Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Điện Tích được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Phương pháp giải bài tập hóa
Trên cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn luôn trung hòa về điện nên phương pháp bảo toàn điện tích được sử dụng để giải nhanh các bài toán hóa học.
Tác giả bài viết:
Phạm Ngọc Dũng
Nguồn tin: Thầy Phạm Ngọc Dũng
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thaydungdayhoa.com là vi phạm bản quyền
Từ khóa:
phương pháp giải nhanh bài tập hóa học, phương pháp bảo toàn điện tích
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 182 trong
44
đánh giá
Được đánh giá
4.1
/
5
Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố
Phương pháp bảo toàn nguyên tố
Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là các dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra nhiều biến đổi phức tạp
Tác giả bài viết:
Phạm Ngọc Dũng
Nguồn tin: Thầy Phạm Ngọc Dũng
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thaydungdayhoa.com là vi phạm bản quyền
Từ khóa:
phương pháp giải bài tập hóa, phương pháp bảo toàn nguyên tố
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 350 trong
76
đánh giá
Được đánh giá
4.6
/
5
Lý Thuyết Và Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Điện Tích. Định Luật Coulomb
1. Có hai loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
+ Hai điện tích cùng dấu: Đẩy nhau;
+ Hai điện tích trái dấu: Hút nhau;
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q 1; q 2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi ε là có:
– Điểm đặt: trên 2 điện tích.
– Phương: đường nối 2 điện tích.
– Độ lớn: ;Trong đó: k = 9.10 9Nm 2C-2; e là hằng số điện môi của môi trường
4. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q 1, q 2,….,q n tác dụng lên điện tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện.
Khi cho 2 quả cầu nhỏ nhiễm điện tiếp xúc sau đó tách nhau ra thì tổng điện tích chia đều cho mỗi quả cầu
Hiện tượng xảy ra tương tự khi nối hai quả cầu bằng dây dẫn mảnh rồi cắt bỏ dây nối
Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích và trở về trung hòa
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
: Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích và các đại lượng trong công thức định luật Cu – lông.
Phương pháp : Áp dụng định luật Cu – lông.
– Phương , chiều , điểm đặt của lực ( như hình vẽ)
– Độ lớn : F =
– Chiều của lực dựa vào dấu của hai điện tích : hai điện tích cùng dấu : lực đẩy ; hai điện tích trái dấu : lực hút
Phương pháp : Dùng nguyên lý chồng chất lực điện.
– Lực tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm lên một điện tích điểm khác :
– Biểu diễn các các lực bằng các vecto , gốc tại điểm ta xét .
-Vẽ các véc tơ hợp lực theo quy tắc hình bình hành .
– Tính độ lớn của lực tổng hợp dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin.
*Các trường hợp đăc biệt:
a. Tính lực tương tác giữa chúng.
b. Để lực này tăng lên 4 lần thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu.
c. Đưa hệ này vào nước có thì lực tương tác giống câu a. Tìm khoảng cách giữa hai điện tích lúc này.
Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 cm. Lực tương tác giữa chúng là 1,6.10-4 N.
a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?
b) Khoảng cách r 2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10-4 N?
Hai điện tích điểm q 1 = -10-7 C và q 2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-8 C đặt tại điểm C sao cho CA = 3 cm, CB = 4 cm.
Hai điện tích q 1 = 8.10-8 C và q 2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q 3 = 8.10-8 C đặt tại C nếu :
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm.
c) C nằm trên trung trực AB và F = 2F1.cosα = 2.F1. = 27,65.10-3 N
Bài 5 : Hai điện tích cách nhau 30cm trong chân không thì tương tác nhau bằng một lực có độ lớn F. nếu nhúng chúng vào trong rượu (không đổi khoảng cách) thì lực tương tác giảm đi 27 lần.
a) xác định hằng số điện môi của rượu
b) Phải giảm khoảng cách của chúng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn như trong chân không.
Hai quả cầu nhỏ được tích điện bằng nhau nhưng trái dấu nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong chân không. Lực hút giữa chúng là 8,1.10-4 N.
a. Tính độ lớn điện tích mỗi quả cầu
b. Cho hai quả cầu vào môi trường có =4. Muốn lực hút giữa chúng không thay đổi thì khoảng cách giữa hai quả cầu trong trường hợp này là bao nhiêu ?
c. Giả sử hai quả cầu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là ‘ . Khoảng cách vẫn là 4cm và lực hút là 2,7.10-4N. Hãy tính hằng số điện môi ‘ .
d. Cho hai quả câu chạm vào nhau rồi tách ra xa. Tính điện tích mỗi quả cầu sau khi tách ra.
Bài 7: Ba điện tích q 1 = q 2 = q 3 = 1,6.10-19C đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều với cạnh 16cm. Xác định véctơ lực tác dụng lên q 3?.
Định Luật Bảo Toàn Điện Tích – Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Đề Thi
1, Cơ sở và đặc điểm của định luật bảo toàn điện tích
Là phương pháp giải toán dựa vào quan hệ về số mol
Cụ thể : nion = hệ số . nchất
nđiện tích = điện tích . nion
VD: trong 0,3 mol Fe2(SO4)3 → nFe3+ = 2. 0,3= 0,6 mol → n+= 3.0,6 = 1,8mol
nSO42- = 3.0,3= 0,9 mol → n–= 2.0,9 = 1,8mol
Trong một phân tử/ 1dd phải có sự trung hòa về điện tích
∑n(+) = ∑n(-)
Dấu hiệu: đề bài cho số liệu dưới dạng ion ( nion)
KHi các phản ứng trong dd xảy ra hoàn toàn và tạo thành ↓max/ sản phẩm!
Một số ví dụ minh họa
Câu 1: Một dung dịch có chứa các ion:Mg2+ (0,05 mol),K+ (0,15 mol),NO3– (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là: A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.
Câu 2: Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+ , x mol Fe3+ , 0,01 mol Cl– và 0,02 mol SO42- . Khi cô cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là:
A. 2,635 gam. B. 3,195 gam. C. 4,315 gam. D. 4,875 gam.
Câu 3: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 mol Cl– ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO3– ; 0,4 mol Ba2+ . Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 90,1. B. 105,5. C. 102,2. D. 127,2.
Bài tập tự vận dụng
Bài 1: Dung dịch A chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ ,Cl– (0,1 mol), NO3– (0,2 mol). Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 150. B. 300. C. 200. D. 250.
Bài 2: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+ , 0,2 mol Mg2+ , 0,2 mol NO3– , x mol Cl– , y mol Cu2+ . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 26,4 gam. B. 25,3 gam. C. 21,05 gam. D. 20,4 gam.
Bài 3: Cho dung dịch X gồm 0,09 mol Na+ ; 0,05 mol Ca2+ ; 0,08 molCl– ; 0,1 mol HCO3– ; 0,01 mol NO3– . Để loại bỏ hết ion Ca2+ trong X cần dùng 1 lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 . Giá trị của a là
A. 2,96 B. 4,44 C. 7,4 D. 3,7
Bài 4: Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+ , 0,4 mol Mg2+ , 0,4 mol NO3– , x mol Cl– , y mol Cu2+ – Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa. – Nếu cho 1,7 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 25,3 gam B. 20,4 gam C. 40,8 gam D. 48,6 gam
Quy tắc đường chéo – Phương pháp trung bình: Các dạng bài tập hay
Phương pháp bảo toàn electron – Dạng bài tập thường gặp trong đề thi
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Điện Tích trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!