Xu Hướng 3/2023 # Đơn Vị Đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng # Top 6 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Đơn Vị Đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Đơn Vị Đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu khái niệm về đơn vị đo khối lượng riêng là gì, công thức tính khối lượng riêng. Đồng thời, nếu các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất.

1. Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centimet khối (g/cm3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

2.1 Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V

Trong đó D là khối lượng riêng (kg/cm3)

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích (m3)

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

2.2. Công thức tính khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ

ρ = m/V

3. Khối lượng riêng của một số chất

3.1 Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C. Theo đó, hiện nay người ta quy định khối lượng riêng của nước như sau:

D nước = 1000kg/m3 (Điều kiện 4°C).

3.2 Khối lượng riêng của nước đá

Các loại vật chất rắn nếu ở nhiệt độ cao sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với chất lỏng, cụ thể là nước ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước bị đóng băng hay còn gọi là đông đá thể tích sẽ tăng lên khiến khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá được tính là: 920kg/m3.

3.3 Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ

Trên thực tế, khối lượng riêng của nước còn phụ thuộc rất nhiều vào một số các yếu tố khác, cụ thể phải kể đến là nhiệt độ, ta có thể tham khảo tại bảng sau:

Nhiệt độ Mật độ (tại 1 atm)

°C °F kg/m³

0.0 32.0 999.8425

4.0 39.2 999.9750

10.0 50.0 999.7026

15.0 59.0 999.1026

17.0 62.6 998.7779

20.0 68.0 998.2071

25.0 77.0 997.0479

37.0 98.6 993.3316

100 212.0 958.3665

3.4 Khối lượng riêng không khí

Khối lượng riêng của không khí ở 0oC là 1,29 kg/m3

Khối lượng riêng của không khí ở 100oC là 1,85 kg/m3

3.5 Bảng khối lượng riêng của một số chất

STT Chất rắn

Khối lượng riêng

STT Chất lỏng Khối lượng riêng

1 Chì 11300 8 Thủy ngân 13600

2 Sắt 7800 9 Nước 1000

3 Nhôm 2700 10 Xăng 700

4 Đá (Khoảng) 2600 11 Dầu hỏa (Khoảng) 800

5 Gạo (Khoảng) 1200 12 Dầu ăn (Khoảng) 800

6 Gỗ tốt (Khoảng) 800 13 Rượu (Khoảng) 790

7 Sứ 2300 14 Li – e 600

4. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất

4.1 Sử dụng tỷ trọng kế

Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắn quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm.

Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

4.2 Sử dụng lực kế

Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về đơn vị đo khối lượng riêng là gì và công thức tính khối lượng riêng.

Khối Lượng Riêng Là Gì? Trọng Lượng Riêng Là Gì Công Thức Tính

Thời gian đăng: 05:04:07 AM 12/08/2019

1. Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m 3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm 3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ

3. Bảng khối lượng riêng của một số chất

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là D nước = 1000kg/m 3.

Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là D nước = 920kg/m 3.

Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:

Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác

Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m 3.

Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m 3.

4. Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/ m 3(Niutơn trên mét khối).

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V

5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

Sự khác nhau thể hiện bởi công thức:

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³).

6. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất

Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.

– Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

– Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

– Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

7. Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn

Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau:

– Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.

– Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.

8. Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng riêng

Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m 3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.

Ta có m = 0.397 kg, V = 0.00032 m 3

Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg

1. Tính thể tích của 1 tấn cát

2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m 3

1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 (kg/m 3)

Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 (m 3)

2. Trọng lượng 1 đống cát 3m 3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N

Bài 11. Khối Lượng Riêng

Bài 11. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng

Bài giảng môn: Vật lý 6Họ và tên: Nguyễn Thị TươiGV THCS Thị Trấn Gia LộcKhối lượng riêng của một chất là gì? KIỂM TRA BÀI CŨ? Tính trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chấtKhối lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 2700kgTrọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 27000NKhối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó.Nói khối lượng riêng của nhôm D = 2700kg/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ta nói: Trọng lượng riêng của nhôm là 27000N/m3Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPMỤC TIÊU Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) Viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. – Vận dụng được công thức trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) Nói trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ý nghĩa: Trọng lượng của 1m3 nước nguyên chất là 10000N. ? Tính trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất.Trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 27000NTa nói:Trọng lượng riêng của nhôm 27000 N/m3 I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) Nói trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ý nghĩa: Trọng lượng của 1m3 nước nguyên chất là 10000N. Vnước = 1m3Pnước = 10000Ndnước= 10000N/m3PnướcVnước=3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thức Trong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. VTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.Bài tập 1: Một quả cầu có thể tích 3m3, trọng lượng 45000N. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu. Tóm tắt:Vquả cầu = 3m3Pquả cầu = 45000Ndchất làm quả cầu = ?d .VĐáp số: d = 15000N/m3Bài giải:Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. VTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10. D– Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật: P = 10 . mm10Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTa có: d = 10 . D– Công thức tính khối lượng riêng của một chất:– Công thức tính trọng lượng riêng của một chất:Bài tập 2: Điền vào ô trống:I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcP = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10. D11300078000Bài tập 3: Tính trọng lượng riêng khi biết khối lượng riêng của chất đó theo bảng sau:800Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10.DII. BÀI TẬPBài tập 4: Một vật được làm bằng nhôm có thể tích 200dm3. Tính trọng lượng vật đó. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.Tóm tắt:Vvật = 200dm3

Tìm Pvật = ?Bài giải:Trọng lượng của vật là: P = d .V = 27000 . 0,2 = 5400 (N)Trọng lượng riêng của nhôm: d = 10 . D = 10 . 2700 = 27000 (N/m3)Dnhôm = 2700kg/m3Đáp số: P = 5400N Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP= 0,2m3Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcP = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10.DII. BÀI TẬPTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Học thuộc bài. Làm bài tập: 11.5, 11.7, 11.8 11.11 trong sách bài tập. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (sgk – 40), nghiên cứu nội dung thực hành..HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀTiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)Kính chúc thầy, cô và gia đình mạnh khỏe, hạnh phúc!Chúc các em học tập tốt!Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó. Kí hiệu: DTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Kí hiệu: dd = 10.DTiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP

✅ Bài 11: Khối Lượng Riêng

A. Lý thuyết

1. Khối lượng riêng

– Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) chất đó.

2. Công thức tính khối lượng riêng

Công thức:

Trong đó:

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích của vật (m 3)

D là khối lượng riêng của chất làm nên vật (kg/m 3)

Đơn vị khối lượng riêng thường dùng đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m 3). Ngoài ra còn có thể dùng đơn vị gam trên mét khối (g/m 3).

3. Trọng lượng riêng

– Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) chất đó.

– Hay nói cách khác là: Trọng lượng của 1m 3 của một chất được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.

4. Công thức tính trọng lượng riêng

Công thức:

Trong đó:

P là trọng lượng của vật (N)

V là thể tích của vật (m 3)

d là trọng lượng riêng của chất làm nên vật (N/m 3)

5. Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Dựa vào công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:

Ta có:

B. Trắc nghiệm

Bài 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m 3 có nghĩa là 1 cm 3 sắt có khối lượng 7800 kg.

C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.

D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.

Bài 2: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:

⇒ Đáp án B

Bài 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?

A. Khối lượng riêng của nước tăng.

B. Khối lượng riêng của nước giảm.

C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.

D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.

Bài 4: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

A. Chỉ cần dùng một cái cân

B. Chỉ cần dùng một lực kế

C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ

D. Chỉ cần dùng một bình chia độ

⇒ Đáp án C

Bài 5: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng.

A. Khối lượng riêng của vật càng tăng

B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần.

C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng.

D. Khối lượng riêng của vật càng giảm.

Bài 6: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối

m = 810 g = 0,81 kg

Bài 7: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?

Ta có:

⇒ Đáp án B

Bài 8: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?

V = 0,314 lít = 0,000314 m 3

Bài 9: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3.

Ta có m = D 1.V 1 = D 2.V 2

Bài 10: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?

Cập nhật thông tin chi tiết về Đơn Vị Đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!