Xu Hướng 3/2023 # Đoán Nghĩa Từ Mới Trong Tiếng Anh # Top 7 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Đoán Nghĩa Từ Mới Trong Tiếng Anh # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Đoán Nghĩa Từ Mới Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đoán nghĩa từ mới trong tiếng Anh (word guessing) là một nghệ thuật, và người có khả năng đó là một người… học tiếng Anh hiệu quả.

Thật vậy, tiếng Anh có tổng cộng 1,013,913 từ (khảo sát của Global Language Monitor vào 1/1/2012). Bạn chắc chắn không thể nhớ hết số từ này. Mà có nhớ hết cũng không cần thiết, bởi ngay cả… người bản địa của không hiểu nghĩa 1 số từ trong tiếng Anh. Với những từ hiếm gặp như thế, tốt nhất bạn nên dùng kỹ thuật đoán nghĩa từ mới, thay vì mất công tra từ điển.

Để đoán nghĩa của một từ, bạn cần tìm những “chỉ dẫn” trong câu văn hoặc đoạn văn chứa từ đó. Việc luyện tập để nhận diện được các “chỉ dẫn” này sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi học từ mới đấy!

Cách 1: Dựa vào từ loại

Đầu tiên, bạn cần xem xét mối quan hệ của từ mới với các từ xung quanh, nhằm xác định từ loại của từ mới đó (là danh từ, động từ, tính từ,…?) Ví dụ:

Before I could answer her eyes fastened with an awed expression on her little finger.

Dựa vào kiến thức ngữ pháp cơ bản, bạn có thể dễ dàng xác định awed là tính từ. Đó là bởi nó được theo trước bởi 1 mạo từ (an) và theo sau bởi một danh từ (expression). Đôi khi chỉ bằng cách xác định từ loại, bạn có thể nắm được ý chính của cả câu mà không cần phải tra từ chưa biết đó.

Cách 2: Dựa vào cấu trúc câu

Nếu bạn may mắn, nghĩa của từ mới có khi đã nằm sẵn trong câu rồi.

Hãy để ý đến những câu có sử dụng dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, gạch ngang và đôi khi cả dấu phẩy.

Thông tin nằm sau những dấu câu này thường dùng để bổ trợ cho từ đứng trước đó (lưu ý: bổ trợ, chứ không phải là định nghĩa) Ví dụ:

He found the house, a weather beaten cardboard bungalow at eighty a month.

Trong ví dụ trên, từ bungalow nằm ở phần bổ nghĩa cho từ house, nên bạn có thể đoán được đây là một loại nhà ở.

Cách 3: Dựa vào sự tương đồng

Nếu trong câu có những từ như similarly, as well as, both, likewise, … bạn có thể đoán nghĩa của từ mới dựa vào sự tương đồng. Ví dụ:

Taking out the garbage was an onerous task; likewise, washing dishes can be a hard job.

Cách 4: Dựa vào sự tương phản

Ngược lại, nếu trong câu có những từ như however, yet, on the other hand, instead of, but, while, although, … bạn có thể dựa vào sự tương phản để đoán nghĩa từ mới. Ví dụ:

At first the labor union leaders and the factory owners argued about pay schedules and benefits; however, they finally came to a compromise.

Trong câu trên, cụm từ compromise có nghĩa là sự thoả hiệp, do ở vế trước từ argued mang nghĩa tranh luận.

Cách 5: Dựa vào ngữ cảnh

Đây là cách hiệu quả nhất, bởi không phải lúc nào bạn cũng có thể gặp được các dấu câu hoặc “chỉ dẫn” đặc biệt như các trường hợp trên. Khi đó, bạn buộc phải suy luận dựa trên ngữ cảnh của câu để đoán được nghĩa của từ mới. Ví dụ:

The fair we organized to raise funds was a fiasco – it rained all day.

Khi đọc câu trên, bạn biết được rằng có mưa vào ngày diễn ra hội chợ. Từ đó, bạn suy ra được rằng từ fiasco ám chỉ sự thất bại.

Lời kết

Có lẽ bạn đang nghĩ là: Nếu đoán nghĩa từ mới rắc rối như vậy thì thà tra nghĩa từ điển cho xong (?)

Thực ra, nói thì nhiều nhưng một khi đã thuần thục kỹ năng này, bạn sẽ đoán được nghĩa của từ rất nhanh.

Ngoài ra, khi tra từ điển, một từ có thể sẽ có rất nhiều nghĩa tuỳ theo ngữ cảnh khác nhau. Việc tìm đúng định nghĩa của từ vì thế đôi khi sẽ rất lâu. Nếu gặp từ khó nào bạn cũng tra như vậy thì việc đọc hết 1 đoạn văn sẽ lâu và dễ khiến bạn nản chí.

Nhưng mặt khác, việc đoán nghĩa của từ cũng có 1 bất lợi là tuy bạn hiểu được nghĩa của từ, nhưng bạn sẽ khó áp dụng được từ đó vào việc nói hoặc viết của bạn. Việc đoán nghĩa của từ chỉ nên áp dụng cho những từ lạ, ít gặp mà thôi!

Cách tốt nhất?

Dựa trên kinh nghiệm của tôi thì khi đọc một đoạn văn, đầu tiên bạn cứ đọc từ đầu tới cuối, áp dụng kỹ thuật đoán nghĩa từ mời để đọc lướt qua, đồng thời dùng bút chì đánh dấu những từ lạ. Sau khi đọc xong hết, từ nào bạn muốn tìm hiểu thêm hoặc chưa đoán được nghĩa thì hãy tra từ điển.

Đăng Trình

Đề xuất cho bạn

Từ Định Nghĩa Trong Tiếng Anh

Từ Định Nghĩa Trong Tiếng Anh, Định Nghĩa Từ ơi Trong Tiếng Việt, Định Nghĩa âm Tiết Trong Tiếng Anh, Từ Khái Niệm Trong Tiếng Anh Nghĩa Là Gì, Định Nghĩa ăn Quả Nhớ Kẻ Trồng Cây, Định Nghĩa Hai Góc So Le Trong, Định Nghĩa Trọng Tâm, Định Nghĩa Về Nguồn Gen Cây Trồng, Định Nghĩa 4p Trong Marketing, Định Nghĩa 7p Trong Marketing, ý Nghĩa Tầm Quan Trọng Của Quy Định Số 08, Định Nghĩa 2 Góc Sole Trong, Định Nghĩa Hai Góc Sole Trong, ổn Định Nghĩa Tiếng Anh Là Gì, Định Nghĩa Tiếng Anh, Định Nghĩa 3 Đường Cao Trong Tam Giác, Định Nghĩa 5s Tiếng Nhật, Quyết Định Nghĩa Tiếng Anh Là Gì, Định Nghĩa ô Nhiễm Tiếng ồn, Quyền Và Nghĩa Vụ Của Công Dân Được Quy Định Trong:, Định Nghĩa Dòng Điện Trong Kim Loại, Định Nghĩa Công Trong Trường Hợp Tổng Quát, Định Nghĩa Nào Đúng Với Chức Phán Sự Trong Truyện, Định Nghĩa Một Thủ Tục Dạng Public Trong Một Module Thì Có Thể Sử Dụng Nó Tro, Định Nghĩa ô Nhiễm Không Khí Bằng Tiếng Anh, Y Nghia Cua Mo Hinh Ha Rrod Domar Trong Hoach Dinh Chinh Sach, Vai Trò Chức Năng Của Nhà Nước Trong Quản Lý Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, Trong 30 Năm Đổi Mới Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hộ Chủ Nghĩa Việt Nam Tửng Bước Được Hình, Trong 30 Năm Đổi Mới Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hộ Chủ Nghĩa Việt Nam Tửng Bước Được Hình, Từ Quy Định Trong Tiếng Anh, Từ Quyết Định Trong Tiếng Anh, Từ Quyết Định Trong Tiếng Anh Là Gì, Từ Quy Định Trong Tiếng Trung, Quyết Định Trong Tiếng Anh, Lý Luận Chủ Nghĩa Tư Bản Độc Quyền Và ý Nghĩa Trong Việc Hình Thành Cộng Đồng Asean, ý Nghĩa Phương Pháp Luận Của Định Nghĩa Vật Chất Của Lênin, Định Nghĩa âm Tiết Và Định Nghĩa Hình Vị, Định Nghĩa Nào Đúng Với Chức Phán Sự Trong Chuyện Chức Phán Sự Đền Tản Viên, Cơ Sở Xây Dựng Gia Dựng Gia Đình Trong Thời Kì Xây Dựng Chủ Nghĩa Xã Hội, Định Nghĩa Nào Đúng Với Chức Phán Sự Trong Chuyện Chức Phán Sự, Vị Trí, ý Nghĩa, Tầm Quan Trọng Của Việc Bảo Vệ An Toàn An Ninh Mạng Trong Quân Độ, Vị Trí ý Nghĩa Tầm Quan Trọng Của Nhiệm Vụ Bảo Vệ An Toàn An Ninh Mạng Trong Quân Đội, Những Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Lợi Thế Trong Việc Học Tiếng Việt Của Người Biết Tiếng Hoa, Lớp Từ Xưng Hô Trong Tiếng êĐê (Đối Chiếu Với Tiếng Việt), Định Nghĩa Nhân Nghĩa, Định Nghĩa Và ý Nghĩa Của Đạo Hàm Tiết 2, Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh, Từ Vựng Quan Trọng Trong Tiếng Anh, ý Nghĩa Của Văn Bản Trong Lòng Mẹ, V/v Trong Công Văn Nghĩa Là Gì, Trong Máy Tính Ram Có Nghĩa Là Gì?, ý Nghĩa Văn Bản Trong Lòng Mẹ, ý Thức Trong Chủ Nghĩa Mác Lênin, Chủ Nghĩa Hậu Hiện Đại Trong Không Có Vua, ý Nghĩa Thủ Tục Fillchar Trong Pascal, Chủ Nghĩa Mác Ra Đời Trong Hoàn Cảnh Nào, Chủ Nghĩa Hậu Hiện Đại Trong Văn Học Việt Nam, Cơ Cấu Xã Hội Và Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Trong Thời Kì Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội, ý Nghĩa Của Hoa Mẫu Đơn Trong Phong Thủy, ý Nghĩa Của Thủ Tục Write Trong Pascal, Chủ Nghĩa Mác Trong Thời Đại Ngày Nay, Chủ Nghĩa Tự Do Trong Quan Hệ Quốc Tế, Chủ Nghĩa Mác Trong Quan Hệ Quốc Tế, Cơ Cấu Xã Hội Giai Cấp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội, ý Nghĩa Hoa Mẫu Đơn Trong Phong Thủy, ý Nghĩa Và Tầm Quan Trọng Của Việc Học, Chủ Nghĩa Mác Xít Trong Quan Hệ Quốc Tế, ý Nghĩa Của Hương ước Trong Đời Sống Hiện Nay, ý Nghĩa Truyện Ngắn Người Trong Bao, Truyện ý Nghĩa Trong Cuộc Sống, Cơ Cấu Xã Hội Giai Cấp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội ở Việt Nam, Hãy Phân Tích ý Nghĩa Của Hồi Trống Cổ Thành, ý Nghĩa Nguyên Tắc Tập Trung Dân Chủ Trong Đảng, Quá Trình Sản Xuất Trong Chủ Nghĩa Tư Bản Có Đặc Điểm Gì, Bảo Vệ Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Trong Thời Đại Hiện Nay, Chủ Nghĩa Mác Lênin Trong Thời Đại Ngày Nay, ý Nghĩa Của Tài Liệu Lưu Trữ Trong Doanh Nghiệp, Chủ Nghĩa Mác Lênin Trong Tư Tưởng Hồ Chí Minh, Chủ Nghĩa Mac Lenin Tiếng Anh, Câu Thơ Dịch Sát Nghĩa Nhất Trong Bài Thơ Ngắm Trăng Là Câu Nào, Bài Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc Được Sáng Tác Trong Bối Cảnh Như Thế Nào, Vấn Đề Quoocsphongf An Ninh Đối Ngoại Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội, Giáo Trình Chủ Nghĩa Hậu Hiện Đại Trong Văn Học Việt Nam, Lý Luận Sản Phẩm Ròng Của Chủ Nghĩa Trọng Nông, Bài Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc Được Sáng Tác Trong Bối Cảnh Nào, Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc Được Sáng Tác Trong Bối Cảnh Như Thế Nào, Quá Trình Ra Đời Tồn Tại Và Phát Triển Của Chủ Nghĩa Trọng Thương, Hãy Giải Thích Nghĩa Của Từ Xuân Trong Các Câu Sau Và Cho Biết, Tiểu Luận Cơ Cấu Xã Hội Giai Cấp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội,, Bài 14 Hệ Thống Chính Trị Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội ở Việt Nam, Nguyên Tố Nào Theo Tiếng Hy Lạp Nghĩa Là Màu Tím, ý Nghĩa Từ Vựng Tiếng Việt, Từ Đồng Nghĩa Tiếng Việt, Giáo Trình Ngữ Nghĩa Học Tiếng Anh, Tại Sao Việc Xác Định Động Cơ Vào Đảng Đúng Đắn Được Đặt Lên Hàng Đầu Và Có ý Nghĩa Quyết Định, Bảng Xác Định Kết Quả Tiết Kiệm Chi Trong Năm 2018 Trong Trường Học, Nguyên Tắc Quan Trọng Nhất Được Xác Định Trong Hiệp ước Ba-li Là, Quy Định Về Phối Hợp Trong Công Tác Quản Lý Về Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Cand,

Từ Định Nghĩa Trong Tiếng Anh, Định Nghĩa Từ ơi Trong Tiếng Việt, Định Nghĩa âm Tiết Trong Tiếng Anh, Từ Khái Niệm Trong Tiếng Anh Nghĩa Là Gì, Định Nghĩa ăn Quả Nhớ Kẻ Trồng Cây, Định Nghĩa Hai Góc So Le Trong, Định Nghĩa Trọng Tâm, Định Nghĩa Về Nguồn Gen Cây Trồng, Định Nghĩa 4p Trong Marketing, Định Nghĩa 7p Trong Marketing, ý Nghĩa Tầm Quan Trọng Của Quy Định Số 08, Định Nghĩa 2 Góc Sole Trong, Định Nghĩa Hai Góc Sole Trong, ổn Định Nghĩa Tiếng Anh Là Gì, Định Nghĩa Tiếng Anh, Định Nghĩa 3 Đường Cao Trong Tam Giác, Định Nghĩa 5s Tiếng Nhật, Quyết Định Nghĩa Tiếng Anh Là Gì, Định Nghĩa ô Nhiễm Tiếng ồn, Quyền Và Nghĩa Vụ Của Công Dân Được Quy Định Trong:, Định Nghĩa Dòng Điện Trong Kim Loại, Định Nghĩa Công Trong Trường Hợp Tổng Quát, Định Nghĩa Nào Đúng Với Chức Phán Sự Trong Truyện, Định Nghĩa Một Thủ Tục Dạng Public Trong Một Module Thì Có Thể Sử Dụng Nó Tro, Định Nghĩa ô Nhiễm Không Khí Bằng Tiếng Anh, Y Nghia Cua Mo Hinh Ha Rrod Domar Trong Hoach Dinh Chinh Sach, Vai Trò Chức Năng Của Nhà Nước Trong Quản Lý Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, Trong 30 Năm Đổi Mới Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hộ Chủ Nghĩa Việt Nam Tửng Bước Được Hình, Trong 30 Năm Đổi Mới Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hộ Chủ Nghĩa Việt Nam Tửng Bước Được Hình, Từ Quy Định Trong Tiếng Anh, Từ Quyết Định Trong Tiếng Anh, Từ Quyết Định Trong Tiếng Anh Là Gì, Từ Quy Định Trong Tiếng Trung, Quyết Định Trong Tiếng Anh, Lý Luận Chủ Nghĩa Tư Bản Độc Quyền Và ý Nghĩa Trong Việc Hình Thành Cộng Đồng Asean, ý Nghĩa Phương Pháp Luận Của Định Nghĩa Vật Chất Của Lênin, Định Nghĩa âm Tiết Và Định Nghĩa Hình Vị, Định Nghĩa Nào Đúng Với Chức Phán Sự Trong Chuyện Chức Phán Sự Đền Tản Viên, Cơ Sở Xây Dựng Gia Dựng Gia Đình Trong Thời Kì Xây Dựng Chủ Nghĩa Xã Hội, Định Nghĩa Nào Đúng Với Chức Phán Sự Trong Chuyện Chức Phán Sự, Vị Trí, ý Nghĩa, Tầm Quan Trọng Của Việc Bảo Vệ An Toàn An Ninh Mạng Trong Quân Độ, Vị Trí ý Nghĩa Tầm Quan Trọng Của Nhiệm Vụ Bảo Vệ An Toàn An Ninh Mạng Trong Quân Đội, Những Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Lợi Thế Trong Việc Học Tiếng Việt Của Người Biết Tiếng Hoa, Lớp Từ Xưng Hô Trong Tiếng êĐê (Đối Chiếu Với Tiếng Việt), Định Nghĩa Nhân Nghĩa, Định Nghĩa Và ý Nghĩa Của Đạo Hàm Tiết 2, Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh, Từ Vựng Quan Trọng Trong Tiếng Anh,

Đại Từ Trong Tiếng Anh

Gợi ý

1. Định nghĩa

Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

Đại từ được phân ra làm 7 loại chính theo chứng năng và cách sử dụng:

➥ Danh từ trong tiếng anh – Full công thức và bài tập (CÓ ĐÁP ÁN)

➥ Tính từ trong tiếng Anh – vị trí, cách sử dụng và vài tập thực hành

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.

I have passed the TOEIC test

Tôi đã vượt qua được bài thi TOEIC

– Đại từ nhân xưng làm tân ngữ:

Tom talks to me about him.

Tom kể với tôi về anh ấy.

2. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.

Jane bought herself a new dress.

Jane tự mua cho mình một chiếc váy mới.

– Bổ nghĩa cho giới từ:

You must wash the dishes by yourself.

Chính bạn phải rửa những chiếc đĩa này.

✎ Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng Anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.

➤ Định nghĩa:

Đại từ chỉ định Demonstrative pronouns dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một số trường hợp còn có thể chỉ người nếu người đó được xác định trong câu.

Những cái này thật đẹp!

Who is that?

Kia là ai vậy?

4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ).

✎ LƯU Ý:

Trường hợp này không có nghĩa là đại từ sở hữu sẽ bằng các tính từ sở hữu thêm ‘s để thành các sở hữu cách. Ví dụ: mine NOT my’s

Không sử dụng các đại từ sở hữu trước danh từ. Ví dụ: mine book,…

5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết các mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều.

Yesterday I met her who/whom was old girlfriend.

Hôm qua tôi đã gặp cô ấy, người bạn gái cũ của tôi.

This is the best movie which we have ever seen.

Đây là bộ phim hay nhất chúng tôi từng xem.

✎ LƯU Ý:

Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các từ này được sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.

Lược bỏ đại từ quan hệ:

Nếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ (bổ nghĩa cho giới từ) thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu. Ví dụ: This is a dress which I talk to you about.

Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:

That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.

What không được sử dụng làm đại từ quan hệ

Who không được sử dụng cho vật.

6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

Có ai đó đã gõ cửa rất nhiều lần.

Nobody wants to buy his house because it’s too expensive.

Không ai muốn mua ngôi nhà của anh ta vì nó quá đắt.

✎ LƯU Ý:

Trong một câu, nếu có cả đại từ bất định và tính từ sở hữu thì tính từ sở hữu và đại từ bất định phải tương đương nhau (cùng là số ít hoặc cùng là số nhiều). Ví dụ:Everyone wants to buy his or her shoes. (Mỗi người muốn mua giày của họ).

Nếu sau đại từ bất định là một cụm “of + danh từ”, thì đại từ bất định trong câu vẫn phải tương đương với tính từ sở hữu.

Đại từ bất định số ít đi với động từ số ít và ngược lại.

7. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

➤ Định nghĩa:

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) trong tiếng Anh có hình thức giống như đại từ phản thân ( myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông thường).

Vị trí của đại từ nhấn mạnh là đứng sau danh từ (có thể đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

Chính các học sinh đã trang trí phòng.

✎ LƯU Ý: Phân biệt đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh:

A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself

A. you B. your C. yours D. all are right

A. your B. you C. yours D. A and B are right

A. me B. mine C. my D. all are right

A. she B. her C. hers D. A and b are right

A. He B. His C. Him D. All are right

A. They B. Their C. Them D. Theirs

A. yourself B. himself C. themselves D. itself

A. himself B. herself C. myself D. itself

A. herself B. myself C. themselves D. ourselves

A. yourselves B. herself C. myself D. theirselves

A. yourself B. himself C. themselves D. itself

Đáp án:

1. A 2. B 3. A 4. C 5. B 6. B 7. B 8.C 9. D 10. D 11. A 12. C

Tính Từ Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Tính từ là 1 thành phần trong câu thường có vai trò giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ để nhấn mạnh hơn về tính chất, tình trạng của danh từ được nhắc tới trong câu.

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÍNH TỪ

1. Khái niệm

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi:

“Which?”: Cái nào?

“What kind?”: Loại gì?

“How many?”: Bao nhiêu?

Ví dụ:

She is a beautiful girl

“Beautiful” – xinh đẹp (adj) ám chỉ cô gái mà người viết muốn nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which girl?”

Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật.

VD:

all: tất cả

every: mọi

some: một vài, ít nhiều

many, much: nhiều

Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

VD:

This chair: cái ghế này;

These chairs: những cái ghế này

That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

1. Vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh

A. Đứng trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ.

VD: “I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?

2. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

3. Cấu trúc của tính từ ghép

Các dạng hình thành tính từ ghép

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

Danh từ + tính từ:

Cấu tạo thường gặp của tính từ ghép

Danh từ + phân từ

snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Phó từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Tính từ + tính từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives) Ví dụ:

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

4. Một số tính từ thông dụng

IV. BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

Bài 1: chọn thể loại tương ứng trong đoạn văn sau và hoàn thành vào bảng

To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Bài 2: Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng

interesting round great pink young old long oval rectangular square thick Vietnamese grey woolenthin

attractive black racing walking

Bài 3: Chọn đáp án đúng:

A. a pair of sport new French shoes

B. a pair of new sport French shoes

C. a pair of new French sport shoes

D. a pair of French new sport shoes

A. a young tall beautiful lady

B. a tall young beautiful lady

C. a beautiful young tall lady

D. a beautiful tall young lady

A. an old wooden thick table

B. a thick old wooden table

C. a thick wooden old table

D. a wooden thick old table

A. a modern Vietnamese racing car

B. a Vietnamese modern racing car

C. a racing Vietnamese modern car

D. a modern racing Vietnamese car

A. a new interesting English book

B. an English new interesting book

C. an interesting English new book

D. an interesting new English book.

Bài 4: Sắp xếp các câu sau thành câu đúng.

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.

Trên là những chia sẻ rất chi tiết với kiến thức bao quan phần kiến thức từ loại tính từ trong tiếng anh. Cùng với danh từ và động từ, thì tính từ là một trong những kiến thức nền tảng đặc biệt quan trọng giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng anh .

Hi vọng những kiến thức về tính từ giúp bạn hoàn thiện hơn kĩ năng về ngữ pháp và sử dụng tiếng anh một cách ngày càng chuyên nghiệp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Đoán Nghĩa Từ Mới Trong Tiếng Anh trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!