Bạn đang xem bài viết Giáo Án Vật Lý 12 Cơ Bản được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở. – Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. – Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. – Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần. – Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trogn mạch điện xoay chiều. – Viết được công thức tính dung kháng và cảm kháng. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: – Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ điện, cuộn cảm để minh hoạ. 2. Học sinh: – Ôn lại các kiến thức về tụ điện: q = Cu và và suất điện động tự cảm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Biểu thức của dòng điện xoay chiều có dạng? – Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để j = 0 ® i = Imcoswt = Icoswt – Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai đầu đoạn mạch. – Trình bày kết quả thực nghiệm và lí thuyết để đưa ra biểu thức điện áp hai đầu mạch. – Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn, phương trình điện áp có thể viết: u = Umcos(wt+ ju/i) = Ucos(wt+ ju/i) – Có dạng: i = Imcos(wt + j) – HS ghi nhận các kết quả chứng minh bằng thực nghiệm và lí thuyết. – Nếu cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch: i = Imcoswt = Icoswt ® điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch điện: u = Umcos(wt+ j) = Ucos(wt+ j) Với j là độ lệch pha giữa u và i. + Nếu j = 0: u cùng pha với i. Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R. – Trong mạch lúc này sẽ có i ® dòng điện này như thế nào? – Tuy là dòng điện xoay chiều, nhưng tại một thời điểm, dòng điện i chạy theo một chiều xác định. Vì đây là dòng điện trong kim loại nên theo định luật Ohm, i và u tỉ lệ với nhau như thế nào? – Trong biểu thức điện áp u, Um và U là gì? – Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì? – GV chính xác hoá các kết luận của HS. – Y/c HS phát biểu định luật Ohm đối với dòng điện một chiều trong kim loại. – Biến thiên theo thời gian t (dòng điện xoay chiều) – Theo định luật Ohm – Điện áp tức thời, điện áp cực đại và điện áp hiệu dụng. – HS nêu nhận xét: + Quan hệ giữa I và U. + u và i cùng pha. – HS phát biểu. I. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở ~ u i R – Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều: u = Umcoswt = Ucoswt – Theo định luật Ohm Nếu ta đặt: thì: – Kết luận: 1. Định luật Ohm đối với mạch điện xoay chiều: Sgk 2. u và i cùng pha. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – GV làm thí nghiệm như sơ đồ hình 13.3 Sgk. – Ta có nhận xét gì về kết quả thu được? – Ta nối hai đầu tụ điện vào một nguồn điện xoay chiều để tạo nên điện áp u giữa hai bản của tụ điện. – Có hiện tượng xảy ra ở các bản của tụ điện? – Giả sử trong nửa chu kì đầu, A là cực dương ® bản bên trái của tụ sẽ tích điện gì? – Ta có nhận xét gì về điện tích trên bản của tụ điện? ® Độ biến thiên điện tích q cho phép ta tính i trong mạch. – Cường độ dòng điện ở thời điểm t xác định bằng công thức nào? – Khi Dt và Dq vô cùng nhỏ trở thành gì? – Ta nên đưa về dạng tổng quát i = Imcos(wt + j) để tiện so sánh, –sina ® cosa – Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 ® biểu thức của i và u được viết lại như thế nào? – ZC đóng vai trò gì trong công thức? ® ZC có đơn vị là gì? – Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì? – Nói cách khác: Trong mạch điện xoay chiều, tụ điện là phần tử có tác dụng làm cho cường độ dòng điện tức thời sớm pha p/2 so với điện áp tức thời. – Dựa vào biểu thức định luật Ohm, ZC có vai trò là điện trở trong mạch chứa tụ điện ® hay nói cách khác nó là đại lượng biểu hiện điều gì? – Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ dàng hơn? – Tại sao tụ điện lại không cho dòng điện không đổi đi qua? – HS quan sát mạch điện và ghi nhận các kết quả thí nghiệm. + Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua. + Tụ điện cho dòng điện xoay chiều “đi qua”. – HS theo hướng dẫn của GV để khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. – Tụ điện sẽ được tích điện. – Bản bên trái tích điện dương. – Biến thiên theo thời gian t. – HS ghi nhận cách xác định i trong mạch. – Đạo hàm bậc nhất của q theo thời gian. – HS tìm q’ – HS viết lại biểu thức của i và u (i nhanh pha hơn u góc p/2 ® u chậm pha hơn i góc p/2) – So sánh với định luật Ohm, có vai trò tương tự như điện trở R trong mạch chứa điện trở. – Là đơn vị của điện trở (W). – Trong mạch chứa tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha p/2 so với điện áp hai đầu tụ điện (hoặc điện áp ở hai đầu tụ điện trễ pha p/2 so với cường độ dòng điện). – Biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều. – Từ ta thấy: Khi w nhỏ (f nhỏ) ® ZC lớn và ngược lại. – Vì dòng điện không đổi (f = 0) ® ZC = ¥ ® I = 0 II. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện 1. Thí nghiệm – Kết quả: + Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua. + Dòng điện xoay chiều có thể tồn tại trong những mạch điện có chứa tụ điện. 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện ~ u i C A B a. – Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện: u = Umcoswt = Ucoswt – Điện tích bản bên trái của tụ điện: q = Cu = CUcoswt – Giả sử tại thời điểm t, dòng điện có chiều như hình, điện tích tụ điện tăng lên. – Sau khoảng thời gian Dt, điện tích trên bản tăng Dq. – Cường độ dòng điện ở thời điểm t: – Khi Dt và Dq vô cùng nhỏ hay: b. Đặt: I = UwC thì và u = Ucoswt – Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 thì và – Ta có thể viết: và đặt thì: trong đó ZC gọi là dung kháng của mạch. – Định luật Ohm: (Sgk) c. So sánh pha dao động của u và i + i sớm pha p/2 so với u (hay u trễ pha p/2 so với i). 3. Ý nghĩa của dung kháng + ZC là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. + Dòng điện xoay chiều có tần số cao (cao tần) chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. + ZC cũng có tác dụng làm cho i sớm pha p/2 so với u. Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Cuộn cảm thuần là gì? (Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm.) – Khi có dòng điện cường độ i chạy qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng dài, hoặc hình xuyến) ® có hiện tượng gì xảy ra trong ống dây? – Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều thì F trong cuộn dây? – Xét Dt vô cùng nhỏ (Dt ® 0) ® suất điện động tự cảm trong cuộn cảm trở thành gì? – Y/c HS hoàn thành C5 e r A B i – Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần cảm (có độ tự cảm L, điện trở trong r = 0) một điện áp xoay chiều, tần số góc w, giá trị hiệu dụng U ® trong mạch có dòng điện xoay chiều – Điện áp hai đầu của cảm thuần có biểu thức như thế nào? – Hướng dẫn HS đưa phương trình u về dạng cos. – Đối chiếu với phương trình tổng quát của u ® điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm? – ZL đóng vai trò gì trong công thức? ® ZL có đơn vị là gì? – Dựa vào phương trình i và u có nhận xét gì về pha của chúng? i = Icoswt ® Hoặc u = Ucoswt ® – Tương tự, ZL là đại lượng biểu hiện điều gì? – Với L không đổi, đối với dòng điện xoay chiều có tần số lớn hay bé sẽ cản trở lớn đối với dòng điện xoay chiều. – Lưu ý: Cơ chế tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều của R và L khác hẳn nhau. Trong khi R làm yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng từ. – HS nghiên cứu Sgk để trả lời – Dòng điện qua cuộn dây tăng lên ® trong cuộn dây xảy ra hiện tượng tự cảm, từ thông qua cuộn dây: F = Li – Từ thông F biến thiên tuần hoàn theo t. – Trở thành đạo hàm của i theo t. – Khi i tăng ® etc < 0, tương đương với sự tồn tại một nguồn điện. ® – HS ghi nhận và theo sự hướng dẫn của GV để khảo sát mạch điện này. Hay Vì ® U = wLI – So sánh với định luật Ohm, có vai trò tương tự như điện trở R trong mạch chứa điện trở. – Là đơn vị của điện trở (W). – Trong đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: i trễ pha p/2 so với u, hoặc u sớm pha p/2 so với i. – Biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều. – Vì ZL = wL nên khi f lớn ® ZL sẽ lớn ® cản trở nhiều. III. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần – Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể. 1. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều – Khi có dòng điện i chạy qua 1 cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức: F = Li với L là độ tự cảm của cuộn cảm. – Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm: – Khi Dt ® 0: 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều có cuộn cảm thuần ~ u i L A B – Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là: i = Icoswt – Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần: Hay a. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm: U = wLI Suy ra: Đặt ZL = wL Ta có: Trong đó ZL gọi là cảm kháng của mạch. – Định luật Ohm: (Sgk) b. Trong đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: i trễ pha p/2 so với u, hoặc u sớm pha p/2 so với i. 3. Ý nghĩa của cảm kháng + ZL là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. + Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. + ZL cũng có tác dụng làm cho i trễ pha p/2 so với u. Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. – Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. – Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. – Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo Án Giải Tích 12 Cơ Bản
Học sinh hiểu được các khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của số thực, lũy thừa với số mũ hữu tỉ không nguyên của và lũy thừa của một số thực dương.
Biết các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực.
Biết dùng các tính chất của lũy thừa để rút gọn biểu thức, so sánh những biểu thức có chứa lũy thừa.
3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA - HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:.. .. §1: LŨY THỪA I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng : Học sinh hiểu được các khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của số thực, lũy thừa với số mũ hữu tỉ không nguyên của và lũy thừa của một số thực dương. Biết các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực. 2. Về kĩ năng : Biết dùng các tính chất của lũy thừa để rút gọn biểu thức, so sánh những biểu thức có chứa lũy thừa. 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : Thước kẻ, compas. Hs đọc bài này trước ở nhà. Bài cũ .......................................... Giấy phim trong, viết lông. ............................................. 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas. Các hình vẽ. Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) Gợi mở, vấn đáp. ........................................ Phát hiện và giải quyết vấn đề ......................................... Hoạt động nhóm. .......................................... Kiểm tra bài cũ: Bài Mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu 21 = 2 ; 25 = 32 (n Î Z+; n ³ 1) ao = 1 (Có thể do học sinh đặt vấn đề phần này) Khi HS vẽ đồ thị và biện luận nghiệm của phương trình. * Khi n lẻ và b Î R: có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu: * Khi n chẵn: b < 0 : không tồn tại b = 0 : thì căn bậc n của b là số 0 HS làm VD3 SGK HS làm họat động 3 theo hướng dẫn của GV Khi n ® ¥ thì rn ® So sánh v à Ta c ó: Vì cơ số nên nêu định nghĩa và cho ví dụ. lũy thừa với số mũ nguyên là ? Hoạt động 1: Tính 21 = ? ; 25 = ? an được định nghĩa thế nào? Từ an, khi n = 0: ao = ? GV đưa ví dụ cụ thể: (3x + 2)o không có nghĩ khi nào? GV đưa nhận xét: Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự lũy thừa với số mũ nguyên dương. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS sử dụng đồ thị để biện luận miền nghiệm của phương trình xn = b khi n = 3 và n = 4 GV treo bảng phụ vẽ đồ thị và rút ra kết luận nghiệm của phương trình. Hoạt động 3: GV nêu khái niệm căn bậc n Dựa vào khái niệm và số nghiệm của phương trình xn = b hãy nêu số căn bậc n trong các trường hợp n chẵn, n lẻ? GV cho HS làm VD3 SGK GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động 3 SGK trang 52 Hoạt động 4: GV nêu định nghĩa. GV gọi 2 HS lên bảng làm ví dụ: ; Hoạt động 5: Số vô tỉ là số như thế nào. Cho ví dụ? GV nêu định nghĩa và cho ví dụ. Mọi dãy đều có chung giới hạn khi n ® ¥. Vậy khi n ® ¥ thì rn ® ? Hoạt động 6: Nhắc lại tính chất lũy thừa với số mũ nguyên GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 6 SGK GV yêu cầu HS về xem lại các ví dụ SGK. I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA 1. Lũy thừa với số mũ nguyên: Định nghĩa: SGK trang 49 , a ¹ 0 Chú ý: 0o và 0-n không có nghĩa Ví dụ: (1,6)o = 1; (-3)o = 1; (3x + 2)o = 1 nếu ; 2. Phương trình xn = b Số nghiệm của phương trình xn = b có như sau: a/ n lẻ: Với mọi b Î R, phương trình có nghiệm duy nhất. b/ n chẵn: * b < 0 : phương trình vô nghiệm * b = 0 : phương trình có một nghiệm x = 0 3. Căn bậc n: a/ Khái niệm: SGK b/ Tính chất : SGK Ví dụ 3 : SGK 4. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ: Định nghĩa: SGK 5. Lũy thừa với số mũ vô tỉ: Định nghĩa: SGK Vídụ: (rn) : r1 = 1,4 ; r2 = 1,41 ; r3 = 1,414 ; r4 = 1,4142 (rn) là dãy tăng, bị chặn bởi 2 và Chú ý: 1a = 1 (a £ R) II. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC Tính chất : SGK Ví dụ: SGK IV/ Củng cố bài : - Học sinh hiểu được các khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của số thực, lũy thừa với số mũ hữu tỉ không nguyên của và lũy thừa của một số thực dương. - Biết các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực. V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... §2: HÀM SỐ LUỸ THỪA I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng : - Biết định nghiã và công thức tính đạo hàm cuả hàm số luỹ thừa 2. Về kĩ năng : - Biết khoả sát các hàm số luỹ thừa các tính chất của hàm số luỹ thừa và dạng đồ thị của nó Biết khảo sát và vễ đồ thị các hàm số luỹ thừa 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. Phát triên khả năng tư duy lôgic, đối thoại sáng tạo Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : X Thước kẻ, compas. X Hs đọc bài này trước ở nhà. X Bài cũ ............................................ Giấy phim trong, viết lông. ........................................... 2. Chuẩn bị của gv : X Thước kẻ, compas. X Các hình vẽ. X Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) X Gợi mở, vấn đáp. ................................ X Phát hiện và giải quyết vấn đề ......................................... Hoạt động nhóm. ................................... Kiểm tra bài cũ: Bài Mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu -Hai học sinh lên bảng làm và một hs nhận xét bài của bạn ? -HS trả lời : Không phải số tự nhiên mà là số thực -Hs lên bảng ghi 4 ví dụ -Nêu nhận xét txđ của từng hàm số -Hs ghi công thức lên bảng -Hs lên bảng làm bài tập vd1 Hs lên bảng làm ví dụ 2 -Hs trả lời theo câu hỏi gợi của gv -Hs trả lời dựa vào bảng phụ và kiến thức đã học -Hs lên bảng làm ví dụ 3 -Hs lên bảng làm bài tập 1a và 2a Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm bt 3 trang 56 sgk và gọi hs khác nhận xét DẠY BÀI MỚI Hoạt động 2 : Khái niệm hàm số luỹ thừa Hỏi : Số mũ của x có phải là số tự nhiên không ? và gọi hs trả lời ? Ghi khái niệm lên bảng ? Dùng bảng phụ vẽ đồ thị của hàm số y = x2; y = x1/2; y = x-1 gọi hs nhận xét txđ của chúng ? từ đó đi đến chú ý txđ của y = xa Hoạt động 3 : Đạo hàm của hàm số luỹ thừa -Gọi hs lên bảng ghi công thức tính đạo hàm đã học -Đi đến đạo hàm của hàm luỹ thừa và ví dụ ? -Gọi 3 hs lên bảng tính đạo hàm các hàm số ? -Đưa ra chú ý về hàm hợp của hàm số luỹ thừa -Gọi 2 hs lên bảng làm ví dụ Hoạt động 4: Khảo sát hàm số luỹ thừa y = xa -Gv: Đưa ra bảng phụ vẽ đồ thị hàm số y = xa -Gv hỏi : Tập xác định luôn chứa khoảng nào và đồ thị luôn đi qua điểm nào ? gọi hs trả lời ? -Gv đưa ra bảng phụ về hình dạng đồ thị của ba hàm số y = x3; y = x-2; y = x và giảng giải cho học sinh nắm. -Gv gọi hs lên bảng làm ví dụ 3 trang 60 sgk Hoạt động 5: Củng cố dặn dò Đưa ra bảng phụ tóm tắt tính chất của hàm số luỹ thừa y = xa trên khoảng ( 0; + ) -Gọi hai học sinh làm bài tập 1a và 2a. -Dặn dò : Về nhà xem lại kiến thức và làm bài tập còn lại Viết các số sau theo thứ tự tăng dần : a. 13,75; 2-1; b. 980; ; Bài 2 : HÀM SỐ LUỸ THỪA I.Khái niệm Hàm số y = xa , a được gọi là hàm số luỹ thừa -Chú ý sgk trang 57 II. Đạo hàm của hàm số luỹ thừa Vd1: sgk trang 57 -Công thức Vd2: Sgk III.Khảo sát hàm số luỹ thừa y = xa -Dán bảng phụ trên bảng -Bảng phụ nói lên hình 28 - sgk trang 59 -Nhận xét : Hàm số y = xa có tập xác định luôn chứa khoảng ( 0; + ) và đồ hị của nó luôn đi qua điểm ( 1;1 ) -Bảng phụ nói lên hình 29 a,b,c sgk trang 59 -Chỉnh sửa bài giải của hs cho chính xác ( nếu cần ) -Dán bảng phụ lên bảng -Tìm tập xác định của hàm số: a. -Tính đạo hàm của hàm số: a. IV/ Củng cố bài : - Biết định nghiã và công thức tính đạo hàm cuả hàm số luỹ thừa - Vẽ hàm số luỹ thừa - làm các BT SGK V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... §3: HÀM SỐ LÔGARIT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng : -Biết khái niệm logarit cơ số a của một số -Biết các tính chất của logarit, biết khái niệm về logarit thập phân, cơ số e và logarit tự nhiên 2. Về kĩ năng : -Biết vận dụng định nghĩa để tính một số biểu thức chứa logarit đơn giản -Biết vận dụng tính chất của logarit vào các bài tập biến đổi tính toán các biểu tức chứa logarit 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. -Phát triên khả năng tư duy lôgic, đối thoại sáng tạo -Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tịư đánh giá kết quả học tập của mình II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : X Thước kẻ, compas. X Hs đọc bài này trước ở nhà. X Bài cũ ............................................. Giấy phim trong, viết lông. ............................................. 2. Chuẩn bị của gv : X Thước kẻ, compas. X Các hình vẽ. X Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) X Gợi mở, vấn đáp. ............................................. X Phát hiện và giải quyết vấn đề ............................................. Hoạt động nhóm. ............................................. Kiểm tra bài cũ: Bài Mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu Hs lên bảng làm bài và đáp số: x = 3 x = -2 -Hs đọc nội dung định nghĩa sgk -Vận dụng đẳng thức trong định nghĩa tính vd1 -Hs lên bảng tính và nêu nhận xét phần b -Hs lên bảng chứng minh tính chất -Trả lơì câu hỏi gv -Hs thực hiện theo yêu cầu gv -Hs thực hiện theo yêu cầu gv -Hs phát biểu thành lời: Logarit của một tích bằng tổng các logarit -Học sinh phát bỉêu thành lời:Logarit của một thương bằng hiệu các logarit -Hs giải ví dụ 4 -Giải bài toán -Học sinh đọc bằng lời định lý 3 -Hs lên làm vd5 -Hs giải quyết vấn đề Gc đưa ra -Hs lên bảng làm các bài tập và các bạn trong lớp nhận xét bài của bạn -Hs đọc định nghĩa logarit thập phân và logarit tự nhiên -Hs lên bảng giải các bài tập gv đưa ra. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên bảng làm bài tập Gv: Tìm x để: 2x = 5 từ đó dẫn dắt đến bài mới Hoạt động 2: Khái niệm logarit Gv đưa ra 2 bài toán ngược nhau từ phương trình (*) -Yêu cầu một hs đọc to nội dung định nghĩa sgk trang 62 -Đưa ra ví dụ 1 yêu cầu hs vận dụng đẳng thức trong logarit để tính -Yêu cầu cả lớp và một hs lên bảng làm cùng tính Hoạt động 3: Trong sgk -từ đó đi đến chú ý -Gv đưa ra tính chất và cho hs chứng minh -Gv đưa ra ví dụ 2 sgk trang 62 và pháp vấn hs trả lời rồi ghi kết quả lên bảng -Cho hs làm bài tập trong hoạt động 4 ( cả lớp 0 gọi 2 em lên bảng làm Hoạt động 4: Qui tắc tính lôgarit -Cho học sinh làm bài tập của hoạt động 5 trong sgk trang 63 và đưa ra nhận xét -Gv đưa định lý 1:sgk trang 63 và chứng minh cho hs nắm -Cho một hs lên bảng tính vd3 và cả lớ ... : a được gọi là cơ số. 2. Đạo hàm của hàm số lôgarit 3. Khảo sát hàm số lôgarit (SGK) Chiếu lên bảng cho học sinh quan sát (hoặc viết lên bảng phụ). Bảng đạo hàm của các hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit (SGK) Bài 1: Vẽ đồ thị: GV hướng dẫn vẽ đồ thị IV/ Củng cố bài : -Biết định nghĩa, công thức đạo hàm và các tính chất của hàm số mũ, hàm số lôgarit -Biết các dạng đồ thị của hàm số mũ, hàm số logarit. Vận dụng được các tính chất để giải toán. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... §5. PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng : -Hiểu thế nào là phương trình mũ cơ bản ? -Hiểu thế nào là phương trình lôgarit cơ bản ? 2. Về kĩ năng : Biết phương pháp giải một số phương trình mũ và phương trình lôgarit đơn giản bằng cách đưa về PHT cơ bản, hoặc giải bẳng đồ thị. 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : ü Thước kẻ, compas. Hs đọc bài này trước ở nhà. x Bài cũ ............................................ Giấy phim trong, viết lông. ............................................. 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas. Các hình vẽ. Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) Gợi mở, vấn đáp. ............................................. Phát hiện và giải quyết vấn đề ......................................... Hoạt động nhóm. ........................................... Kiểm tra bài cũ: Bài Mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu Là các phương trình có chứa ẩn số ở số mũ luỹ thừa. đưa về cùng cơ số 4 Cho học sinh lên làm Cho học sinh lên làm Cho học sinh lên làm x = Là các phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit Đặt , ta được t = 1 và t = 2 Cho học sinh lên làm t = -1 và t = 2 Cho học sinh lên làm Sau đó GV cũng cố lại Cho học sinh lên làm Sau đó GV cũng cố lại ĐK: Cho học sinh lên làm Sau đó GV cũng cố lại Phương trình mũ là gì? Nêu cách giải? Minh họa bằng đồ thị: Hình 37,hình 38 trang 79 (SGK) Ví dụ 1: Gpt Ta đưa về cùng cơ số 4, ta được: hay vậy HĐ1: Gpt Đưa về cùng cơ số 6,ta được do đó 2x-3 =0 x= Ví dụ 2: Giáo viên hướng dẩn cho hoc sinh Ví dụ 3: HĐ2: Gpt Đặt ta được ta được nghiệm dương t=25 Do đó vậy x= 2 Ví dụ 4: Phương trình mũ là gì? Nêu cách giải? HĐ3: tìm x biết x = Minh họa bằng đồ thị: Hình 39,hình 40 trang 82 (SGK) HĐ 4: Gpt Ví dụ 6: Gpt GV hướng dẫn HĐ 5: Gpt Đặt , ta được có hai nghiệm t = 1 và t = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm x= 2 và x = 4 Ví dụ 6: Gpt GV hướng dẫn HĐ 6: Gpt Đặt , ta được có hai nghiệm t = -1 và t = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm x= và x = 4 Ví dụ 7 : Gpt ĐK: I/ Phương trình mũ: Chẳng hạn, các phương trình: , 1. Phương trình mũ cơ bản: Có dạng : + với b<0, phương trình VN Kết luận: Phương trình Có nghiệm b0 Vô nghiệm 2. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản: a. Đưa về cùng cơ số: và giải pt A(x)=B(x) b. Đặt ẩn phụ: Gpt Đặt ta được ta được hai nghiệm t=9, t=-5 Do đó vậy x= 2 c. lôgarit hoá Gpt Lấy logarit hai vế với cơ số 3, ta được từ đó ta có vậy pt có nghiệm x= 0 và x= II. phương trình lôgarit Chẳng hạn, các phương trình: và 1. Phương trình lôgarit cơ bản: Có dạng Theo định nghĩa ta có: Kết luận: Phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi b 2. Cách giải một số phương trình lôgarit đơn giản a.Đưa về cùng cơ số: Gpt b. Đặt ẩn phụ: Gpt c. Mũ hoá Gpt IV/ Củng cố bài : -Biết phương trình mũ cơ bản -Biết phương trình lôgarit cơ bản -Làm BT SGK V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... §6. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng : - Hiểu thế nào là bất phương trình mũ cơ bản ? - Hiểu thế nào là bất phương trình lôgarit cơ bản ? 2. Về kĩ năng : Biết phương pháp giải một số bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit đơn giản. 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : ü Thước kẻ, compas. Hs đọc bài này trước ở nhà. x Bài cũ ............................................. Giấy phim trong, viết lông. ............................................ 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas. Các hình vẽ. Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) Gợi mở, vấn đáp. ............................................... Phát hiện và giải quyết vấn đề ............................................... Hoạt động nhóm. ................................................ Kiểm tra bài cũ: Bài Mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu + HS: , + HS: Đọc khái niệm theo sách giáo khoa. + HS: Trả lời câu hỏi vừa nêu. + HS: thực hiện giải bài tập. +HS: chú ý nghe giảng. +HS: Hội ý giải các ví dụ đơn giản. +HS:Trao đổi và lên bảng giải các ví dụ cơ bản. +HS: Chú ý nghe giảng. +HS: Hoạt động theo nhóm giải các ví dụ còn lai. + Cho ví dụ những phương trình mũ lôgarít đã học. + Gọi học sinh dựa vào phương trình mũ logarít cơ bản hình thành bất phương trình mũ lôgarít cơ bản. + Xét phương trình khi thì phương trình có nghiệm như thế nào? + Gọi học sinh lên bang giải ví dụ 1 SGK + GV: Treo hình 41 và 42 lên bảng và giải thích mối liên hệ giữa hình và nghiêm của bất phương trình. +Gọi học sinh giải các ví dụ đơn giản nếu được. GV: Hướng dẫn ví dụ 2 và gọi học sinh tiếp tục giải. +GV:thương tự với bất phương trình mũ cho học sinh so sánh và giải các ví dụ cơ bản. +GV: Hướng dẫn giải cụ thể một ví dụ. +GV: Cho học sinh tìm hiểu giải các ví dụ còn lại. I/ Bất phương trình mũ: 1. bất Phương trình mũ cơ bản: Bất phương trình mũ logarit cơ bản có dạng (hoặc , , ) với + Nếu tập nghiệm của bất phương trình là R + Nếu thì bất phưong trình tương đương với hay + Hình 41 + Hình 42 2. bất Phương trình mũ đơn giản: VD1: Giải : VD2: II/ Bất phương trình logarít: 1.Bất phương trình logarít cơ bản: Bất phương trình logarít cơ bản có dạng (hoặc , , ) với 0<a<1 Nghiệm VD: a. b. 2.Bất phương trình logarít đơn giản: VD: a. Giải: Đk: Thỏa điều kiện b. c. IV/ Củng cố bài : Cần biết đưa các bất phương trình về cùng cơ số. Cần tìm điều kiện trước khi biến đổi. Chú ý đến cơ số của bất phương trình từ đó biết cách biến đổi tương đương. V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Hệ thống lại được các kiến thức cơ bản về hàm số luỹ thừa,hàm số mũ và hàm số Logarit. - Ôn lại các định nghĩa luỹ thừa với số mũ 0,lũy thừa với số mũ nguyên âm,.... 2. Về kĩ năng : - Giải phương trình,hệ phương trình ,bất phương trình mũ và logarit 3. Về tư duy, thái độ : - Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : Thước kẻ, compas. Hs đọc bài này trước ở nhà. Bài cũ ............................................. Giấy phim trong, viết lông. ............................................ 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas. Các hình vẽ. Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) Gợi mở, vấn đáp. ............................................. Phát hiện và giải quyết vấn đề ............................................. Hoạt động nhóm. .............................................. Kiểm tra bài cũ: Bài Mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu Hoạt động 1:Hệ thống lại các kiến thức cơ bản + Học sinh trình bày: * Lũy thừa với số mũ hữu tỉ - Với mọi a # 0 thì ao = 1 - Với mọi a # 0 thì a-n = 1/an - Cho a là số thực dương và r là một số hửu tỉ với r = m/n (m nguyên,n nguyên dương) Khi đó ar = am/n = *Lũy thừa với số mũ thực. Cho a là số thực dương và α là một số vô tỉ,xét các dãy số hữu tỉ r1,r2,. Mà .Khi đó ta định nghĩa Các tính chất của Logarit + loga(A,B)=logaA+logaB + loga=logaA-logaB + logaAα=αlogaA,aR Cho các số dương b,c thì + Nếu 0<a<1 thì logabc Công thức đổi cơ số : + Cho a và b là hai số dương khác 1 thì Logarit thập phân là Logarit cơ số 10.Ký hiệu loga hoặc lga Logarit tự nhiên là logarit cơ số e.Ký hiệu lna Hàm số mũ là hàm số có dạng y=ax Học sinh thực hiện dưới sự định hướng của giáo viên Hoạt động 2: giải các phương trình đơn giản -Nếu m0 thì pt ax=m vô nghiệm -Với mọi giá trị tuỳ ý của m,pt logax = m luôn có một nghiệm duy nhất x=am. Hoạt động 3:Giải các bất phương trình mũ và logarit Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện các công việc sau: Phát biểu định nghĩa luỹ thừa với số mũ nguyên âm,mũ hữu tỉ,mũ vô tỉ Tính chất lũy thừa với số mũ thực Giáo viên lưu ý học sinh : Khi xét luỹ thừa với số mũ 0,và số mũ nguyên âm thì cơ số phải khác 0. Khi xét lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số phải dương. Định nghĩa logarit? Viết các công thức biểu diễn các tính chất của logarit. Logarit thập phân là gì?ký hiệu như thế nào? Logarit tự nhiên là gì?ký hiệu như thế nào? Hàm số mũ?( định nghĩa,TXD,sự biến thiên) Hàm số logarit? Giáo viên định hướng học sinh giải bài tập ở phiếu học tập số 1 Công thức nghiệm của pt ax=m? Công thức nghiệm của phương trình logax = m Các phương phápcơ bản để giải phương trình mũ và logarit? Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập ở phiếu hoạt động số 2.Chuyển các biểu thức ở vế phải sang vế trái rồi địăt nhân tử chung,chuyễn pt đã cho thành pt tích. Để giải các bpt mũ và logarit chúng ta dựa vào những tính chất nào? Giáo viên hướng dẫn hs giải bài tập ở phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 1: a.Cho log315=a, log310=b. T ính log theo a v à b b.Cho log1218 = a. CMR log23 = Phiếu học tập số 2: Giải các phương trình sau: a) x2.2x-1+2=x2.2 b) Phiếu học tập số 3: Giải các bất phương trình sau: a) b) IV.Cũng cố: Giáo viên nhắc lại những kiến thức trọng tâm: 1.Các phương pháp giải pt mũ và logarit 2.Tính đồng biến,nhịch biến của hàm số mũ và hàm số logarit Bài tập về nhà: Giáo viên yêu cầu học sinh giải hết bài tập trong SGK V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:Giáo Án Sinh Học Lớp 12 – Ban Cơ Bản
Sinh thaùi hoïc Chöông I Caù theå vaø quaàn theå sinh vaät Bài 35 – Tiết 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: * Qua bài này giúp học sinh hiểu và nắm chắc được các nội dung kiến thức: – Khái niệm về gen, cấu trúc của gen. – Mã di truyền, đặc điểm, cấu tạo của các mã di truyền. – Hiểu được cơ chế và kết quả của quá trình nhân đôi ADN, hiểu rõ cơ chế bán bảo toàn, nữa gián đoạn. 2) Kĩ năng: Phân tích, trình bày một vấn đề. 3) Thái độ: Ý thức về gen và bảo tồn vốn gen quí hiếm của sinh vật. 4) Trọng tâm: Mã di truyền và ý nghĩa của mã di truyền trong di truyền học và cơ chế truyền mã DT. II. CHUẨN BỊ: 1./ Giáo viên: – Giáo án, kiến thức bổ sung. – Hình (cấu trúc một gen, cơ chế nhân đôi của ADN). – Bảng hoạt động nhóm. 2./ Học sinh: – Chuẩn bị SGK, tập ghi & tập BT. – Đọc trước nội dung bài mới. – Phương pháp hỗ trợ: Giảng giải, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, nề nếp. 2) Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu về nội dung chương trình Sinh học lớp 12 Ban Cơ bản. 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ GEN VÀ CẤU TRÚC GEN. Hoạt động thầy – Trò Nội dung bài ghi GV cho HS theo dõi SGK và khái niệm gen là gì? HS: Gen đựơc cấu tạo từ vật chất nào? HS: Trên một gen được chia thành những vùng nào? Tại sao? SH: Em hãy phân biệt các vùng của gen và cho biết vai trò của mỗi vùng này? HS: Vậy vùng nào là trọng điểm của gen, giữ vai trò chủ đạo trong di truyền? HS I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1.Khái niệm và phân loại môi trường a.Khái niệm Môi trường sống cuả sinh vật là bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật,có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại , sinh trưởng ,phát triển và mọi hoạt động của sinh vật. b.Phân loại 1.Môi trường nước 2.Môi trường đất 3.Môi trường sinh vật 2.Các nhân tố sinh thái a.Nhân tố sinh thái vô sinh:(nhân tố vật lí và hóa học)khí hậu,thổ nhưỡng ,nước và địa hình b.Nhân tố hữu sinh:vi sinh vật,nấm,động vật,thực vật và con người. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ MÃ DI TRUYỀN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ DI TRUYỀN. Hoạt động thầy – Trò Nội dung bài ghi Tao sao lại có mã di truyền ? HS Vậy theo em mã di truyền là gì? HS Có mấy mã bộ ba di truyền trên gen? HS Mã di truyền có những đặc điểm gì? HS Hãy xem bảng xắp xếp ngẩu hiên về các bộ ban trên gen và hãy cho biết những bộ ba nào tham gia mã hóa cho những axit amin nào? HS II. GIỚ HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI 1.Giới hạn sinh thái:là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. – Khoảng thuận lợi:là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất – Khoảng chống chịu:khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật. 2.Ổ sinh thái:Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài. – Ổ sinh thái gồm:ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung – Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó thong qua những dấu hiệu về hình thái của chúng – Nơi ở:là nơi cư trú của một loài HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN. Hoạt động thầy – Trò Nội dung bài ghi Em hãy cho biết quá trình nhân đôi của ADN xảy ra ở đâu, khi nào? HS Nguyên tắc quá trình nhân đôi của ADN là gì? HS Cho học sinh họat động nhóm để tìm hiểu cơ chế quá trình nhân đôi của ADN. Giải thích cơ chế nhân đôi của ADN? HS Hai phân tử ADN con có đặc điểm gì? HS III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng -Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường. Có hai nhóm cây chính:cây ưa sáng và cây ưa bóng – Động vật:dùng ánh sáng để định hướng,hình thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban đêm. 2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ b.Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, chi 4) Củng cố: – Gen là gì, gen có vai trò gì trong di truyền? – Mã di truyền là gĩ? Đặc điểm của mã di truyền? – Quá trình nhân đôi của ADN, ý nghĩa của sự nhân đôi ADN? 5) Bài tập về nhà: – Trả lời các câu hỏi trong SGK. – Xem bài mới “Phiên mã và dịch mã”. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Mục tiêu: – Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật,các loại môi trường sống – Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và huuwx sinh của môi trường tới đồi sống sinh vật. – Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái ,cho ví dụ – Nêu được khái niệm ổ sinh thái,phân biệt nơi ở với ổ sinh thái,lấy ví dụ minh họa. – Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.Phương tiện dạy học Tranh phóng to hình 35.1,35.2 III.Trọng tâm – Khái niệm về môi trường sống của sinh vật, phân biệt 2 nhóm nhân tô sinh thái vô sinh và hữu sinh. – Khái niệm về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái – Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng ,nhiệt độ cảu môi trường. IV.Tiến trình bài giảng 1.Ổn định lớp 2.Bài cũ:không kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động cuả giáo viên và học sinh Nội dung Gv:Treo hình ảnh cây trên đồi vấn đáp hs: Theo em có những yếu tố nào tác động đến cây?tác động đó ảnh hưởng tới cây như thế nào? Những yếu tố bao quanh cây ,ảnh hưởng tới cây gọi là môi trường.Vậy môi trường sống của sinh vật là gì? Gồm các loại môi trường nào? GV.Các yếu tố bao quanh sinh vật gọi là nhân tố sinh thái.Vậy có những nhóm nhân tố sinh thái nào? GV.Nhân tố vô sinh gồm những loại nào? GV:Nhân tố hữu sinh bao gồm các nhân tố nào? Trong các nhân tố trên nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất tới sinh vật?vì sao? GV:Giới hạn sinh thái là gì?Thé nào là khoảng thuận lợi,khoảng chống chịu? Hãy nêu thêm một số ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật? Vẽ đồ thị giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi của Việt Nam? Tìm hiểu giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa gì? Gv:Đưu một ví dụ:Trên cùng một cây,có nhiều loài chim sinh sống ở độ cao khác nhauàcây xem là nơi ở của sinh vật nhưng mỗi bộ phận của cây có một loài sinh sống riêngàổ sinh thái.Vậy ổ sinh thái là gì? -Gv: so sánh ổ sinh thái và nơi ở?Nêu ví dụ? Gv:ổ sinh thái không chỉ là nơi ở mà là cách sinh sống của loài đó:ví duàkiếm ăn bằng cách nào,ăn mồi nào?kiếm ăn ở đâu? GV:theo em tại sao nhiều loài sống chung với nhau trong cùng một khu vực mà không cạnh tranh nhau? Nêu ví dụ?tìm hiểu về ổ sinh thái có ý nghĩa gì? GV:Yêu cầu h/s quan sát tranh và rút ra đặc điểm thích nghi của sinh vật với ánh sáng? Gv:Hãy nêu ví dụ và giải thích :nhiệt độ ảnh hưởng tới kích thước cơ thể? Gv.yêu câu học sinh lấy them ví dụ và trả lời câu hỏi lệnh sgk? V.Củng cố: – yêu cầu học sinh đọc kết bài và trả lời cau 5 trang155 VI.HDVN: – Học bài cũ và xem bài mới Bài 2 – Tiết 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: – Hiểu và nắm được cơ chế quá trình phiên mã và phân biệt các loại ARN. – Hiểu và nắm được cơ chế quá trình dịch mã . – Ý nghĩa của phiên mã và dịch mã. 2) Kĩ năng: Phân tích, so sánh và trình bày một vấn đề. 3) Thái độ: Ý thức về các hiện tượng di truyền và bảo vệ vật chất di truyền. 4) Trọng tâm: Cơ chế của quá trình phiên mã, dịch mã, ý nghĩa của hai quá trình này. II. CHUẨN BỊ: 1./ Giáo viên: – Giáo án, kiến thức bổ sung. – Hình (cấu trúc tARN, giáo án điện tử về quá trình dịch mã tổng hợp Prôtêin). – Bảng hoạt động nhóm. 2./ Học sinh: – Chuẩn bị SGK, tập ghi & tập BT. – Đọc trước nội dung bài mới. – Phương pháp hỗ trợ: Giảng giải, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, nề nếp. 2) Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Gen là gì? Cấu trúc của gen? Mã di truyền là gì? Nguyên tắc bổ sung là gì? Câu 2: Nguyên tắc bán bảo tồn là gì? Tóm tắt các bước của quá trình nhân đôi ADN, ý nghĩa sự nhân đôi? 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ. Hoạt động Thầy – Trò Nội dung bài ghi Quá trình phiên mã chính là quá trình sao chép thông tin di truyền từ ADN sang ARN để thực hiện chức năng di truyền. Có những loại ARN nào? Chúng có gì khác nhau? HS Tổng hợp ARN diễn ra ở đâu? Nguyên liệu là những vật chất nào? Quá trình diễn ra gồm mấy bước? Có gì khác so với tổng hợp ADN? HS Quá trình tổng hợp ARN có ý nghĩa gì? HS I. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ: 1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN: a) ARN thông tin (mARN): Đoạn ARN dạng mạch thẳng, làm khuân để dịch mã tổng hợp Prôtêin. b) ARN vận chuyển: Cấu trúc dạng cuộn hình thập giá, mang aa đến thực hiện quá trình lắp ghép tổng hợp prôtêin cùng ribôxôm. Đầu 3’ mang aa và thùy đối diện đầu 3’ mang bộ ba đối mã. c) ARN ribôxôm: Kết hợp với Prôtiêin tạo ribôxôm, tham gia vào quá trình nhận biết và lắp ghép aa cùng với tARN để tổng hợp Prôtêin. 2. Cơ chế quá trình phiên mã: – Cũng diễn ra như quá trình tổng hợp ADN nhưng có khác là chỉ thực hiện trên một mạch gốc của ADN. Dùng Emzim ARN polimeraza tháo xoắn, tách đôi ADN. – Sau khi tổng hợp ở SV nhân thực có sự hình thành các loại ARN rồi di chuyển ra TBC để thực hiện chức năng di truyền của nó. – Ý nghĩa của phiên mã: Đảm bảo ổn định TTDT từ ADN sang ARN để giữ vững đặc tính di truyền. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ Hoạt động Thầy – Trò Nội dung bài ghi Quá trình dịch mã chính là quá trình tổng hợp Prôtêin. Quá trình này diễn ra gồm 3 hoạt động chính Hãy cho biết thế nào là hoạt hóa aa? HS Sự tổng hợp Prôtêin gồm mấy giai đoạn, diễn ra những hoạt động nào? HS Sau khi tổng hợp chuỗi polipeptit thì còn hoạt động nào diễn ra tiếp theo? HS Vậy em nào có thể tóm tắt quá trình truyền TTDT từ ADN đến Prôtêin? HS II. QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ: 1. Hoạt hóa Axit amin: Nhờ E đặc hiệu và ATP làm gắn kết aa với tARN tạo phức hợp aa – tARN hoạt động mạnh. 2. Tổng hợp chuỗi Polipepetit: – Mở đầu: Tiếp xúc, nhận biết và lắp ghép aa mở đầu. – Kéo dài: Thựchiện liên tục quá trình lắp ghép các aa tiếp theo để tạo chuỗi polipeptit. – Kết thúc: Kết thúc quá trình lắp ghép các aa giải phóng chuối polipeptit. 3. Hình thành phân tử Prôtêin: – Nhờ E đặc hiệu để tách aa mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit để hình thành nên phân tử Prôtêin, kết thúc quá trình dịch mã. * Có thể tóm tắt quá trình truyền TTDT từ ADN đến Prôtêin như sau: ADN mARN Prôtiên Tính trạng 4) Củng cố: – Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? – Phân biệt các loại ARN? – Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra như thế nào? 5) Bài tập về nhà: – Trả lời các câu hỏi trong SGK, làm các bài tập 4, 5 trang 14. – Xem bài mới “Điều hòa hoạt động gen”. Bài 3 – Tiết 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: – Hiểu và nắm được vai trò, ý nghĩa của việc điều hòa hoạt động của gen. – Trình bày quá trình điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. 2) Kĩ năng: Phân tích, so sánh, khái quát hóa vấn đề về sự điều hòa hoạt động gen. 3) Thái độ: Có thái độ đúng dắn về sự điều hòa di truyền. 4) Trọng tâm: Cơ chế quá trình điều hòa hoạt động của gen. II. CHUẨN BỊ: 1./ Giáo viên: – Giáo án, kiến thức bổ sung. – Phiếu học tập, tranh vẽ hình 3.1, 3.2 SGK trang 16, 17. – Bảng hoạt động nhóm. 2./ Học sinh: – Chuẩn bị SGK, tập ghi & tập BT. – Đọc trước nội dung bài mới. – Phương pháp hỗ trợ: Giảng giải. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, nề nếp. 2) Kiểm tra bài cũ: Câu 1: ARN là gì? Cấu trúc và vai trò từng loại ARN? ARN được tổng hợp từ đâu, có gì khác với ADN? Câu 2: Dịch mã là gì? Tóm tắt các bước của quá trình dịch mã, phân biệt sự mở đầu, kéo dài và kết thúc? 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN. Hoạt động Thầy – Trò Nội dung bài ghi Điều hòa hoạt động của gen là một quá trình cần thiết trong cơ thể để điều hòa các hoạt động của cơ thể. GV giới thiệu cho học sinh biết mô hình hoạt động của mộ nhà máy, công ty để từ đó liên hệ với việc xản xuất prôtêin của gen trong cơ thể. Em hãy cho biết vì sao cần phải có sự điều hòa hoạt động gen? HS Sự điều hòa đó gồm những loại nào? HS I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN: – Nhu cầu các chất trong cơ thể khác nhau tùy từng giai đoạn, tùy từng cơ quan, bộ phận, chính vì vậy hoạt động sản xuất prôêin của gen cũng cần phải được điều hòa để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. – Quá trình điều hòa gen ở sinh vật rất phức tạp gồm nhiều quá trình khác nhau như: điều hòa phiên mã, dịch mã, sau dịch mã. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN Ở SV NHÂN SƠ: Hoạt động Thầy – Trò Nội dung bài ghi Cho học sinh đọc sách và tìm ra các phần trong mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E. Coli. Em hãy cho biết Operon Lac có chứa những đoạn gen nào, có vai trò gì? HS Gen điều hòa Operonlac P R P O Z Y A Ngoài Operon lac ra thì còn có thành phần nào cũng tham gia vào điều hòa hoạt động của gen? HS Yêu cầu HS vẽ mô hình Operon Lac, hình 3.1/16. GV chốt lại một số nội dung chính. Khi không có Lactôzơ thi điều hòa như thế nào? Khi không có Lactôzơ thi điều hòa như thế nào? II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN Ở SV NHÂN SƠ: 1. Mô hình cấu trúc của Opêron Lac: Một Operon Lac chưa 3 vùng gen có vai trò khác nhau: – Vùng cấu trúc: gồm các gen Z, Y, A, qui định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải Lactozơ để cung cấp năng lượng cho TB. – Vùng vận hành: chứa gen O (openrator), có vai trò qui định tổng hợp Prôtêin ức chế sự phiên mã của vùng cấu trúc. – Vùng khởi động: chứa gen P (Promoter), là nơi ARN polimeraza bám để khởi đầu phiên mã. – Ngoài ra còn có vùng gen điều hòa R qui định tổng hợp protêin ức chế để kết hợp với vùng vận hành hạn chế quá trình phiên mã. 2. Sự điều hòa hoạt động của Opêron Lac: a) Khi môi trường không có Lactôzơ: – Gen điều hòa tổng hợp Prôtêin ức chế để gắn vào gen vận hành ức chế không cho gen vận hành O hoạt động làm gen cấu trúc (Z, Y, A) ngưng phiên mã để tổng hợp Pro. – Khi gen cấu trúc ngưng tổng hợp Pro thì thiếu enzim phân giải lactôzơ nên lượng lactôzơ trong tế bào lại tăng lên. b) Khi môi trường có Lactôzơ: – Lúc này Lactôzơ liên kết với Prôtêin ức chế làm ngăn cản không cho gen ức chế liên kết với gen vận hành nên gen ức chế không ức chế được gen vận hành O, như vậy gen vận hành sẽ vận hành gen cấu trúc phiên mã để tổng hợp Pro. – Khi Pro được tổng hợp nhiều thì nó tạo nên các enzim tham gia phân giải Lactôzơ cung cấp năng lượng phục vụ hoạt động sống, làm cho lượng Lactôzơ trong tế bào giảm. 4) Củng cố: – Em hãy cho biết tại sao phải điều hòa họat động gen? – Mô tả cấu tạo một Operon Lac? – Gọi 1 học sinh trình bày cơ chế điều hòa hoạt động gen? 5) Bài tập về nhà: – Trả lời các câu hỏi trong SGK. – Xem bài mới “Đột biến gen”.
Giáo Án Vật Lý 11
– Phát biểu được định nghĩa suất điện động cảm ứng của mạch kín.
– Hiểu và phát biểu được định luật Faraday. Viết được biểu thức tính suất điện động cảm ứng.
– Nêu được mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ.
– Chỉ ra được bản chất hiện tượng cảm ứng điện từ là sự chuyển hóa từ cơ năng sang điện năng.
– Biết vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp.
– Biết cách xác định chiều của suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
– Bộ dụng cụ thí nghiệm.
– Ôn lại suất điện động của một nguồn điện.
Bài 24: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Phát biểu được định nghĩa suất điện động cảm ứng của mạch kín. - Hiểu và phát biểu được định luật Faraday. Viết được biểu thức tính suất điện động cảm ứng. - Nêu được mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. - Chỉ ra được bản chất hiện tượng cảm ứng điện từ là sự chuyển hóa từ cơ năng sang điện năng. 2. Về kĩ năng - Biết vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp. - Biết cách xác định chiều của suất điện động cảm ứng trong mạch kín. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Giáo án. - Bộ dụng cụ thí nghiệm. 2. Học sinh - Ôn lại suất điện động của một nguồn điện. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu khái niệm dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ. Phát biểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm suất điện động cảm ứng Chuẩn KT-KN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Nêu được khái niệm suất điện động cảm ứng. - Khi trong mạch có dòng điện thì chứng tỏ trong mạch tồn tại một suất điện động sinh ra dòng điện ấy. - Suất điện động của nguồn điện là gì? - Khi có sự biến thiên từ thông qua mạch kín thì trong mạch sẽ xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Vậy sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng trong mạch chứng tỏ điều gì? - Khi trong mạch kín xuất hiện dòng điện cảm ứng chứng tỏ rằng có một suất điện động sinh ra dòng điện ấy và người ta gọi suất điện động này là suất điện động cảm ứng. - Suất điện động cảm ứng là gì? - Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. - Chứng tỏ trong mạch tồn tại một suất điện động sinh ra dòng điện ấy. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng. I. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín 1. Định nghĩa - Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng. Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật Faraday Chuẩn KT-KN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hiểu và phát biểu được định luật Faraday. - Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng. - Tiến hành thí nghiệm: đưa nam châm vào trong và ra ngoài ống dây với tốc độ nhanh chậm khác nhau. - Yêu cầu học sinh nhận xét về độ lệch của kim điện kế khi đưa nam châm vào và ra ống dây với các tốc độ khác nhau. - Đưa ra biểu thức ec=-∆fDt - Nếu chỉ xét về độ lớn, ta có: ec=∆fDt - Thương số ∆fDt biểu thị độ biến thiên từ thông qua mạch trong một đơn vị thời gian, thương số này được gọi là tốc độ biến thiên từ thông qua mạch. - Yêu cầu học sinh phát biểu định luật Faraday. - Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm. - Khi đưa nam châm di chuyển chậm thì kim điện kế lệch ít à dòng điện cảm ứng có cường độ nhỏ à suất điện động cảm ứng nhỏ. Tương tự, khi đưa nam châm di chuyển nhanh thì kim điện kế lệch nhiều à dòng điện cảm ứng có cường độ lớn à suất điện động cảm ứng lớn. - Ghi nhận. - Lắng nghe, ghi nhận. - Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó. 2. Định luật Faraday a. Biểu thức: Suất điện động cảm ứng: ec=-∆fDt ∆f: độ biến thiên từ thông trong khoảng thời gian ∆t - Nếu chỉ xét về độ lớn, ta có: ec=∆fDt Trong đó ∆fDt là tốc độ biến thiên từ thông qua mạch. b. Định luật Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó. Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Chuẩn KT-KN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Nêu được mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. - Dấu (-) xuất hiện trong công thức ec=-∆fDt là để phù hợp với định luật Len-xơ. - Nếu f giảm thì Df0: ec sinh ra từ trường cảm ứng chống lại sự giảm của từ thông nên từ trường cảm ứng và từ trường ban đầu cùng chiều với nhau. Từ chiều của từ trường cảm ứng có thể xác định được chiều của suất điện động cảm ứng ( chiều dòng điện cảm ứng) bằng quy tắc nắm tay phải. - Yêu cầu học sinh thực hiện câu C3. - Ghi nhận, tiếp thu. - Lắng nghe, tiếp thu. - Học sinh hoàn thành câu C3. II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ - Dấu (-) xuất hiện trong công thức ec=-∆fDt là để phù hợp với định luật Len-xơ. Hoạt động 5: Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Chuẩn KT-KN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hiểu được bản chất hiện tượng cảm ứng điện từ là sự chuyển hóa từ cơ năng sang điện năng. - Giới thiệu cho học sinh về mô hình máy phát điện. - Để tạo ra sự biến thiên từ thông qua mạch thì cần phải có ngoại lực tác dụng và ngoại lực này đã sinh ra một công cơ học. Công cơ học này làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch và sinh ra dòng điện cảm ứng. - Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? - Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ nêu ở trên là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng. III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng. Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố Chuẩn KT-KN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Vận dụng kiến thức giải một số bài tập đơn giản. - Nêu một vài ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ. - Bài tập: Câu 1: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức: ec=∆F∆t ec=∆F.∆t ec=∆t∆F ec=-∆F∆t Câu 2: Từ thông F qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1(s) từ thông tăng từ 0,6(Wb) đến 1,6(Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng: 6V 10V 16V 22V Câu 3: Một khung dây hình vuông cạnh a=10cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vector cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian Dt = 0,05s, cho độ lớn của B tăng đều từ 0 đến 0,5T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây. - Máy phát điện xoay chiều, đinamo ở xe đạp... Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: Độ biến thiên từ thông: Df=DBS Độ lớn suất điện động cảm ứng: ec=∆fDt=0,1V IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................Tài liệu đính kèm:
Bai_24_Suat_dien_dong_cam_ung.docx
Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Vật Lý 12 Cơ Bản trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!