Bạn đang xem bài viết Giáo Án Môn Vật Lí Lớp 8 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày dạy : Tiết PPCT: Tuần dạy: BÀI 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: – Phát biểu được đinh luật về công dưới dạng: lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. – Vận dụng định luật để giải các bài tập. 2. Về kỹ năng: – Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Về thái độ: – HS có thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS: – 1 thước đo dộ dài – 1 giá đỡ – 1 ròng rọc – 1 quả nặng 100g – 1 lực kế – 1 dây treo III. Các hoạt động học – dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sĩ số: 8 3. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi 1: Chỉ có công cơ học khi nào? Câu hỏi 2: Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức? Câu hỏi 3: sữa bài tập 13.3 SBT 4. Tổ chức hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: (3 phút) Ở lớp 6 các em đã học những máy cơ đơn giản (MCĐG) nào? (mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc). Máy cơ đó giúp ta có lợi như thế nào? (giúp ta nâng hoặc di chuyển vật lên cao một cách dễ dàng). MCĐG có thể giúp ta nâng vật dễ dàng hay nói cách khác là có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Bài: “Định luật về công” Bài mới: Trợ giúp của giáo GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:(12 phút) Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không có MCĐG Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành: ? Hình a tiến hành thí nghiệm như thế nào? ? Hình b tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như các bước đã trình bày. Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 14.1 Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu HS lần lượt trả lời C1, C2, C3 – HS hoạt động cá nhân Hình a: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 Hình b: + Móc quả nặng vào ròng rọc động. + Móc lực kế vào dây + Kéo vật chuyển động với quãng đường bằng s1 Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Ghi kết quả vào bảng 14.1 Trả lời C1, C2, C3 Trả lời C4 I. Thí nghiệm: hình 14.1 SGK Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc Lực F (N) F1 = F2 = S (m) S1 = S2 = Công (J) A1 = A2 = C1: F2 = ½ F1 C2: S2 = 2S1 C3: A1= F1.S1 = 1. 0,05 = 0.05 (J) A2 = F2.S2 = 0,5.0,1 = 0.05 (J) àA1 = A2 C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về công (8 phút) Thông báo với HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. ? Em có thể phát biểu định luật về công? GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Dùng MCĐG cho lợi bấy nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. II . Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố – Dặn dò (17 phút) Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài câu C5 GV gợi ý để HS trả lời C5: ? Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi như thế nào? ? Chiều dài l càng lớn thì lực kéo như thế nào? ? Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu? Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu C6 Lưu ý HS: Khi tính công của lực thì phải tính lực nào nhân với quãng đường dịch chuyển của lực đó. ? Yêu cầu HS phát biểu lại định luật về công. Nếu còn thời gian yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. HS học bài và đọc trước nội dung bài mới Làm bài tập SBT và hoàn thành các câu C trong bài Đọc và tóm tắt đề bài C5 Trả lời C5 Dùng mặt phẳng nghiêng cho cho ta lợi về lực. Lực kéo càng nhỏ Đọc C6 Tóm tắt và giải tương tự C5 III. Vận dụng: C5: Cho biết P = 500 N, h = 1 m l1 = 4 m, l2 = 2 m a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần. b. Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau. A = P.h = 500.1 = 500 (J) C6: Cho biết P = 420 N S = 8 m a) F = ?, h = ? b) A = ? Giải: a. Dùng ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 420/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần: h = S/2 = 4 (m) b. Công nâng vật lên: A = P.h = 420 . 4 = 1680 (J) IV. Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng Ký duyệt.
Giáo Án Lớp 8 Môn Vật Lí
Ngày soạn: 02 /12/2012 Tuần 16 Ngày dạy: 03 /12/2012 Tiết 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 2/ Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3/ Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, có tinh thần hoạt động nhóm trong học tập II/ Chuẩn bị: * HS: Mỗi nhóm: : 1 thước đo GHĐ: 30cm, ĐCNN:1mm,1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng 100 - 200g, 1 lực kế 2,5N - 5N, 1 dây kéo * GV: Bảng 14.1, 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 200g, 1quả nặng 100g. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Điều khiển của GV Hoạt động tương ứng của HS * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (5') 1/ Kiểm tra bài cũ : +Nêu ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công? +Viết công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực? Nêu đơn vị đo công? 2/ Tổ chức tình huống học tập: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài "Định luật công". Hoạt động 2: Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công: (15') - Yêu cầu HS nghiên cứu TN SGK, trình bày tóm tắc các bước tiến hành. +B1: Tiến hành TN như thế nào? +B2: Tiến hành TN như thế nào ? - GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn TN. - Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS trả lời C1, ghi vở. - Yêu cầu HS trả lời C2, ghi vở. - Yêu cầu HS trả lời C3, ghi vở. à HS rút ra nhận xét C4 *Hoạt động 3 :Định luật về công.(8' ) - GV: thông báo cho HS tiến hành TN tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. Phát biểu định luật về công? - GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng thiệt về lực. Công không có lợi. Ví dụ ở đòn bầy. àYêu cầu HS phát biều đầy đủ về định luật về công. Ghi vở. + Yêu cầu HS nêu 2 ví dụ minh họa cho định luật về công: - Sử dụng ròng rọc. - Sử dụng mặt phẳng nghiêng. - Sử dụng đòn bẩy. Hoạt động 4: Vận dụng.(12') Gọi HS đọc C5, cho HS suy nghĩ và trả lời các câu trong C5. + Dùng mpn nâng vật lên có lợi như thế nào? Gọi HS khác nhận xét câu trả lời. Gọi đại diện nhóm trình bày Gọi HS nhận xét bổ sung Rút lại câu trả lời đúng nhất cho HS ghi vào vở. Cho HS biết trong thực tế các máy cơ đơn giản có ma sát à giới thiệu công hao phí, công có ích, công toàn phần Công hao phí là công nào? (công để thắng ma sát) Công nào là công có ích? (công nâng vật lên) Công toàn phần? (công có ích+ công hao phí) Yc HS trả lời vấn đề đầu bài Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (5') - GV yc HS trả lời các câu hỏi sau: + Phát biểu định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản? + Cho ví dụ minh họa cho định luật về công ? - GV: yc HS đọc "Có thể em chưa biết" - GV HDVN: + Học ghi nhớ; làm các BT trong SBT + Xem lại từ bài 1 đến 16 àtiết sau ôn tập - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS khác lắng nghe nhận xét bổ sung hoàn chỉnh. - HS suy nghĩ để trả lời. I/ Thí nghiệm: - HS hoạt động cá nhân. + B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1= ..đọc độ lớn lực kéo F1=.. + B2: - Móc quả nặng vào ròng rọc động. Móc lực kế vào dây. Kéo vật chuyển động với s1 = .. Lực kế chuyển động s2 = .. Đọc độ lớn lực kéo F2 = Các đại lượng Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc Lực (N) s (m) Công (J) .. - Hoạt động nhóm, ghi k.quả vào bảng 14.1. C1: F2 1/2F1 C2: s2 = 2s1. C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J) A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05(J) à A1 = A2. C4: Nhận xét : - Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công. II/ Định luật về công: - HS phát biều định luật về công. +Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - Vài HS nhắc lại. Ví dụ: 1. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công. 2. Dùng mặt phẳng nghiên để nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi.... III/ Vận dung: - HS lên bảng tự tóm tắt và giải câu C5, C6, HS ở dưới giải nháp, đối chiếu kết quả và đưa ra nhận xét. C5: a/ Dùng MPN kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn. F1 < F2 , F1 = F2 / 2. b/ Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau. A = P.h = 500N.1m = 500J. C6: a / Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần: h = s/2 = 4 (m) b/ A = P.h hoặc A = F.s - HS trả lời vấn đề đầu bài - HS lần lượt trả lời. - 1 HS đọc phần 'Có thể em chưa biết" - HS lắng nghe IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm:
Giáo Án Lớp 9 Môn Vật Lí
Tuần: 10 Ngµy so¹n: 22/10/2023 Tiết: 19. Ngµy gi¶ng: 26/10/2023 KIÓM TRA VËT Lý- 45 PHóT. A.MôC TI£U: 1. Kiến thức : KiÓm tra kiÕn thøc c¬ b¶n cña HS ®· ®îc häc. §Ò bµi võa søc víi HS. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức linh hoạt. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong kiểm tra. B.CHUÈN BÞ: GV:ra ®Ò kiÓm tra-Ph" t" cho mçi HS mét ®Ò. HS: ¤n tËp tèt ®Ó chuÈn bÞ cho kiÓm tra. chúng tôi TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2023 - 2023 MÔN: Vật Lí 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Định luật ôm, Đoạn mạch: Nối tiếp & Song song - Phát biểu định luật ôm - Viết biểu thức định luật ôm - Vận dụng Định luật ôm và công thức tính công suất. Số câu Số điểm 1 1 1 1 2 4 4 6 Tỉ lệ % 10% 10% 40% 60% 2. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào , S và vật liệu làm dây dẫn. Số câu Số điểm 1 2 1 2 Tỉ lệ % 20% 20% 3. Định luật Jun-Len xơ, Công thức tính nhiệt lượng. AD: P = U2/R. 1 0.5 Công thức tính nhiệt lượng. 1 0.5 Điện năng tiêu thụ 1 1 3 2 20% Số câu Số điểm 1 1 2 1.5 4 6.5 1 1 8 10 Tỉ lệ % 10% 15% 65% 10% 100% C. §Ò BµI TrườngTHCS Nguyễn Huệ ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN VẬT LÝ 9 Họ và tên: Năm học: 2023-2023 Lớp:9A (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2đ) :Phát biểu định luật ôm. Viết biểu thức định luật ôm?Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. Câu 2.(4đ): Một mạch điện gồm R1=15cùng nối tiếp với R2=20song song R3=30. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế 24 V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện của đoạn mạch này? Tính công suất tiêu thụ của mạch Câu 3.(2đ): Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2mm, dây thứ 2 có tiết diện 6mm. Hãy so sánh điện trở của hai dây này?. Câu 4(2đ): Một ấm điện có ghi 220V- 1000W được sử dụng ở HĐT 220V đun sôi 2 lít nước ở 250C, được đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0.3Kg ( Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lược là: C1=4200J/kgK; C2=880J/kgK ). a/ Xác định điện trở của ấm đun nước trên. b/ Tính hiệu suất của quá trình đun nước. c/ Mỗi ngày dùng ấm này đun sôi 5 lít nước nêu trên, xác định tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày ) biết 1kwh là 1800 đồng. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1.* Ph¸t biÓu ®Þnh luËt. R1 R2 A B R3 C Cêng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua d©y dÉn tØ lÖ thuËn víi hiÖu ®iÖn thÕ ®Æt vµo hai ®Çu d©y vµ tØ lÖ nghÞch víi ®iÖn trë cña d©y. (1 đ) * biểu thức định luật ôm trong ®ã: U ®o b"ng v"n (V), (0.75 đ) I ®o b"ng ampe (A), R ®o b"ng "m (Ω). Giải Câu 2:Tóm tắt (0.5 đ) a. Sơ đồ R1=15 a. Rtd = R1 + R23 = R1 + R2.R3/(R2+R3) = 27Ω R2=20 b. I1 = IAB = UAB/Rtd = 0.89A. R3=30. P= I.U= 089.24=21.4W UAB=24V a.Vễ sơ đồ?; Rtd =? b.P=?; Câu 3(2 đ): R1=3R2 Câu 4. Tóm tắt đúng 0.25đ b. Hiệu suất ấm: H = Qci/Qtp. Qci = m.C.∆t =2.4200.75 = 630000J (0.25 đ) Qtp= P.t= 1000.12.60=720000J (0.25 đ) H = Qci/ Qtp = 87.5% c. Qtp = Qci.100/H = 0.5 kwh. T= 900.30=27000đ ( 0.25đ) Phòng GD- ĐT Cưmgar Trường THCS Nguyễn Huệ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2023 Nội dung Cấp độ Nhận biết Thông hiếu Vận dụng Cộng TL TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL Tiết kiệm điện năng Lợi ích của việc tiết kiệm điện năng Nêu việc cần làm để tiết kiệm điện năng Số câu , số điểm Tỉ lệ 1 1 10% 1 1 10% 2 2 20% Công suất , điện năng Điện trở, định luật Jun - len xơ Hiểu hệ thức định luật Jun-Len xơ Vận dụng công thức để tính S,R,P Số câu , số điểm Tỉ lệ 1 2 20 2 4 40% 3 6 60% Nam châm từ trường. -. Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định lực điện từ. Số câu , số điểm Tỉ lệ 4 2 20% 4 2 2% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 1 1 10% 1 2 20% 5 3 30% 2 4 40% 9 10 100% Phòng GD- ĐT Cưmgar Trường THCS Nguyễn Huệ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I . NĂM HỌC 2023-2023. MÔN THI : VẬT LÝ- THỜI GIAN : 45 PHÚT. I LÝ THUYẾT: (4điểm) Câu 1: (2điểm) a. Phát biểu định luật Jun - len_xơ, viết hệ thức, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức? b. Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W. Con số đó có ý nghĩa gì? Câu 2:(2điểm). Nêu những lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng . Cần làm gì để sử dụng tiết kiệm điện năng? Lấy ví dụ cho thấy tiết kiệm điện năng góp phần bảo vệ môi trường. II. TỤ LUẬN: (6điểm). Câu 1: (4điểm) Câu a:(1.5diểm) Dây nung của một bếp điện có điện trở là 8,8 W, được làm bằng hợp kim có điện trở suất là 1,1.10-6Wm, có chiều dài là 1,2 m. Tính tiết diện của dây này?. Câu b:(1.5diểm) Bếp điện nói trên được sử dụng với hiệu điện thế 220v thì dây nung của bếp có điện trở là 55W .Tính công suất của bếp khi đó?. Câu c:(1điểm) Tính điện năng mà bếp sử dụng trong 10 giờ với công suất như câu b. Câu 2: :(2điểm) Xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình vẽ bên.
Giáo Án Lớp 6 Môn Vật Lí
– Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng đựoc bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật.
– Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật
– Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành
Biên soạn và thực hiện: Trần Việt Cường - GV Trường THCS Tân Sơn Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 : Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng A. Mục tiêu - Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng đựoc bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật. - Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật - Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N, 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3 C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Lớp: II. Kiểm tra HS1: Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Nêu cấu tạo của lực kế? m = 2,5 tấn P =? N ; P =36 N m =? kg III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (12ph) - Yêu cầu HS trả lời câu C1 - GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện để xác định khối lượng của chiếc cột - GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg 7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt Vậy khối lượng riêng là gì ? - Đơn vị của khối lượng riêng là gì? - GV giới thiệu bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK/ 37 ) Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ? - ĐVĐ: Làm thế nào để xác định khối lượng của một vật mà không cần cân? - Yêu cầu HS trả lời câu C2 Gợi ý: 1m3 đá có m =? 0,5 m3 đá có m = ? - Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Không cân thì phải làm như thế nào? HS dựa vào câu C2 để trả lời C3 Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (7ph) - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về trọng lượng riêng - GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng - Yêu cầu HS trả lời câu C4 - Hưóng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15ph) -Hướng dẫn tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện xác định khối lượng riêng của chất làm quả cân -Gợi ý: d = ;vậy cần phải xác định những đại lượng nào? Phương pháp xác định? (Chú ý đổi đơn vị) Hoạt động 4: Vận dụng (5ph) - Hướng dẫn HS làm BT vận dụng - HS đọc SGK và chỉ ra được vấn đề cần nghiên cứu - Ghi đầu bài 1. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng a. Khối lượng riêng - HS chọn phương án đúng cho câu C1 V = 1dm3 m = 7,8 kg V = 0,9 m3 m = ? V= 1 m3 m = ? Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg - Định nghĩa: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó - Đơn vị khối lượng riêng: kg/ m3 b. Bảng khối lượng riêng của một số chất - HS đọc số liêu ghi trong bảng - NX: Cùng một thể tích, các chất khác nhau có khối lượng khác nhau c. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng - HS nghiên cứu trả lời câu C2 Khối lượng của khối đá đó là: m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg - HS xây dựng được công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: m = D.V Trong đó: D là khối lượng riêng(kg/ m3) m là khối lượng (kg) V là thể tích (m3) 2. Trọng lượng riêng - HS đọc thông tin và nắm được khái niệm và đơn vị trọng lượng riêng: - Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó - Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/ m3) - Công thức: d = Trong đó: d là trọng lượng riêng(N/ m3) P là trọng lượng (N) V là thể tích ( m3) - HS chứng minh được mối quan hệ giữa d và D: d = 10.D 3. Xác định trọng lượng riêng của một chất -HS tìm hiểu nội dung công việc -Thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân: +Đo trọng lượng quả cân (Lực kế) +Đo thể tích quả cân (Bình chia độ) +Xác định trọng lượng của chất làm quả cân bằng công thức: d = 4.Vận dụng Tóm tắt: V= 40 dm3 =0,04 m3 D = 7800kg/ m3 m = ? P = ? Khối lượng của chiếc dầm sắt là: m = D.V = 7800. 0,04 = 312 (kg) Trọng lượng của chiếc dầm sắt là P = 10. m = 10. 312 = 3120 N IV. Củng cố - Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? - Trọng lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? - Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khói lượng riêng? - Giới thiệu mục : Có thể em chưa biết V. Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn HS làm câu C7 - Học bài và làm bài tập 11.1 - 11.5 (SBT) - Nghiên cứu bài 12 và chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy (SGK/ 40 )Giáo Án Vật Lí Lớp 8
Khi nâng vật lên đến độ cao h:
A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là:
+ Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng.
+ Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định.
+ Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động
* Khi bỏ qua ma sát thì H = 1.
– Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì:
Ngày giảng: Lớp 8 . Tiết 15 Bài tập định luật về công. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được phương pháp giải bài tập về định luật về công 2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng giả bài tập 3. Thái độ: Có ý thức độc lập trong giải bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phương pháp giải các bài tập về định luật công III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp (1'): Lớp 8 . 2. Kiểm tra bài cũ (4'): Câu hỏi: Phát biểu định luật về công? Trả lời: Ghi nhớ (sgk) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (15'): Tìm hiểu về phương pháp giải bài tập GV: Yêu cầu hs viết lại công thức tính công cơ học và giải thích rõ các đại lượng trong công thức? HS: Viết công thức và giải thích rõ các đại lượng trong công thức, nhất là s. GV: Đưa ra một số chú ý khi sử dụng công thức. HS: Tiếp thu. GV: Yêu cầu hs viết công thức tính H và giải thích các đại lượng trong công thức. HS: Cá nhân viết và giải thích. Hoạt đông 2 (20'): Bài tập vận dụng. GV: Yêu cầu cá nhân hs trả lời nhanh bài 14.1 và giải thích vì sao lại chọn đáp án đó. HS: Cá nhân trả lời và giải thích GV: Yêu cầu 4 nhóm cử đại diện trình bày bài 14.2, 14.3, 14.4 và 14.7. nhóm còn lại cử đại diện trình bày 13.4, các hs khác hoàn thiện vào vở bài tập. HS: 4 hs đại diện cho 4 nhóm trình bày trên bảng. I. phương pháp 1. Tính công cơ học khi sử dụng máy cơ đơn giản. Khi nâng vật lên đến độ cao h: A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là: + Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng. + Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định. + Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động Lưu ý: * Khi bỏ qua ma sát thì H = 1. - Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì: F = và s = 2n.h hay F = và s = 2.n.h * Khi không bỏ qua ma sát (H<1): - Dùng n ròng rọc rời nhau hay tạo thành khung thì: F = + Fms và s = s = 2n.h hay F = + Fms và s = 2.n.h 2. Tính hiệu suất của máy cơ đơn giản. Ta có công thức: H = . Trong đó Aci là công thực hiện khi không có ma sát. Atp là công thực hiện khi có ma sát (Atp = Aci + Ahaophi) II. Bài tập. 14.1. E. 14.2. trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N Lực ma sát Fms = 20N, vậy công hao phí là A1 = Fms.l = 20.40 = 800J Công có ích là: A2 = P.h = 800J Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 3800J 14.3. Quả cầu A t/d lên đầu A Pa, quả cầu B tác dụng lên đầu B là Pb đòn bẩy ở trạng thái cân bằng OA = OB Ta có: do đó: Pa = Pb Quả cầu B nặng hơn quả cầu A vì vậy quả cầu A rỗng 14.4. Công do người công nhân thực hiện là: A = F.s = 2240J 4. Củng cố (4'): Nhắc lại phương pháp giải bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà (1'): Làm các bài tập còn lại trong sbtTài liệu đính kèm:
T16 bai tap dinh luat ve chúng tôi
Giáo Án Môn Vật Lí 6
– Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp.
– Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch song song.
2/ KỸ NĂNG: Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập về đoạn mạch có nhiều nhất 3 điện trở.
3/ THÁI ĐỘ: Cẩn thận, chăm chỉ.
II/ CHUẨN BỊ: Đối với GV
Tuần : 3 Ngày soạn: Tiết :6 Ngày dạy §6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ MỤC TIÊU: 1/ KIẾN THỨC: - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. - Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp. - Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch song song. 2/ KỸ NĂNG: Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập về đoạn mạch có nhiều nhất 3 điện trở. 3/ THÁI ĐỘ: Cẩn thận, chăm chỉ. II/ CHUẨN BỊ: Đối với GV Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn điện 110V và 220V III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG Hoạt động 1 (15 phút) Giải bài 1. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. a. Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a bài 1. b. Từng HS làm câu b. * Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? - Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ? * Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1? * Hướng dẫn HS tìm ra cách giải khác. - Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2. - Từ đó tính R2. Bài tập 1: Tóm tắt: R1= 5 UAB=6V I=0,5A Rtđ=? R2=? Giải điện trở tương dương của đoạn mạch b. Gia trị điện trở R2 ta có: Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 Hoạt động 2 (10 phút) Giải bài 2. a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a. b. Từng HS làm câu b. *Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? - Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Tính UAB theo mạch rẽ R1. - Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2. * Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: - Từ kết quả câu a, tính Rtđ. - Biết Rtđ và R1, hãy tính R2. Bài Tập 2: Tóm tắt: R1 = 10 I1 = 1,2 A I = 1,8 A a. UAB = ? b. R2 = ? a.HĐT UAB của đoạn mạch UAB = I1. R1= 12.10=12 Điện trở R2 Cường độ dòng điện qua R2 I2 = I - I1 = 1,8-1,2=0,6A Điện trở R2 Hoạt động 3 (15 phút) Giải bài 3. a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a. b. Từng HS làm câu b. * Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: - Hãy cho biết R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? - R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB. Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch? - Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB. * Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1. - Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3. * Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I = I1 + I2, từ đó tính được I2 và I3. Bài tập 3: Tóm tắt: R1 = 15 R2 = R3 = 30 UAB = 12 V RAB = ? I1 = ?; I2 = ? I3 = ? Giải a.Điện trở đoạn mạch AB RAB = R1 + RMB Với RMB = RAB = 15+15=30 b.cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Cường độ d đ qua R1 Cường độ d đ qua R2, R3 Ta có UMB = RMB.I1 = 15.0,4 =6V Hoạt động 4 (5 phút) Củng cố. * Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước. - Cho HS ghi lại các bước giải bài tập phần này như đã nói ở phần Thông tin bổ sung. PHẦN BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Môn Vật Lí Lớp 8 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!