Xu Hướng 3/2023 # Giáo Án Toán Lớp 1 # Top 7 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giáo Án Toán Lớp 1 # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Toán Lớp 1 được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Môn: Toán Bài 3: HÌNH VUÔNG- HÌNH TRÒN I. Mục đích, yêu cầu: -HS nhận nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. -Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ vật thật. II. Đồ dùng dạy học: -Miếng bìa hình vuông, hình tròn có kích thước màu sắc khác nhau. -Một số vật thật là hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra nhiều hơn, ít hơn -GV nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu hình vuông: -Lần lượt giơ tấm bìa hình vuông, giới thiệu: Đây là hình vuông. -Cho HS lấy hình vuông trong hộp đồ dùng. -Tìm vật thật có hình vuông trong sách và trong thực tế. b/ Giới thiệu hình tròn: -Lần lượt giơ tấm bìa hình tròn, giới thiệu: Đây là hình tròn. -Cho HS lấy hình tròn trong hộp đồ dùng. -Tìm vật thật có hình tròn trong sách và trong thực tế. c/ Nghỉ 5 phút: Đính nhanh hình vuông, hình tròn. d/ Thực hành: -Bài 1: Là hình gì? -Bài 2: Là hình gì? -Bài 3: Hình gì ở ngoài? Hình gì ở trong? -Bài 4: Làm thế nào để có hình vuông? e/Trò chơi: Tìm đồ vật (để lẫn lộn) có dạng hình vuông, hình tròn -GV nhận xét tiết học -Thực hành:2 tranh/ 2 học sinh: lấy số hoa, số hình tròn( lấy nhiều hơn- ít hơn) -HS nhắc lại: Đây là hình vuông. -HS giơ lên đọc: “Hình vuông”: cá nhân- nhóm- lớp. -HS nhắc lại: Đây là hình tròn. -HS giơ lên đọc: “Hình tròn”: cá nhân- nhóm- lớp. -Dùng bút màu để tô hình vuông. -Dùng bút màu để tô hình vuông. -Dùng bút màu khác nhau để tô màu cho hình vuông- hình tròn. -HS lên trình bày. -Lớp nhận xét -Đại diện nhóm lần lượt lên chọn thật nhanh. -Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: -Đi học phải đem đủ sách và đồ dùng toán học. -Trò chơi cuối tiết. -Chuẩn bị cho bài sau: Nhiều hơn- ít hơn.

Giáo Án Toán Học Lớp 6

Ngày soạn: 21/10/2009 Tiết 27: Đ 14.phân tích một số ra thừa số nguyên tố. I. Mục tiêu: – HS nắm đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Nắm đợc cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. – Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thớc HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : (5′) – Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5? – Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 30? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?(10′) Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ sgk/48. Số 300 đợc viết dới dạng tích nh thế nào? Các thừa số của tích có đặc điểm gì? Ta nói rằng 300 đã đợc phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên là gì? Nhấn mạnh: Viết số đó dới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 13; 19; 25; 6? Tại sao 25 và 6 lại phân tích ra thừa số nguyên tố? Vậy dạng phân tích của mỗi số nguyên tố là gì? Đa ra nội dung chú ý. Nghiên cứu thông tin Trình bày ví dụ Trả lời 13 = 13; 19 = 19 6 = 2 . 3; 25 = 52 25 và 6 là hợp số là chính nó Đọc chú ý. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? a) ví dụ: sgk/49 b) Khái niệm: Sgk/ 49 c) Chú ý: sgk/49 Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.(15′) Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2. Trình bày cách thực hiện phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. So sánh kết quả thu đợc với kết quả phân tích trớc đó? Chốt lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Thực hiện ? sgk/ 50 Trình bày cách thực hiện ? Nghiên cứu thông tin Trình bày cách thực hiện. Cho cùng một kết quả. Hoạt động cá nhân. 1 HS lên bảng, dới lớp làm ra nháp. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: a) Ví dụ: sgk/ 49 b) Chú ý: sgk/50 ? sgk/50 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420 = 22. 3 .5 . 7 Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập (8′) phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 3.1 Bài 125 a, d (sgk/50) Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Gọi 2 học sinh trình bày Cùng học sinh nhận xét. 3.2 Bài 127 a, b (sgk/ 50) Nêu cách thực hiện bài 127? Cho học sinh hoạt động theo nhóm Cùng học sinh nhận xét. Chốt lại kiến thức toàn bài. Trả lời Đọc nội dung bài 125 2 HS thực hiện dới lớp làm ra nháp Nhận xét Đọc yêu cầu bài 127 Nêu cách thực hiện Hoạt động theo nhóm Đại diện báo cáo Lớp nhận xét 3. Luyện tập: Bài 125 (sgk/50) a) 60 = 22. 3. 5 d) 1035 = 32. 5. 23 Bài 127 a, b (sgk/ 50) a) 225 = 32. 52 Do đó số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 b) 1800 = 23. 32. 52 Do đó số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3 và 5 4. Hớng dẫn về nhà: (1′) – Nắm đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – BTVN: 125, 126, 127, 128 (sgk/50) Ngày soạn: 25/10/2009 Tiết 28: Luyện tập. I. Mục tiêu: – Củng cố, khắc sâu về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Dựa trên việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta có thể tìm đợc tập hợp các ớc của một số cho trớc – Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thớc HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : (5′) – thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? áp dụng: phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 306; 567 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập(10′) 1.1 Bài 126 (sgk/50) Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải Cùng học sinh nhận xét. Chốt lại cách giải 1.2 Bài 128 (sgk/ 50) Đồng thời gọi học sinh khác trình bày lời giải bài 128. Cùng học sinh nhận xét Chốt lại cách giải. 1 HS chữa, HS dới lớp làm ra nháp Nhận xét 1 HS chữa, HS dới lớp làm ra nháp Nhận xét 1. Bài 126 (sgk/50) Bạn An làm cha đúng, Sửa lại: 120 = 23. 3 . 5 306 = 2 . 32. 17 567 = 34 . 7 2. Bài 128 (sgk/ 50) a = 23 . 52 . 11 Các số 4, 8, 11, 20 là ớc của a. Số 16 không là ớc của a. Hoạt động 2: Luyện tập: (28′) 2.1 Bài 131(sgk/ 50) Cho biết mối quan hệ của hai số tự nhiên đó với 42? Nêu cách tìm hai số đó? Tơng tự đối với phần b Yêu cầu 1 học sinh trình bày lời giải. Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách trình bày. 2.2 Bài 132(sgk/ 50) Tìm mối quan hệ giữa số túi và số bi? Ta có lời giải nh thế nào? 2.3. Số hoàn chỉnh Tìm ớc của 6? Tính tổng các ớc của 6 (trừ 6) rồi so sánh với 6? Số 6 gọi là số hoàn chỉnh. Vậy thế nào là số hoàn chỉnh? Trong các số sau số nào là số hoàn chỉnh: 12; 28? Đọc bài 131 Hai số đó là ớc của 42. Tìm ớc của 42 Trình bày lời giải bài toán Nhận xét. Đọc bài 132 Số túi là ớc của số bi Trình bày lời giải Ư(6) = {1; 2; 3; 6} 1 + 2 + 3 = 6 Trả lời Số 28 3. Bài 131(sgk/ 50) a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 do đó mỗi số là ớc của 42. Ta có: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30, a < b. Do đó ta có a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 4. Bài 132 (sgk/ 50) Số túi là ớc của 28 Ta có: 28 = 22 . 7 Các ớc của 28 là: 1, 2, 4, 7, 14, 28 Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào: 1; 2; 4; 7; 14; 28 (túi) *Lu ý: Số hoàn chỉnh là số tự nhiên có tổng các ớc (trừ nó) bằng chính nó. Ví dụ: 6 = 1 + 2 + 3 4. Hớng dẫn về nhà: (1′) – Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách tìm ớc của một số. – Đọc mục có thể em cha biết. – BTVN: 130; 133 sgk/ 50 +51 – Đọc và nghiên cứu trớc bài Ước chung và bội chung.

Giáo Án Toán Học Lớp 7

Tuần : 15 Tiết : 29 §5. HÀM SỐ Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản. HS biết được khái niệm hàm số . Kĩ năng cơ bản. Nhận biết được đại lượng này có phải là HS của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể ( bằng bảng, bằng công thức) Tư duy. Tìm đuợc giá trị tương ứng của học hàm số biết giá trị cuả biến CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, Thước thẳng, bảng phụ ghi khái niệm và bài tập HS : SGK, xem trước bài ở nhà. PP :Nêu vấn đề, diễn giải. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? – Hãy điền các giá trị tương ứng của y vào bảng sau : x -3 -1 1 2 5 y -4 – GV nêu câu hỏi: – Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. – HS còn lại làm vào tập. GV nhận xét – đánh giá- cho điểm -Viết công thức liên hệ giữa x và y theo bảng trên? – Lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận – Làm BT áp dụng. x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 – HS nhận xét: – y = -2x. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: (1′) Hoạt động : Một số ví dụ về hàm số (15′) 1. Một số ví dụ về hàm số: Ví dụ 1: Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng sau : t(h) 0 4 8 12 16 20 T(0C) 20 18 22 26 24 21 -Nhiệt độ cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C)và thấp nhất lúc 4 giờ sáng ( 180C). Ví dụ 2: Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất cĩ khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo cơng thức: m = 7,8 V. GIẢI m = 7.8V m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng : y = kx với k =7,8. V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 Ví dụ 3: (SGK) GIÀI t = Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng y = v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 -Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t. – Với mỗi giá trị của thời điểm t chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. * Nhận biết – Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t ( giờ). – Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T. – Ta nói T là hàm số của t. – Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác – Cho HS đọc ví dụ (GV treo bảng phụ trang 62) – Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? thấp nhất khi nào? – Cho HS đọc VD 2 – Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó -Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào? – Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4 -Gọi HS đọc ví dụ 3 và tìm hiểu. – Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50 km với vận tốc V (km/h). hãy tính thời gian t (h) của vật đó? -Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ như thế nào? – Hãy lập bảng giá trị tương ứng của t khi biết v= 5; 10; 25; 50 Qua ví dụ 1 Em có nhận xét gì? – Với mỗi thời điểm t, ta xác định đuợc mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng? – Đọc ví dụ 1: -Theo bảng trên nhiệt độ cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C)và thấp nhất lúc 4 giờ sáng ( 180C) – Đọc m = 7.8V m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx với k =7,8 V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng: y = v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 -Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t – Với mỗi giá trị của thời điểm t chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. Hoạt động 3: Khái niệm hàm số (15ph) 2. Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x. Với x là biến * Chú ý Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì được gọi là hàm hằng Hàm số có thể được cho bằng công thức, bằng bảng – Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x)….. BT 24 trang 63 y = f(x) = 3x f(1) = 3.1= 3 f(-5)= 3.(-5) =-15 f(0)=3.0 = 0 y = f(x) = Qua các VD trên hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào? GV treo bảng phụ (khái niệm hàm số) * lưu ý để y là hàm số của x cần có điều kiện sau: x và y đều là các số; Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x; với mỗi giá trị của x chỉ tìm được 1 giá trị tương ứng của y – GV giới thiệu chú ý -Ở phần trả bài y = -2x có phải là hàm số hay không? Vì sao? -Cho HS quan sát bài tập 24 qua bảng phụ. Đối chiếu với 3 điều kiện của hàm số, cho biết y có phải là hàm số của x hay không ? – Xét hàm số: y = f(x)= 3x. Hãy tính f(1), f(-5), f(0) -Xét hàm số : y = f(x) = – Tính f(2) và f(-4) – Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng cuả y thì y được gọi là hàm số của x. – Tiếp nhận. y = -2x là hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị của y -Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là 1 hàm số của x. y = f(x) = 3x f(1) = 3.1 = 3 f(-5)= 3.(-5) =-15 f(0)=3.0= 0 y = f(x) = f(2)= f(-4)= Hoạt động 4: Củng cố (13 ph) a/ b/ x -3 -2 -1 2 y -4 -6 -12 36 24 6 x 4 4 9 16 y -2 2 3 4 Bt 25 trang 64 Cho hàm số y = f(x) = 3×2 +1 Tính f(, f(1), f(3) f= 3.+ 1 = 1 f(1) = 3.12 +1= 4 f(3) = 3.32+1=28 -GV treo bảng phụ đề BT – Cho bảng bên, đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không? + x và y liên hệ thế nào ? công thức liên hệ ? – Cho HS quan sát bài tập 25 và tìm hiểu. Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. – Nhận xét kết quả thực hiện. a/ y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến thiên của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y. +x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. nên x.y = 12. b/ y không phải là hàm số của x vì ứng với x = 4 có 2 giá trị tương ứng của y là 2 và -2. f= 3.+ 1 = 1 f(1) = 3.12 +1= 4 f(3) = 3.32+1=28 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) – Nắm vững khaí niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. – Làm các BT 27, 28 trang 64. – Tiết sau “luyện tập”. – Nhận xét tiết học.

Giáo Án Lớp 5

I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu hiểu biết về: – Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng. – HS chuẩn bị 3 chiếc chuông nhỏ. – GV: Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ : (3-4p) Môi trường B/Bài mới : (26-29p) – HĐ1:Khái niệm môi trường * Tài nguyên là những của cải sẵn có trong môi trường tự nhiên HĐ2: Làm bài tập trắc nghiệm 1-b 2-c 3-d 4-c C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ?Môi trường là gì ? ? Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào ? ?Môi trường nhân tạo là gì ? Cho ví dụ ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng -GV chia 3 nhóm Phát phiếu bài tập ! Làm bài -Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm. – Gv ghi nhanh lên bảng . – NX , khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động tích cực , trình bày lưu loát, dễ hiểu. -GV KL ! Làm bài tập 2 ! Nêu ý mình chọn ! NX -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL TLN4 Đại diện Nhóm khác NX- BS Nghe Nghe Nghe và thực hiện YC của GV 2 HS Theo dõi Nghe và thực hiện. Bài 64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống người I.Mục tiêu: Giúp HS: – Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. – Biết được những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II.Đồ dùng. – Phiếu học tập ( đủ dùng theo nhóm ) III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ : (3-4p) Tài nguyên thiên nhiên B/Bài mới : (27-30p) HĐ1: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. – Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người : thức ăn, nước uống, khí thở , nơi ở, … – Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt. HĐ2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người Trò chơi : Nhóm nào nhanh , nhóm nào đúng C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? ? Nêu ích lợi của tài nguyên đất ? ? Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động vật ? ? Nêu ích lợi của tài nguyên nước ? ? Nêu ích lợi của tài nguyên than đá ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng -GV chia nhóm + Nêu nội dung từng hình vẽ. + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì ? + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì ? – Đại diện nhóm trả lời. – NX , khen ngợi nhóm HS tích cực. ? Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì ? ? Môi trường tự nhiên đã nhận từ con người những gì ? -GV KL – GV tổ chức trò chơi : Nhóm nào nhanh , nhóm nào đúng – Cách tiến hành : . Chia nhóm . Phát phiếu học tập cho từng nhóm. . GV giúp đỡ nhóm hs gặp khó khăn. . Trao đổi phiếu để chấm . Gọi hs các nhóm báo cáo kết quả. . GV gọi 1 nhóm đọc phiếu của nhóm mình. -NX, khen ngợi hs ? Điều gì xảy ra nêú con người khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại ? – NX chung. -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 4 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N4 QS và TLN4 Nhóm khác NX- BS Nghe TL nối tiếp Nghe N4 Nghe và thực hiện YC của GV Nhóm khác NX-BS Nghe TLM Nghe Nghe và thực hiện. Bài 65 : Tác động của con người đến môi trường rừng I.Mục tiêu: Giúp HS: – Kể được những tài nguyên dẫn đến việc rừng bị tàn phá. – Nêu được những tác hại của việc phá rừng. II.Đồ dùng. – HS chuẩn bị tranh ảnh , bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ : (3-4p) Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người B/Bài mới : (26-29p) HĐ1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá – Đốt rừng làm nương – Lấy củi, đốt than, – Lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng – Phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, xây dựng khu công nghiệp, khu sinh thái, vui chơi giải trí… HĐ2: Tác hại của việc phá rừng -Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi. – Khí hậu thay đổi. – Thường xuyên có lũ lụt , hạn hán xảy ra. – Đất bị xói mòn , bạc màu. – Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ… HĐ 3 : Chia sẻ thông tin C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? ? Môi trường tự nhiên nhận lại từ các hoạt động và sản xuất của con người những gì ? ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người khai thác bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng -GV chia nhóm + Có những nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? – Đại diện nhóm trả lời. – NX , khen ngợi nhóm HS tích cực. -GV KL . Gọi hs phát biểu về hậu quả của việc phá rừng – GV kết luận -! Đọc các bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. – Gv có thể hỏi hs về nội dung bài báo đã đọc . ! Đọc mục Bạn cần biết. -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N4 QS và TLN4 Nhóm khác NX- BS Nghe TLN2 Nghe và thực hiện YC của GV Nghe HĐCN 2 em Nghe và thực hiện. Bài 66: Tác động của con người đến môi trường đất I.Mục tiêu: Giúp HS: – Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. – Phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II.Đồ dùng. – GV và HS sưu tầm tranh ảnh , bài báo nói về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó. III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ : (3-4p) Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người B/Bài mới :(27-30p) HĐ1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp – Dân số tăng – Nhu cầu về đo thị hoá ngày càng cao. HĐ2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái -Sử dụng phân hoá học và thuốc trừ sâu – Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.. – Chất thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp.. HĐ 3 : Chia sẻ thông tin C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Những nguyên nhân nào dẫn đến việc rừng bị tàn phá ? ? Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng ? ở địa phương em , nhu cầu về sử dụng đất thay đổi như thế nào ? ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ? -GV KL ? Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học , thuốc trừ sâu.. đối với môi trường đất. ? Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? ? Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường đất bị suy thoái. ! Đọc mục Bạn cần biết trang 137 . – GV kết luận ! Đọc các bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về tác hại của môi trường đất ngày càng suy thoái. – Gv có thể hỏi hs về nội dung bài báo đã đọc . -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N2 QS và TLN2 Nối tiếp TL Nhóm khác NX- BS Nghe TLN2 Nghe và thực hiện YC của GV Nghe 2 em Nghe HĐCN 3 em Nghe và thực hiện. Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I.Mục tiêu: Giúp HS: – Kể 1 số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. – Hiểu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước – Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương. II.Đồ dùng. III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ :(3-4p) Tác động của con người đến môi trường đất B/Bài mới : (27-30p) HĐ1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp – Dân số tăng – Nhu cầu về đo thị hoá ngày càng cao. HĐ2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái -Sử dụng phân hoá học và thuốc trừ sâu – Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.. – Chất thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp.. HĐ 3 : Chia sẻ thông tin C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Nguyên nhân nào dẫn môi trường đất bị thu hẹp ? ? Nguyên nhân nào dẫn môi trường đất bị suy thoái ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng. – Chia nhóm ? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước ? ? Nguyên nhân nào dẫnớNo nhiễm không khí ? ? Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? ? TS một số cây trong hình bị trụi rá ? – GV nhận xét , khen ngợi nhóm tích cực. -GV KL ? Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì ? ? ở địa phương em , người dân đã làm gì để môi trường không khí , nước bị ô nhiễm ? Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì? ! Đọc mục Bạn cần biết trang 137 . – GV kết luận ! Đọc các bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về tác hại của môi trường đất ngày càng suy thoái. – Gv có thể hỏi hs về nội dung bài báo đã đọc . -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N2 QS và TLN2 Nối tiếp TL Nhóm khác NX- BS Nghe TLN2 Nghe và thực hiện YC của GV Nghe 2 em Nghe HĐCN 3 em 3 em Nghe 2-3 em TLM. Nghe Bài 68: một số biện pháp bảo vệ môi trường I.Mục tiêu: Giúp HS: – Xác địnhn được một số BP nhằm bảo vệ MT ở mức độ quốc gia,cộng đồng – Gương mẫu thực hiện nép sống văn minh góp phần giữ VS môi trường – Trình bày các biện pháp bảo vệ MT II.Đồ dùng. III.Hoạt động dạy – học ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ :(3-4p) B/Bài mới : (27-30p) HĐ1:GTB: HĐ 2 : Các biện pháp bảo vệ MT -Bảo vệ rừng,trồng rừng -Giữ vệ sinh môi trường -Đắp ruộng bậc thang giữ nước -Dùng biện pháp sin … trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống người I.Mục tiêu: Giúp HS: – Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. – Biết được những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II.Đồ dùng. – Phiếu học tập ( đủ dùng theo nhóm ) III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ : (3-4p) Tài nguyên thiên nhiên B/Bài mới : (27-30p) HĐ1: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. – Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người : thức ăn, nước uống, khí thở , nơi ở, … – Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt. HĐ2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người Trò chơi : Nhóm nào nhanh , nhóm nào đúng C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? ? Nêu ích lợi của tài nguyên đất ? ? Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động vật ? ? Nêu ích lợi của tài nguyên nước ? ? Nêu ích lợi của tài nguyên than đá ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng -GV chia nhóm + Nêu nội dung từng hình vẽ. + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì ? + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì ? – Đại diện nhóm trả lời. – NX , khen ngợi nhóm HS tích cực. ? Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì ? ? Môi trường tự nhiên đã nhận từ con người những gì ? -GV KL – GV tổ chức trò chơi : Nhóm nào nhanh , nhóm nào đúng – Cách tiến hành : . Chia nhóm . Phát phiếu học tập cho từng nhóm. . GV giúp đỡ nhóm hs gặp khó khăn. . Trao đổi phiếu để chấm . Gọi hs các nhóm báo cáo kết quả. . GV gọi 1 nhóm đọc phiếu của nhóm mình. -NX, khen ngợi hs ? Điều gì xảy ra nêú con người khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại ? – NX chung. -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 4 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N4 QS và TLN4 Nhóm khác NX- BS Nghe TL nối tiếp Nghe N4 Nghe và thực hiện YC của GV Nhóm khác NX-BS Nghe TLM Nghe Nghe và thực hiện. Bài 65 : Tác động của con người đến môi trường rừng I.Mục tiêu: Giúp HS: – Kể được những tài nguyên dẫn đến việc rừng bị tàn phá. – Nêu được những tác hại của việc phá rừng. II.Đồ dùng. – HS chuẩn bị tranh ảnh , bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ : (3-4p) Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người B/Bài mới : (26-29p) HĐ1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá – Đốt rừng làm nương – Lấy củi, đốt than, – Lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng – Phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, xây dựng khu công nghiệp, khu sinh thái, vui chơi giải trí… HĐ2: Tác hại của việc phá rừng -Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi. – Khí hậu thay đổi. – Thường xuyên có lũ lụt , hạn hán xảy ra. – Đất bị xói mòn , bạc màu. – Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ… HĐ 3 : Chia sẻ thông tin C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? ? Môi trường tự nhiên nhận lại từ các hoạt động và sản xuất của con người những gì ? ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người khai thác bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng -GV chia nhóm + Có những nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? – Đại diện nhóm trả lời. – NX , khen ngợi nhóm HS tích cực. -GV KL . Gọi hs phát biểu về hậu quả của việc phá rừng – GV kết luận -! Đọc các bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. – Gv có thể hỏi hs về nội dung bài báo đã đọc . ! Đọc mục Bạn cần biết. -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N4 QS và TLN4 Nhóm khác NX- BS Nghe TLN2 Nghe và thực hiện YC của GV Nghe HĐCN 2 em Nghe và thực hiện. Bài 66: Tác động của con người đến môi trường đất I.Mục tiêu: Giúp HS: – Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. – Phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II.Đồ dùng. – GV và HS sưu tầm tranh ảnh , bài báo nói về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó. III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ : (3-4p) Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người B/Bài mới :(27-30p) HĐ1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp – Dân số tăng – Nhu cầu về đo thị hoá ngày càng cao. HĐ2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái -Sử dụng phân hoá học và thuốc trừ sâu – Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.. – Chất thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp.. HĐ 3 : Chia sẻ thông tin C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Những nguyên nhân nào dẫn đến việc rừng bị tàn phá ? ? Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng ? ở địa phương em , nhu cầu về sử dụng đất thay đổi như thế nào ? ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ? -GV KL ? Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học , thuốc trừ sâu.. đối với môi trường đất. ? Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? ? Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường đất bị suy thoái. ! Đọc mục Bạn cần biết trang 137 . – GV kết luận ! Đọc các bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về tác hại của môi trường đất ngày càng suy thoái. – Gv có thể hỏi hs về nội dung bài báo đã đọc . -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N2 QS và TLN2 Nối tiếp TL Nhóm khác NX- BS Nghe TLN2 Nghe và thực hiện YC của GV Nghe 2 em Nghe HĐCN 3 em Nghe và thực hiện. Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I.Mục tiêu: Giúp HS: – Kể 1 số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. – Hiểu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước – Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương. II.Đồ dùng. III.Hoạt động dạy – học: ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ :(3-4p) Tác động của con người đến môi trường đất B/Bài mới : (27-30p) HĐ1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp – Dân số tăng – Nhu cầu về đo thị hoá ngày càng cao. HĐ2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái -Sử dụng phân hoá học và thuốc trừ sâu – Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.. – Chất thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp.. HĐ 3 : Chia sẻ thông tin C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Nguyên nhân nào dẫn môi trường đất bị thu hẹp ? ? Nguyên nhân nào dẫn môi trường đất bị suy thoái ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng. – Chia nhóm ? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước ? ? Nguyên nhân nào dẫnớNo nhiễm không khí ? ? Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? ? TS một số cây trong hình bị trụi rá ? – GV nhận xét , khen ngợi nhóm tích cực. -GV KL ? Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì ? ? ở địa phương em , người dân đã làm gì để môi trường không khí , nước bị ô nhiễm ? Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì? ! Đọc mục Bạn cần biết trang 137 . – GV kết luận ! Đọc các bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về tác hại của môi trường đất ngày càng suy thoái. – Gv có thể hỏi hs về nội dung bài báo đã đọc . -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N2 QS và TLN2 Nối tiếp TL Nhóm khác NX- BS Nghe TLN2 Nghe và thực hiện YC của GV Nghe 2 em Nghe HĐCN 3 em 3 em Nghe 2-3 em TLM. Nghe Bài 68: một số biện pháp bảo vệ môi trường I.Mục tiêu: Giúp HS: – Xác địnhn được một số BP nhằm bảo vệ MT ở mức độ quốc gia,cộng đồng – Gương mẫu thực hiện nép sống văn minh góp phần giữ VS môi trường – Trình bày các biện pháp bảo vệ MT II.Đồ dùng. III.Hoạt động dạy – học ND HĐGV HĐHS A/Bài cũ :(3-4p) B/Bài mới : (27-30p) HĐ1:GTB: HĐ 2 : Các biện pháp bảo vệ MT -Bảo vệ rừng,trồng rừng -Giữ vệ sinh môi trường -Đắp ruộng bậc thang giữ nước -Dùng biện pháp sinh học để bảo vệ cây trồng thay cho dùng thuốc hóa học -Xử lí nước thải hợp lí HĐ 3: Triển lãm C/Củng cố – Dặn dò (3-4p) ? Nguyên nhân nào dẫn môi trường không khí và nước bị ô nhiễm ? -GV NX-KL cho điểm -GV giới thiệu bài và ghi bảng. !Mở SGK !Báo cáo !NX-BX !Đọc lại ?Nêu các biện pháp BVMT ?Những biện pháp đó thực hiện ở quy mô nào ?Chúng ta có thể thực hiện được những BP nào – GV nhận xét , khen ngợi nhóm tích cực. -GV KL chung:BVMT không chỉ là trách nhiệm của một riêng ai,của một quốc gia nào mà là trách nhiệm của toàn cộng đồng ! Đọc mục Bạn cần biết trang 137 . !Tổ chức triển lãm tranh ảnh sưu tầm được theo nhóm Tổ chức cả lớp tham quan sản phẩm:YC các nhóm cử đại diện thuyết minh các bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về BV môi trường – Gv có thể hỏi hs về nội dung bài báo hoặc tranh ảnh đã đọc . Gv tổng kết !đọc lại ND -NX tiết học , khen ngợi hs tích cực tham gia xây dựng bài. -LH việc BV môi trường -VN học bài và chuẩn bị bài sau. 2 HSTL HS khác NX-BS Nghe Nghe và NL N2 QS và TLN2 Nối tiếp TL Nhóm khác NX- BS Nghe TLN2 Nghe và thực hiện YC của GV Nghe 2 em Nghe HĐ nhóm 2-3 em Nghe 2-3 em Nghe

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Toán Lớp 1 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!