Xu Hướng 12/2023 # Đồ Gá Jig: Định Nghĩa, Các Loại Đồ Gá, Ứng Dụng, Ưu Điểm, Nhược Điểm # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đồ Gá Jig: Định Nghĩa, Các Loại Đồ Gá, Ứng Dụng, Ưu Điểm, Nhược Điểm được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong ngành cô nghệ chế cơ khí, đồ gá là loại công cụ dùng phổ biến. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về Định nghĩa đồ gá là gì, Các loại đồ gá, Ưu điểm, Nhược điểm, Ứng dụng của đồ gá jig

Định nghĩa của đồ gá Jig:

Đồ gá là một công cụ dùng để giữ, đỡ và định vị phôi, hướng dẫn một hoặc nhiều công cụ để thực hiện một thao tác cụ thể .

Nói cách khác, điều này cũng có thể được định nghĩa là được sử dụng để giữ các công cụ và cũng là hướng dẫn các công cụ cắt.

Một số điểm quan trọng về đồ gá

Đồ gá được sử dụng trong gia công nhiều chiều như phay ,  mài , tiện , v.v.

Hệ thống này có trọng lượng nặng, thiết kế đơn giản.

Chi phí là trung bình.

đồ gá thường được cố định vào bàn máy.

Các yếu tố cần được xem xét trước khi thiết kế đồ gá

Nghiên cứu thành phần.

Nghiên cứu định vị các phần tử.

Loại và công suất của máy

Nghiên cứu dụng cụ, các yếu tố cài đặt dao cắt, các vấn đề về độ cứng và độ rung.

Các loại đồ gá

Có một số loại Đồ gá có sẵn trên thị trường. Ngoài ra, bạn có thể tự tạo Đồ gá để thực hiện thao tác một cách dễ dàng. 

Đồ gá khoan

Đồ gá in

Đồ gá ép nén

Đồ gá hàn

Tại sao chúng ta nên sử dụng Đồ gá?

Chúng ta hãy xem một số ưu điểm của đồ gá

Nó làm tăng độ chính xác khi gia công và cũng tăng năng lực sản xuất.

Tiết kiệm thời gian

Yêu cầu thao tác ít kỹ năng hơn.

Chúng làm giảm chi phí sản xuất.

Tăng khả năng sử dụng máy móc và lao động.

Chúng đơn giản hóa việc xử lý công việc.

Tăng chất lượng sản xuất trong ngành.

Mặc dù có rất nhiều lợi thế bằng cách sử dụng Đồ gá, nhưng cũng có một số nhược điểm.

Nhược điểm của đồ gá 

Có thể hao mòn theo thời gian.

Một vấn đề khác là chi phí thiết lập ban đầu (và thời gian) cao.

Sử dụng nhiều vật liệu và cồng kềnh.

Ứng dụng của đồ gá

Có nhiều lĩnh vực khác nhau mà chúng ta có thể sử dụng Đồ gá đó là:

Sản xuất hàng loạt các bộ phận ô tô.

Kiểm tra các bộ phận trong quá trình sản xuất liên tục trong các ngành sản xuất.

Cắt các thỏi trong nhà máy thép.

Trong ngành điện lạnh.

Quy trình lắp ráp các loại máy

Để khoan các mặt bích và lỗ khoan ở mọi góc độ cần thiết.

Để gia công nhiều trục chính.

Đồ gá dùng để khoan, doa và ta rô hàng loạt.

Để hướng dẫn các công cụ gia công đường viền.

Đồ gá được sử dụng cho các hoạt động phay, tiện hàng loạt và mài.

Vật liệu được sử dụng cho đồ gá

Đây là những vật liệu sau được sử dụng để chế tạo đồ gá

Gang xám

Thép cứng

Thép hợp kim nóng chảy thấp

Thép không gỉ

Đồng

Kết luận

Đồ gá là một yếu tố cần thiết trong Công nghệ sản xuất . Có một số yếu tố bạn nên xem xét để tạo đồ gá chính xác. Bằng cách sử dụng chúng, bạn có thể tiết kiệm một vài thời gian sản xuất.

Vai Trò Và Công Dụng Của Gia Công Chế Tạo Jig Đồ Gá

Khái niệm của JIG đồ gá

Đồ gá JIG chính là công cụ hỗ trợ giúp xác định vị trí của phôi kim loại trong quá trình gia công cơ khí. Đồ gá hiện nay được sử dụng ở hầu hết các công đoạn gia công kim loại, kể cả ở những công đoạn lắp ráp và kiểm tra. Nguyên công này đóng vai trò rất quan trọng, trở nên không thể thiếu. Hiện nay, đồ gá được chia thành rất nhiều loại khác nhau, phục vụ cho từng trường hợp khác nhau.

Vai trò của JIG đồ giá gia công cơ khí

JIG – Đồ gá đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình gia công cơ khí, giúp nâng cao tự động hóa trong quá trình gia công. Vai trò của JIG đồ giá giúp cố định phôi kim loại để lắp ráp và kiểm tra. Đồ gá giúp nâng cao mức độ cơ khí hóa cũng như tự động hóa trong hoạt động gia công cơ khí chính xác. Trước khi bắt tay vào gia công kim loại thì người thợ cơ khí cần tiến hành đồ gá chi tiết trước, đây được xem là bước vô cùng quan trọng, không thể thiếu trong quá trình gia công kim loại.

Đồ gá đạt chuẩn bao giờ cũng phải đạt hai tiêu chuẩn là khả năng định vị tốt và kẹp chặt tốt. Với mỗi doanh nghiệp, cơ sở gia công cơ khí sẽ có những yêu cầu khác nhau về kiểu thiết kế đồ gá và hoạt động ứng dụng đồ gá trong quá trình sản xuất.

Công dụng của JIG đồ gá gia công cơ khí

Khi khám phá những kiến thức về JIG đồ gá thì bạn không thể bỏ qua công dụng của đồ gá. Giống như mục trên đã nếu, công dụng của JIG đồ gá như sau:

– Đồ gá có công dụng giúp cố định các chi tiết máy để đảm bảo cho chúng không bị dịch chuyển hoặc xê dịch trong quá trình gia công, đảm bảo chúng luôn nằm vị trí chính xác giữa các phôi với nhau. Từ đó giúp cải thiện chất lượng sản phẩm tuyệt vời.

– Đồ gá có vai trò trong việc hướng dẫn khoan, cắt, doa…

– Đồ gá JIG giúp nâng cao tính chính xác trong sản xuất của các chi tiết khó và có độ phức tạp cao

– Đồ gá cũng góp phần phát triển những công nghệ mới đối với các công cụ và máy móc. Nhờ có đồ gá mà chúng ta có thể sử dụng được những loại máy móc hiện đại trong quá trình gia công cơ khí chính xác.

– Góp phần làm giảm chi phí đầu tư và công nhân lao động, máy móc có thể gia công nhiều chi tiết khác nhau nhờ có đồ gá.

Tổng hợp các loại đồ gá được sử dụng phổ biến

Đồ gá lắp ráp

Dùng để cố định các chi tiết cần lắp ráp, đảm bảo đúng vị trí. Đồ gá lắp ráp gồm 2 loại là đồ gá vạn năng và đồ gá chuyên dùng.

Đồ gá hàn

Có tác dụng xác định vị trí của phôi kim loại so với dụng cụ hàn. Đồ gá hàn giúp nâng cao độ chính xác của các mối hàn hơn. Đồ gá hàn giúp quá trình hàn kim loại trở nên chuẩn xác hơn, vị trí hàn chuẩn tránh được những ngoại lực xung quanh gây ảnh hưởng tới chất lượng thành phẩm.

Đồ gá nén ép

Dùng để cố định các chi tiết, sản phẩm trước khi hàn hay lắp ráp chúng lại với nhau. Đồ gá nén ép được chia thành nhiều loại nhỏ như đồ gá hàn bản mạch, đồ gá in lưới…

Đồ gá phay

Dùng để cố định các chi tiết khi gia công trên máy phay. Đồ gá phay điển hình là đồ gá phay đuôi ta-rô. Các chi tiết của đồ gá phay gồm căn so dao, cữ dao, chốt định hướng.

Đồ gá kiểm tra

Được sử dụng để kiểm tra các chi tiết, sản phẩm sau khi được gia công đã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, hình dạng như yêu cầu hay không.

Đồ gá đo độ nhám

Đo độ nhám của thành phẩm kim loại sau khi gia công. Loại đồ gá này giúp giảm thiểu thời gian và công sức của người lao động, từ đó tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, đây chính là loại đồ gá thiết yếu mang lại hiệu quả năng suất cao.

Lựa chọn AlphaTech – Công ty gia công cơ khí chính xác uy tín

Cơ khí AlphaTech là một trong những đơn vị gia công đồ gá JIG nói riêng và gia công cơ khí nói chung hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Với đội ngũ kỹ sư công nghệ cao, hệ thống máy móc hiện đại cùng chính sách rõ ràng cho từng đơn hàng, chúng tôi cam kết sẽ mang đến những thành phẩm đáp ứng tiêu chí của bạn.

Cad Là Gì? Ưu Nhược Điểm Khi Ứng Dụng Cad

Đã là dân kỹ thuật, ai cũng biết CAD là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: , nghĩa là thiết kế có sự trợ giúp của máy tính. Hiểu một cách chung nhất CAD tức là sử dụng máy tính trong quá trình phác thảo, dựng mô hình 3D, lắp ráp và xuất bản vẽ. Theo phương pháp truyền thống thì các bản vẽ kỹ thuật thì được vẽ bằng tay. Công việc này đòi hỏi rất nhiều công sức và thời gian đặc biệt là những chi tiết phức tạp. Vì vậy mà ngày nay CAD được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực mà không chỉ riêng trong lĩnh vực cơ khí sản xuất mà còn trong cả xây dựng, kiến trúc, mỹ thuật, thương mại, y học,… (trong bài viết của tôi lần này chỉ xin thu hẹp khái niệm CAD trong lĩnh vực cơ khí, mà đúng ra phải gọi là MCAD = Mechanical CAD).

CAD chủ yếu được sử dụng trong thiết kế và phát triển sản phẩm. CAD chủ yếu là để thể hiện mô hình 3D và bản vẽ 2D. Nói về thị trường 3D CAD hiện nay thì thống trị vẫn là 3 nhà sản xuất là Dassault- CATIA, PTC – Pro/E, Siemens NX. Nhưng thị phần của 3 hãng này đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi các hãng sản xuất phần mềm mới như: SolidWorks (một nhánh của Dassault), TopSolid, Cimatron, Space-E của NTT DATA Engineering System (Japan), IronCAD và một đàn em sinh sau đẻ muộn nhưng khá nổi hiện nay là SpaceClaim.

Với khái niệm về CAD hiện đại thì một gói phần mềm CAD phải gồm 3 module chính sau:

(y) 1. Modeling – Dựng mô hình 3D, nhưng trước khi dựng được mô hình 3D chúng ta phải vẽ phác thảo (Sketching) rồi mới dựng được mô hình 3D (bao gồm cả 3D solid và 3D surface).

(y) 2. Assembly – Lắp ráp các chi tiết đơn lẻ thành cụm chi tiết hoặc lắp ráp các cụm nhỏ thành cụm chi tiết lớn hơn.

(y) 3. Drafting – Xuất bản vẽ kỹ thuật hay còn gọi là bản vẽ chế tạo với các thông tin về mặt cắt và một số thông tin yêu cầu kỹ thuật như độ cứng, độ nhám bề mặt …

Ưu điểm của CAD (Advantages of CAD):

– Tạo và sửa lỗi dễ dàng hơn.

– Trực quan hơn vì cho phép ta quan sát mô hình ở góc nhìn 3D với rất nhiều cách quan sát khác nhau.

– Lưu và tái sử dụng các bản vẽ dễ dàng hơn bằng đĩa cứng hay CD.

– Tăng độ chính xác. Do vẽ bằng máy tính nên chắc chắn bản vẽ xuất ra sẽ chính xác hơn làm bằng tay rất nhiều.

– Việc phân tích, mô phỏng và kiểm tra mô hình 3D dễ dàng hơn.

(y) Nhược điểm của CAD:

– Thời gian và chi phí cho việc triển khai một hệ CAD là lớn.

– Chi phí duy trì và nâng cấp cho phần mềm CAD là tương đối lớn.

– Thời gian và chi phí cho việc chuyển các bản vẽ cũ vẽ bằng tay sang CAD cũng không nhỏ.

Vòng đời sản phẩm – Product Lifecycle: Một số hình ảnh sản phẩm của học viên tại trung tâm CAMMECH ứng dụng các phần mềm CAD: Modeling: Drafting: Các khóa học về CAD:

Trung tâm CAMMECH chuyên đào tạo các khóa học CAD thiết kế 2D, 3D. Với gần 15 năm kinh nghiệm trong việc đào tạo các khóa học CAD CAM CNC, CAMMECH luôn mang đến các khóa học chất lượng nhất, áp dụng thực tế vào công việc của học viên. Các bạn có thể tham khảo các khóa học CAD theo link sau đây: https://cammech.edu.vn/thiet-ke-3d-4-2.html

Xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm các khóa học của CAMMECH!

Ưu, Nhược Điểm Các Loại Hình Công Ty, Doanh Nghiệp

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên: Cty TNHH 2TV trở lên

Công ty cổ phần: Cty CP

Doanh nghiệp tư nhân: DNTN

Công ty hợp danh: Cty HD

Thành viên hợp danh: TV HD

Thành viên góp vốn: TV GV

Chủ sở hữu của mỗi loại hình công ty là khác nhau. Trong đó doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh có nhiều hạn chế hơn.

Công ty hợp danh, công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể có nhiều thành viên tham gia hoạt động nhất. Doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên hạn chế hơn, chỉ duy nhất một chủ sở hữu mà thôi.

Doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế vì không có tư cách pháp nhân như các loại hình khác.

Tựu chung, vốn điều lệ là do các thành viên, chủ sở hữu cùng góp khi thành lập công ty. Tuy nhiên có sự khác biệt giữa doanh nghiệp tư nhân và các loại hình khác. Trong khi các loại hình khác chỉ góp vốn theo cam kết thì doanh nghiệp tư nhân dùng toàn bộ tài sản mà mình có để đưa vào công ty.

Như hình trên thì doanh nghiệp tư nhân có chế độ trách nhiệm tài sản cao nhất. Khi rủi ro xảy ra, công ty theo loại hình này phải dùng toàn bộ tài sản của mình để chịu trách nhiệm, giống thành viên hợp danh trong công ty hợp danh. Các loại hình khác có mức độ nhẹ hơn, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp mà thôi.

Chính vì chế độ chịu trách nhiệm cho tài sản phía trên mà dẫn tới lòng tin của đối tác cao hay thấp. Đương nhiên, đây chỉ là một yếu tố nhỏ mà thôi.

Lưu ý, hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó được các thành viên còn lại chấp thuận.

Lưu ý, công ty TNHH 1 thành viên khi huy động vốn bằng cách chuyển nhượng vốn sang cho cá nhân hoặc tổ chức khác thì phải làm hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty từ một thành viên lên công ty TNHH từ hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Ở công ty hợp danh, thành viên hợp danh không được chuyển nhượng vốn, trừ khi các thành viên hợp danh khác chấp thuận.

Và doanh nghiệp tư nhân cũng không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần khác.

Loại hình công ty cổ phần có cơ cấu tổ chức rất phức tạp. Do cổ đông mới – cũ ra vào liên tục, lại không thể biết người nào mua cổ phần với mục đích gì, nên việc quản lý và điều hành không dễ dàng. Đi kèm đó, quy định của pháp luật cho công ty cổ phần cũng chặt chẽ hơn.

Loại hình công ty TNHH 1 thành viên là loại hình được lựa chọn nhiều nhất với hơn 65% số doanh nghiệp lựa chọn. Ngược lại, rất ít người lựa chọn công ty hợp danh. Năm 2023, chỉ có 25 công ty hợp danh/153.307 doanh nghiệp được thành lập.

Các Quan Điểm Quản Trị Marketing, Ưu Nhược Điểm Của Từng Quan Điểm

1. Quản trị marketing là gì?

Quản trị marketing được hiểu là sự phân tích, thực hiện, kế hoạch hóa, điều khiển các chiến lược và chương trình marketing nhằm thực hiện các trao đổi mong muốn với thị trường mục tiêu để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.

Quản trị marketing trải qua 3 giai đoạn chính đó chính là kế hoạch hóa, tổ chức thực hiện và cuối cùng là kiểm soát.

Quản trị marketing

2. Đặc điểm của Quản trị Marketing

– Là hoạt động quản trị theo mục tiêu

– Là quản trị khách hàng và nhu cầu thị trường.

– Là quá trình gồm các giai đoạn kế tiếp nhau được tiến hành liên tục

– Bao gồm một tập hợp các hoạt động chức năng kết nối các chức năng quản trị khác của doanh nghiệp

– Đòi hỏi phải có đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp và có bộ máy tổ chức quản trị marketing hợp lý.

– Bao trùm tất cả các quan hệ của doanh nghiệp với các đối tác và môi trường bên ngoài.

3. Các quan điểm quản trị Marketing 3.1. Quan điểm hướng về sản xuất

Với quan điểm hướng về sản xuất quan điểm này cho rằng khách hàng sẽ sẽ ưu thích, lựa chọn và tìm hiểu nhiều sản phẩm có giá phải chăng, giá cả hợp lý do với mặt bằng người tiêu dùng và được bán rộng rãi khắp nơi, Do vậy doanh nghiệp cần phải mở rộng quy mô sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ và phạm vi phân phối của các sản phẩm.

Theo quan điểm hướng về sản xuất thì yếu tố quyết định đến thành công của doanh nghiệp đó chính là giá bán hàng càng ngày càng rẻ, với quan điểm này doanh nghiệp sẽ tập trung sản xuất ra những mặt hàng, hàng hóa mà doanh nghiệp có thế mạnh, thuận lợi để sản xuất, Theo số liệu thống kê và thực tế cho thấy các doanh nghiệp theo đuổi quan điểm hướng về sản xuất sẽ thành công khi lượng hàng cung cấp còn thấp hơn nhu cầu và doanh nghiệp có lợi thế theo quy mô, có thể hiểu một cách đơn giản là doanh nghiệp sản xuất càng nhiều thì giá thành càng hạ. Đồng thời là thị trường vẫn có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa và luôn có mong muốn lượng hàng hóa nhiều thì giá sản phẩm càng hạ.

các quan điểm marketing

Ngày nay quan điểm hướng về sản xuất của các doanh nghiệp trong nước cũng gây ra rất nhiều khó khăn khi hàng hóa trung quốc hiện nay đã quá nhiều, tràn lan trên thị trường hàng hóa giá rẻ, chất lượng ở mức trung bình đã khiến cho nhiều doanh nghiệp trong nước dẫn tới tình trạng lao đao. Để thành công trong quan điểm này doanh nghiệp việt nên tập trung vào thị trường nông thôn lớn của Việt Nam, khi nhiều nhu cầu tiêu dùng vẫn chưa được đáp ứng, khả năng thanh toán chưa cao.

3.2. Quan điểm hoàn thiện sản phẩm

Với quan điểm hoàn thiện sản phẩm lại cho rằng và khẳng định người tiêu dùng ưu thích những sản phẩm có tính năng sử dụng tốt, có chất lượng cao, có thể thấy quan điểm hoàn thiện sản phẩm quan điểm người tiêu dùng lại khác hoàn toàn với quan điểm hướng về sản phẩm. Quan điểm hoàn thiện sản phẩm sẽ ưu tiên sử dụng sản xuất những sản phẩm có tinh năng, chất lượng tốt nhất. Từ đó doanh nghiệp cần phải nỗ lực hoàn thiện sản phẩm không ngừng, cùng nhau phát triển ra những sản phẩm tốt nhất, những sản phẩm có chất lượng số một.

Nhưng thực tế trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, các doanh nghiệp cần phải thường xuyên hoàn thiện sản phẩm của mình, nhưng đó không phải là tất cả cho sự thành công của một doanh nghiệp, nhu cầu thị trường là không ngừng, người tiêu dùng luôn đòi hỏi ngày càng có nhiều sản phẩm tốt, sản phẩm cần phải được hoàn thiện hàng ngày, nếu các doanh nghiệp quyên mất điều đó chỉ tập trung vào hoàn thiện sản phẩm thì sẽ dẫn đến thất bại. Vì nhu cầu thị trường thường xuyên chạy theo “mot” . Đã có khá nhiều doanh nghiệp theo quan điểm marketing hoàn thiện sản phẩm đã bị thất bại khi thị trường thay đổi, nhu cầu tiêu dùng thay đổi.

3.3. Quan điểm hướng về bán hàng

Với quan điểm hướng về bán hàng doanh nghiệp đẩy mạnh việc bán sản phẩm ra thị trường, tiếp thị đến khách hàng, họ cho rằng khách hàng ngần ngại, băn khoăn… trong việc quyết định mua hàng, do đó doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình sử dụng nhiều chiêu trò, nhiều chiến lược để thúc đẩy và nỗ lực bán hàng thì mới mang lại thành công cho doanh nghiệp.

Có thể nói quan điểm hướng về bán hàng đã mang lại thành công cho nhiều doanh nghiệp, và cho tới ngày nay cung có rất nhiều doanh nghiệp đang theo quan điểm hướng về bán hàng. Tuy nhiên doanh nghiệp muốn thành công còn dựa vào nhiều yếu tố. với nhiều người thì giữ marketing và bán hàng vẫn còn bị nhầm lẫn,Tuy nhiên chất lượng sản phẩm vẫn là yếu tố quyết định nếu doanh nghiệp thực hiện tốt về bán hàng những sản phẩm chất lượng không mong muốn sẽ khiến người tiêu dùng nhanh chóng tẩy chay.

Doanh nghiệp quan điểm hướng về bán hàng thì nhà quản trị bán hàng trong doanh nghiệp có nhiệm vụ quan trọng nhất, chức năng bán hàng là chức năng quan trọng nhất trong công ty. Họ là người mang lại mang lại thành công cho công ty. Với quan điểm này, người bán hàng có khả năng siêu biệt có thể bán được tất cả mọi hàng hóa, kể cả những hàng hóa mà khách hàng không có nhu cầu.

3.4. Quan điểm hướng về khách hàng

Quan điểm hướng về khách hàng có thể nói là quan điểm được sử dụng nhiều nhất hiện nay ở các doanh nghiệp, Nó là một quan điểm có tầm nhìn và đánh vào đúng tâm lý khách hàng nó khẳng định rằng để thành công doanh nghiệp phải xác định chính xác nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu, đồng thời có thể thỏa mãn các nhu cầu mong muốn đó sao cho có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh, những đối thủ của doanh nghiệp mình. Với quan điểm định hướng về khách hàng nó cũng mới xuất hiện vào những năm 1960. Nó là một triết lý kinh doanh mà hiện nay được nhiều nhà doanh nghiệp áp dụng.

Để phân biết rõ quan điểm định hướng khách hàng chúng ta vạch rõ các đặc trưng cơ bản sau đây.

Sử dụng tổng hợp các công cụ khác nhau (Marketing hỗn hợp)

Tăng lợi nhuận trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của khách hàng

Nhằm vào thị trường mục tiêu nhất định

Hiểu rõ nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu

Marketing là một tư duy kinh doanh mới, hướng khách hàng làm mục tiêu tồn tại, để thực hiện tư duy này cần phải có một hệ thống, một tổ chức am hiểu về marketing để có thể đưa ra được những chiến lược và định hướng tốt.

các quan điểm marketing

3.5. Quan điểm Marketing đạo đức xã hội

Trong những quan điểm đã nêu ở trên thì quan điểm marketing đạo đức xã hội là quan điểm xuất hiện gần đây nhất. Quan điểm này đòi hỏi phải kết hợp hài hòa giữa 3 lợi ích: nó coi trọng lợi ích của khách hàng, lợi ích của người tiêu dùng và đặc biệt không thể thiếu đó chính là lợi ích của xã hội, sản phẩm của các doanh nghiệp phải giúp cho cộng đồng cải thiện chất lượng cuộc sống, chứ không chỉ đơn thuần là lợi ích của doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Robot Công Nghiệp Là Gì ? Ưu Nhược Điểm Và Các Loại Robot

Hiện nay Robot ngày càng được con người nghiên cứu và cải tiến để có thể nâng cao năng suất làm việc và thay thế con người làm các công việc vất vả hoặc vào những nơi nguy hiểm.

Dựa theo tiêu chuẩn ta có các định nghĩa Robot công nghiệp như:

Dựa trên tiêu chuẩn RIA ( Mỹ ) : Industrial Robotics là một hoặc 2 cánh tay vạn năng, chúng được lập trình để có thể thay thế con người làm những công việc khác nhau.

Tiêu chuẩn AFNOR (Pháp) : Người Pháp lại định nghĩa Robot công nghiệp là một cơ cấu chuyển động được lập trình sẵn thực hiện các công việc có tính tuần hoàn, chúng được làm việc dựa trên hệ trục tọa độ.

Đầu tiên trong 5 lợi ích mà tôi muốn chia sẻ đó chính là năng suất, các cánh tay robot công nghiệp được lập trình sẵn hoạt động dựa trên thời gian xác định, không có các thao tác thừa điều đó giúp cho chúng nâng cao năng suất làm việc đáng kể.

Bạn có thể bắt gặp các loại robot này ở trong hầy hết các công việc có sự tuần hoàn cao như đóng gói hàng, lắp ráp, dãn nhãn, thử nghiệm sản phẩm hay thậm chí là sơn, hàn…

Với việc sử dụng Robot công nghiệp bạn có thể tiết kiệm được đối ta không gian của nhà máy, vì sự linh hoạt của nó bạn chỉ cần lắp đặt tại một vị trí cố định chúng có thể xoay các hướng khác nhau để thực hiện nhiều công việc mà không cần di chuyển.

Sau khi đọc xong 2 vai trò ở trên tôi tin chắc rằng bạn đã biết được các khoản tiết kiệm chi phí mà các loại robot đem lại. Với cánh tay robot bạn sẽ không cần thuê quá nhiều nhân công mà vẫn đạt được năng suất cao, giảm tối đa các hoạt động bảo trì bảo dưỡng máy móc, tối ưu được không gian, mặt bằng sản xuất.

Con người khi làm việc ắt hẳn sẽ không tránh được sai sót, nhưng sai sót nhiều hay ít đó mới là vấn đề. Nhưng với Robot thì chỉ có khái niệm là không sai sót và sai sót ít vì chúng đã được lập trình kỹ lưỡng và tính toán tất cả các vấn đề có thể xảy ra để hạn chế tối đa nhất những lỗi không mong muốn.

Và cuối cùng vai trò thứ 5 tôi muốn chia sẻ chính là đảm bảo an toàn cho nhà máy, Robot công nghiệp khi được thiết kế sẽ có các bộ cảm biến nhằm phát hiện các lỗi, sự cố trong quá trình làm việc, chỉ cần nhận thấy một lỗi nhỏ Robot sẽ tự động ngừng làm việc.

Về cơ bản robot sẽ được dùng vào các công việc như sau:

Robot sử dụng cho đóng gói, phân loại sản phẩm, thường sẽ dùng Robot song song.

Robot được dùng để phun sơn trong xưởng sản xuất vỏ ô tô, máy bay….

Robot công nghiệp dùng trong công nghệ ép nhựa.

Được ứng dụng cho việc xếp dỡ, gắp hàng hóa.

Sử dụng trong vận chuyển, di dời sản phẩm.

Robot hàn xì tự động.

Robot được ứng dụng trong nghành công nghiệp đúc để rót kim loại nóng chảy.

Một số robot ứng với các công dụng chuyên dùng:

Robot hàn: Sử dụng trong hàn xì

Robot cắt: Dùng để cắt các loại vật liệu cứng, số lượng lớn.

Robot gắp sản phẩm

Robot sơn:

Robot Pallet: được dùng nhiều trong đóng các kiện hàng lên Pallet

Robot công nghiệp hợp tác (Co-bot): Là dòng máy dùng để hợp tác chung với con người trong quá trình sản xuất hàng hóa.

Sau khi bạn đã tìm hiểu được robot công nghiệp là gì thì chúng ta nên biết hiện nay trên thế giới có bao nhiêu hãng sản xuất và đó là những thương hiệu nào ?

1. Hãng Fanuc ( Nhật Bản ): chuyên về robot điều khiển tự động sử dụng cho sản xuất Oto và hàng không.

2. Thương hiệu Yaskawa Electric ( Japan): Gần 100 năm hình thành và phát triển hãng đã cho ra đời nhiều loại Robot khác nhau ựng dụng trong hầu hết các ngành nghề.

3. Robot Epson ( Nhật Bản ): Có thể bạn biết Epson về mảng đồng hồ hoặc máy in, nhưng đây cũng là một trong những thương hiệu sản xuất Robot đến từ Nhật Bản có uy tín lâu đời.

4. Robot Kawasaki ( Nhật bản ): Tiếp tục đến với một doanh nghiệp khác của Japan, với bề dày 45 năm thì Kawasaki cũng đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường robot.

5. Thương hiệu Nachi-Fujikoshi ( Japan): Hãng được xem là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất robot công nghiệp từ năm 1969 với các sản phẩm ứng dụng cho ngành nhiệt luyện.

6. Panasonic Robot: Hãng Panasonic đã không còn quá xa lạ với chúng ta. Nhưng không phải ai cũng biết hãng cũng là một thương hiệu sản xuất Robot lớn trên thế giới.

7. Robot ABB ( Thụy Sỹ ): Bên cạnh phát triển lĩnh vực điện, thì ABB cũng là một trong những thương hiệu lớn về Robot công nghiệp ứng dụng.

8. Thương hiệu Kuka ( Đức – Nay thuộc tập đoàn Midea Trung Quốc ): Là một hãng sản xuất lớn về Robot nhưng trong giai đoạn 2023 công ty đã không thể trụ vững trong lúc ngành công nghiệp này đang lao dốc do đó cùng nằm Midea đã nhanh tay mua lại hãng này.

9. Robot Adept Technology Inc ( Mỹ – Nhật ): Từng là 1 trong những thương hiệu hàng đầu trên thế giới nhưng đến năm 2023, hãng đã bị OMRON một ông trùm trong ngành mua lại. Đến nay các loại máy của hãng này vẫn được nhiều người tin dùng và lựa chọn.

Number of axes – số lượng trục: với 2 trục để có thể điều khiển các hoạt động.

Kinematic – Động học: có các dạng như khớp, đề các, song song, Scarao…

Working Envelop – Tầm hoạt động: Tầm với của cánh tay robot

Carrying Capacity – Tải trọng tiêu chuẩn: Khối lượng mà robot có thể nâng, hạ..

Speed – Tốc độ: Biểu khi cho khả năng làm việc của robot.

Accuracy – Độ chính xác: Xác định cho khả năng di chuyển đến 1 điểm nhất định.

Motion Control – Kiểm soát di chuyển: ứng dụng đối với công việc yêu cầu Robot phải di chuyển nhiều và đường đi phức tạp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Đồ Gá Jig: Định Nghĩa, Các Loại Đồ Gá, Ứng Dụng, Ưu Điểm, Nhược Điểm trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!