối đa cho màn hình cảm ứng (Windows 8 trở lên)
Từ phiên bản Windows 8 trở nên, nền tảng Windows đã được thiết kế để hỗ trợ tốt cho các thiết bị màn hình cảm ứng.
Hạn chế
Lượng người dùng đông đảo cũng là mục tiêu thu hút sự quan tâm của các tin tặc, hacker, … Do đó, các virus, phần mềm gián điệp, mã độc… đều được viết để hoạt động trên nền tảng này.
FAQs về hệ điều hành Windows
Làm thế nào để biết mình đang sử dụng phiên bản Windows ?
Để biết máy tính đang sử dụng hệ điều hành Windows phiên bản thứ mấy, hãy nhấn phím Windows + R để mở hộp thoại Run. Sau đó nhập Winver, rồi chọn OK.
Cách để tìm hiểu sâu hơn về thông tin máy tính của bạn
Trong Thông số kỹ thuật của thiết bị có thể xem PC đang chạy phiên bản Windows 32 bit hay 64 bit.
Trong Thông số kỹ thuật của Windows, hãy kiểm tra xem PC đang chạy phiên bản và ấn bản Windows nào.
Laptop cũ có cài được phiên bản Windows 10 không?
Câu trả lời là được. Tuy nhiên, những máy đời cũ khi sử dụng win 10 sẽ tốc độ sẽ khá chậm.
Cài lại win có bị mất dữ liệu không?
Cài lại win có thể sẽ bị mất rất nhiều dữ liệu. Tất cả những dữ liệu ở phân vùng các bạn có ý định cài Windows lên thì đều bị mất (thường là ổ cứng C – ổ chứa hệ điều hành), ngoài ra những dữ liệu ở ngoài màn hình Desktop, các thư mục Download, Document và Picture…. đều bị mất hết dữ liệu do nó cũng nằm ở trong phân vùng của hệ điều hành.Vì vậy, nếu bạn không muốn mất những dữ liệu quan trọng thì hãy copy sang phân vùng chứa dữ liệu khác hoặc có thể copy chúng sang USD, chuyển lên Drive,..
Tại sao máy tính dùng Windows hay bị lỗi màn hình xanh?
Đây là một lỗi rất thường gặp ở những máy tính sử dụng hệ điều hành Windows. Các nguyên nhân dẫn đến lỗi gồm:
Do Driver không tương thích với máy tính hoặc cài nhầm driver của phiên bản khác
Do thanh Ram và khe cắm RAM của bạn bị bẩn hoặc khe cắm RAM bị lỗi
Phiên bản Windows bị lỗi
Do xung đột phần mềm. Lưu ý không nên dùng 2 phần mềm diệt virus
Do virus máy tính gây ra
Do ổ cứng của bạn đã bị Bad Sector
Các thành phần trong CPU xử lý không đồng bộ, có thể một thành phần không theo kịp tốc độ của các thành phần còn lại.
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO
Trụ sở chính: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí MinhVăn phòng đại diện: 42 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0364 333 333Tổng đài miễn phí: 1800 6734
Email: sales@tino.org
Website: www.tino.org
Hệ Điều Hành Là Gì? Các Hệ Điều Hành Máy Tính Phổ Biến Hiện Nay?
Khái niệm hệ điều hành
Hệ điều hành là tập các chương trình tổ chức thành hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu. Hệ điều hành đóng vai trò là cầu nối giữa người sử dụng hay chương trình ứng dụng với phần cứng máy tính.
Một số hệ điều hành phổ biến là MSDOS, MS Windows, Linux hoặc là Mac OS
Phân loại hệ điều hành(đối với hệ điều hành Windows)
Hệ điều hành Windows được phân thành 3 loại
Đơn nhiệm một người dùng:MSDOS
Đa nhiệm một người dùng: MS WINDOWS(windows xp,vista, 7, 8, 8.1, 10)
Đa nhiệm nhiều người dùng: Windows Server 2000,2003,2008,2012….
Chức năng của hệ điều hành
Hệ điều hành bao gồm bốn chức năng chính: Quản lý bộ nhớ(RAM hoặc ROM), quản lý CPU, quản lý thiết bị và quản lý hệ thống tập tin. Với những hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng(Windows Server) thì bổ sung thêm chức năng quản lý mạng.
Quản lý bộ nhớ: Có nhiệm vụ giám sát và điều hành bộ nhớ chính. Với mỗi yêu cầu cung cấp bộ nhớ, chức năng này sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông điệp được gửi đến. Nếu phù hợp, nó sẽ cung cấp một phần vùng bộ nhớ trống hiện tại. Chức năng này cũng làm nhiệm vụ thu hồi vùng nhớ đã cấp phát.
Quản lý CPU: Làm nhiệm vụ cấp phát quyền sử dụng CPU cũng như ghi lại trạng thái thực thi của mỗi chương trình. Nếu một tác vụ nào đó thực hiện quá giới hạn thời gian cho phép sẽ bắt buộc nhường CPU cho tác vụ khác. Sau đó, bộ quản lý sẽ phục hồi lại tác vụ cũ nhờ vào thông tin trạng thái đã lưu trước đó.
Quản lý thiết bị: Cấp phát và thu hồi quyền truy xuất đến các thiết bị như máy in, màn hình, bàn phím,…
Quản lý hệ thống tập tin: Cho phép lưu trữ cũng như truy xuất các tập tin.
Quản lý mạng: Quản lý việc chia sẻ tài nguyên giữa những người dùng trong hệ thống. Đồng thời cung cấp các dịch vụ mạng như truyền gói tin, thông điệp
Ngoài các chức năng trên hệ điều hành còn có các chức năng
Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.
Cung cấp các tài nguyên cho các chương trình và cách tổ chức thực hiện các chương trình đó.
Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin.
Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để khai thác chúng một cách thuận tiện,hiệu quả.
Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
Một số hệ điều hành máy tính thông dụng
Hệ điều hành Windows được ra đời vào năm 1985 bởi Microsoft, là hệ điều hành được sử dụng phổ biến nhất trên máy vi tính với hơn 90% người dùng. Chính vì nó quá thông dụng nên phần mềm ứng dụng được phát triển để chạy trên Windows cũng nhiều hơn bất kỳ hệ điều hành nào khác. Một số đặc trưng chung của Windows là:
Là hệ điều hành đa nhiệm, một người dùng.
Do Bill Gates phát triển:Nhắc đến hệ điều hành này là không thể nhắc đến tỷ phú Bill Gates nhà sáng lập của Microsoft. Tuy nhiên hiện nay Bill Gates đã từ bỏ hệ điều hành Windows. Có nghĩa là hệ điều hành Windows 10 mới nhất không phải do Bill Gate phát triển
Có khả năng làm việc trong môi trường mạng…
Do là hệ điều hành thông dụng nên hầu như các nhà phát triển phần mềm đều phát triển phần mềm và ứng dụng lên hệ điều hành này tạo ra sự đa dạng về ứng dụng và phần mềm
Sử dụng đơn giản với chuột và bàn phím. Không khó như hệ điều hành Mac OS
Dễ dàng cài đặt từ cài đặt hệ điều hành đến cài đặt phần mềm,ứng dụng
Ưu điểm hệ điều hành Windows
Bạn sẽ tốn chi phí mua bản quyền hệ điều hành hàng năm với giá khá chát
Các phần mềm và ứng dụng trên hệ điều hành Windows thường là phải trả phí với giá cũng khá đắt
Không chuyên dụng để làm việc như hệ điều hành Mac OS
Nhược điểm hệ điều hành Windows
Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng.
Hệ thống quản lý tập tin của hệ điều hành này cực kỳ đơn giản và hiệu quả.
Hệ thống Module và chương trình tiện ích hệ thống phong phú.
Hệ điều hành UNIX do Ke Thompson và Dennis Ritchie thuộc phòng thí nghiệm Bell của hãng AT&T thành lập và phát triển vào những năm 1970.Một số nét đặc trưng của UNIX là:
Do là hệ điều hành mở nên các ứng dụng và phần mềm của hệ điều hành này gần nhự là miễn phí
Bạn có thể tự do phát triển ứng dụng và phần mềm vì đây là hệ điều hành mở(tức là mọi người có thể sửa đổi, bổ sung, nâng cấp và sử dụng mà không bị vi phạm quyền tác giả)
Trên cơ sở của UNIX, năm 1991 Linus Torvalds đã phát triển một hệ điều một hệ điều hành mới gọi là hệ điều hành Linux. Hiện nay hệ điều hành Linux còn được gọi là hệ điều hành mở.
Sử dụng hệ điều hành Linux không đơn giản bằng hệ điều hành Windows
Tuy là hệ điều hành mở nhưng do không phổ biến bằng hệ điều hành Windows nên kho ứng dụng và phần mềm không phong phú bằng
Ưu điểm hệ điều hành Linux
Khuyết điểm của hệ điều hành Linux
Mac OS được thiết kế bởi hãng Apple dành riêng cho máy tính Mac Do được thiết kế để chạy với máy vi tính của Apple nên Mac OS không được phổ biến như hệ điều hành Windows. Vì vậy, có rất ít chương trình, ứng dụng và phần mềm được viết dành riêng cho nó.
Tuy nhiên, Mac OS được xem như là một trong những hệ điều hành sáng tạo nhất của hãng Apple. Nhiều người dùng đánh giá rằng nó là một hệ điều hành mạnh, dễ sử dụng, đặc biệt là đối với nhà thiết kế đồ họa chuyên nghiệp, người làm chế bản trên máy tính,lập trình viên và các fan cứng của hãng Apple. Nhưng nói đi cũng phải nói lại giá thành của những chiếc Macbook khá là mắc tầm 20 triệu đồng.
1129 views
Cập nhật thông tin chi tiết về Hệ Điều Hành Ios Là Gì? Cách Cài Đặt Hệ Điều Hành Ios trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!