Xu Hướng 6/2023 # Đề Thi Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Học Kì 2 Có Đáp Án # Top 13 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Đề Thi Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Học Kì 2 Có Đáp Án # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Đề Thi Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Học Kì 2 Có Đáp Án được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I. Đề thi trắc nghiệm vật lý 10 học kì 2 phần câu hỏi (Gồm 20 câu)

A. J.s    

B. N.m/s

C. W    

D. HP

Câu 2: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có

A. Vận tốc    

B. Động lượng

C. Động năng   

D. Thế năng

Câu 3: Một vật khối lượng m gắn vào đầu mọt lò xo đàn hồi có độ cứng bằng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl thì thế năng đàn hồi bằng

Câu 4: Một tên lửa đang chuyển động nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa sẽ

A. không đổi

B. tăng gấp đôi

C. tăng gấp bốn lần

D. tăng gấp tám lần

Câu 5: Một vật khối lượng 1,0kg có thế năng 1,02 J đối với mặt đất. Lấy g = 10m/s2 . Khi đó, vật ở độ cao

A. h = 0,102m    

B. h = 10,02m

C. h = 1,020m    

D. h = 20,10m

Câu 6: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì

A. động năng tăng

B. thế năng giảm

C. cơ năng cực đại tại N

D. cơ năng không đổi.

Câu 7: Biểu thức phù hợp với định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt là

A. p1V1= p2V2

B.

C.

D. p ∼ V

Câu 8: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?

A. Thể tích    

B. Khối lượng

C. Nhiệt độ tuyệt đối    

D. Áp suất

Câu 9: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 27oC và áp suất 2 atm. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5 atm. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là

A. 37,8oC    

B. 147oC

C. 147 K    

D. 47,5oC

Câu 10: Khi 1 vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau (bỏ qua ma sát). Chọn câu sai.

A. Gia tốc rơi bằng nhau.

B. Thời gian rơi bằng nhau.

C. Công của trọng lực bằng nhau

D. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.

Câu 11: Nội năng của một vật là:

A. tổng động năng và thế năng của vật

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 12: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công (Q và A) thì biểu thức ΔU = A + Q phải thoả mãn

D. Q < 0 và A < 0

Câu 13: Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng áp?

A. 

B. 

C.

D.

Câu 14:Biểu thức diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình là

A. ΔU = A    

B. ΔU = Q + A

C. ΔU = 0    

D. ΔU = Q

Câu 15: Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?

A. Hạt muối.

B. Chiếc cốc làm bằng thủy tinh.

C. Viên kim cương.

D. Miếng thạch anh.

Câu 16: Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu là l0, làm bằng chất có suất đàn hồi E, biểu thức nào sau đây cho phép xác định hệ số đàn hồi k của thanh

Câu 17: Công thức về sự nở khối của vật rắn là:

A. V = V0[1 + β(t – t0)]    

B. V = V0[1 – β(t – t0)]

C. V = V0[1 + β(t + t0)]    

D. V = V0[1 – β(t + t0)]

Câu 18: Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí là

A. kg.m3

B. kg/m3

C. g.m3

D. g/m3

Câu 19: Một thanh kim loại ban đầu ở nhiệt độ 20oC có chiều dài 20m. Tăng nhiệt độ của thanh lên 45oC thì chiều dài thanh là 20,015m. Hệ số nở dài của thanh kim loại bằng

A. 3.10-5K-1

B. 6.10-4K-1

C. 3.10-5K-1

D. 3.10-5K-1

Câu 20: Một băng kép gồm hai lá kim loại thẳng, lá đồng ở dưới, lá thép ở trên. Khi bị nung nóng thì:

A. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài lớn hơn thép.

B. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài lớn hơn đồng.

C. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài nhỏ hơn thép.

D. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng.

II. Đề thi trắc nghiệm vật lý 10 học kì 2 phần Đáp án

Đề thi trắc nghiệm vật lý 10 học kì 2: Hướng dẫn giải 1 số câu 

Câu 1: Đáp án A

Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu là P = A/t

Trong đó:

A là công thực hiện (J)

t là thời gian thực hiện công A (s)

P là công suất (W)

Đơn vị của công suất: W hoặc J/s, hoặc N.m/s

– Trong thực tế người ta còn dùng đơn vị công suất là mã lực hay ngựa (HP)

1 HP = 736 W

Câu 2: Đáp án D.

Một vật chuyển động không nhất thiết phải có thế năng. Ví dụ ta có thể chọn mốc thế năng ở mặt bàn, khi đó vật chuyển động trên mặt bàn có thế năng bằng 0.

Câu 3: Đáp án A.

Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl thì thế năng đàn hồi bằng  

Câu 4: Đáp án B.

Ta có: v’ = 2v; m’ = m/2 nên 

Câu 5: Đáp án C.

Mốc thế năng tại mặt đất nên tại độ cao h vật có thế năng là: Wt = mgh

⇒ h = Wt/(mg) = 1,02/(1,0.10) = 1,02 m.

Câu 6: Đáp án D.

Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì động năng giảm rồi tăng, thế năng tăng rồi giảm và cơ năng không đổi.

Câu 7: Đáp án A.

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p = 1 / V hay p.V = hằng số

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt viết cho hai trạng thái: p1V1 = p2V2

Câu 8: Đáp án B.

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái là thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T.

Câu 9: Đáp án B.

Ta có: Trạng thái đầu: V1 = 15 lít; p1 = 2 atm; T1 = 27 + 273 = 300 K.

Trạng thái sau: V2 = 12 lít; p2 = 3,5 atm; T2 = ?

Áp dụng phương trình trang thái ta được:

Suy ra t2 = 420 – 273 = 147oC.

Câu 10: Đáp án B.

Gia tốc rơi trong các trường hợp luôn bằng nhau = g.

Công của trọng lực bằng nhau do công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng quỹ đạo, mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ điểm đầu và điểm cuối.

Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. Vì: Wđ2 – Wđ1 = AP = mgz, không đổi trong các trường hợp

→ Wđ2 = 0,5m.v22 không thay đổi trong các trường hợp

→ Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.

Câu 11: Đáp án B.

– Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

– Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T,V).

Như vậy trong quá trình chất khí nhận nhiệt thì Q < 0 và sinh công A < 0.

Câu 13: Đáp án C.

– Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Ở đồ thị C thì V không đổi nên đây là quá trình đẳng tích.

Câu 15: Đáp án B.

Thủy tinh là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.

Trong vật lý học, các chất rắn vô định hình thông thường được sản xuất khi một chất lỏng đủ độ nhớt bị làm lạnh rất nhanh, vì thế không có đủ thời gian để các mắt lưới tinh thể thông thường có thể tạo thành. Thủy tinh cũng được sản xuất như vậy từ gốc silicát.

Câu 16: Đáp án C.

Biểu thức cho phép xác định hệ số đàn hồi k của thanh là:  

Câu 17: Đáp án A.

Công thức về sự nở khối của vật rắn là: V = V0[1 + β(t – t0)]

V là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t

V0 là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t0

Δt = t – t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (K hoặc oC)

t là nhiệt độ sau; t0 là nhiệt độ đầu.

Câu 19: Đáp án A.

Ta có:

Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 Môn Hóa Có Đáp Án 2022

 Kiến Guru chia sẻ tới các em học sinh mẫu đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án 2020. Mẫu đề thi bao gồm 12 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận, làm trong vòng 90 phút. Đề thi bám sát với chương trình của Bộ Giáo Dục năm học 2019-2020. Kèm theo đấy là hướng dẫn phương pháp, lời giải chi tiết giúp các em ôn tập tốt cho kì thi sắp tới.

I. Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án (Thời gian: 90 phút) 

Phần 1: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1.  Có bao nhiêu anion các ion sau: Na+, 

 A.  5.                B.  3.                  C.  1.                 D.  2.

Câu 2.  Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi điều gì?

A. Sự góp chung các electron độc thân.

B. Sự cho nhận cặp electron hoá trị.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.

Câu 3.  Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:

A.  0                 B.  2+                  C.  1-                D.  1+.

Câu 4.  Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

Câu 5.  Phân tử Br2 có liên kết hóa học thuộc loại liên kết nào sau đây:

A. Liên kết cộng hóa trị không cực.                   B.  Liên kết cộng hóa trị có cực.

B. Liên kết ion.                                                      D.  Liên kết hiđro.

Câu 6.  Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết đôi.

Câu 7.  Cho độ âm điện của các nguyên tố sau: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

Câu 8.   Trong phân tử S, số oxi hóa của S là:

A.  +2               B.  +4                 C.  +6                  D.  -1

Câu 9.  Trong phản ứng  tác dụng với  tạo ra sản phẩm , NO và  thì một phân tử  sẽ

A.  Nhường 1 electron.

B.  Nhận 1 electron.

C.  Nhường 3 electron.

D.  Nhường 2 electron.

Câu 10. Trong phản ứng: CO   +    →  Fe   +   

CO đóng vai trò là:

A. Chất oxi hóa.

B. Vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử.     

C. Oxit trung tính.

D. Chất khử.

Câu 11.  Cho các phản ứng sau:

Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. (2) và (3).

B. (1) và (2).

C. (1) và (4).

D. (3) và (4).

Câu 12. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) trong phương trình là bao nhiêu:

A.  26         B.  28            C.  27          D.  29

Phần 2: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1: (2,5 điểm) 

Cho biết:

Kí hiệu nguyên tố

O (Z=8)

Ca (Z=20)

Cl (Z=17)

H (Z=1)

Độ âm điện

3,44

1,00

3,16

2,20

1. Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi, canxi và clo.

2.  Xét phân tử 

– Tính hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử Ca và Cl. Cho biết loại liên kết trong phân tử .

– Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử 

3.  Xét hai phân tử HCl và . Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy cho biết phân tử nào có liên kết liên kết cộng hóa trị phân cực? Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.

Câu 2 (3 điểm): Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong mỗi phản ứng.

Câu 3 (1,5 điểm). Hàm lượng khối lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 g nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch M. Sản phẩm phản ứng thu được sau phản ứng có 

a/ Viết phương trình hóa học giữa S và dung dịch 

b/ Tính hàm lượng phần trăm (về khối lượng) của lưu huỳnh trong loại nhiên liệu nói trên. Nhiên liệu đó có được phép sử dụng không?

II. Đáp án chi tiết đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án

Phần 1: TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.C

4.A

5.A

6.B

7.A

8.B

9.A

10.D

11.A

12.D

Câu 1:

Phương pháp:

– Anion là các ion mang điện tích âm

– Cation là các ion mang điện tích dương

Cách giải:

Các anion là 

Câu 2:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 3:

Phương pháp:

Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Cách giải:

Trong hợp chất ion, Cl nhận 1e tạo thành 

→ Cl có điện hóa trị là 1-

Câu 4:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Cách giải:

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion NH4+ và Cl-

Câu 5:

Phương pháp:

– Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

→ Liên kết hóa học trong phân tử  là liên kết cộng hóa trị không cực

Câu 6:

Phương pháp:

– Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

→ Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 7:

Phương pháp:

– Nếu 0≤ΔX<0,4 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị không cực

– Nếu 0,4≤ΔX<1,7 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực

– Nếu ΔX≥1,7 là liên kết ion

Với ΔX là hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố.

Cách giải:

Δ = 2,55−2,2 = 0,35<0,4 → liên kết trong phân tử  là liên kết cộng hóa trị không cực.

Δ = 3,44−2,2 = 1,24 → 0,4≤Δ<1,7 → liên kết trong phân tử  là liên kết cộng hóa trị có cực.

Δ=3,44−2,55=0,89 → 0,4≤Δ<1,7 → liên kết trong phân tử  là liên kết cộng hóa trị có cực

Câu 8:

Phương pháp:

– Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.

– Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

– Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

– Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, ,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp  và peoxit 

Cách giải:

Gọi số oxi hóa của S trong phân tử  là x

→ x+2.(−2) = 0 → x = +4.

Câu 9:

Phương pháp:

Viết các quá trình trao đổi electron và kết luận.

Cách giải:

trong CO nhường 2e tạo thành  nên CO đóng vai trò là chất khử.

Câu 11:

Phương pháp:

– Chất khử là chất nhường electron.

– Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Cách giải:

(1) HCl là chất khử

(2) HCl là chất oxi hóa

(3) HCl là chất oxi hóa

(4) HCl là chất khử

Câu 12:

Phương pháp:

– Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

– Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

– Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

– Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Cách giải:

Vậy tổng hệ số = 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29

Phần 2: TỰ LUẬN

Bài 1:

Phương pháp:

1. Các bước viết cấu hình electron nguyên tử

– Điền lần lượt các electron vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.

– Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài

– Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hòa hoặc bán bão hòa thì có sự sắp xếp lại các electron ở các phân lớp (chủ yếu là d và f)

2.

– Xét quá trình hình thành cation và anion tương ứng.

– Hai ion tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử.

Cách giải:

1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử

– O (z = 8): 

– Ca (z = 20): 

– Cl (z = 17): 

2.

– Δ=3,16−1=2,16≥1,7 → liên kết trong phân tử  là liên kết ion.

– Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành cation 

Ca→+2e

Nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-

Cl+1e→Cl−

Cation  liên kết với 2 anion Cl- tạo thành phân tử 

+2Cl−→

3.

Xét phân tử HCl:

0,4 <  = 3,16 – 2,2 = 0,96 < 1,7 → liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

Xét phân tử H2O:

0,4 <  = 3,44 – 2,2 = 1,24 < 1,7 → liên kết trong phân tử  là liên kết cộng hóa trị có cực

Phân tử

Công thức electron

Công thức cấu tạo

HCl

H – Cl

H2O

H – O – H

Bài 2:

Phương pháp:

– Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

– Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

– Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

– Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Cách giải:

Bài 3:

Phương pháp:

a. Viết phương trình phản ứng

b.

– Tính số mol của , từ phương trình suy ra số mol  có trong 10 ml dung dịch

– Lập tỷ lệ, tính được số mol  có trong 500 ml dung dịch

– Bảo toàn nguyên tố S, số mol S trong 100 gam nhiên liệu bằng số mol  có trong 500 ml dung dịch

– Tính hàm lượng % về khối lượng của S trong 100 gam nhiên liệu.

Cách giải:

a.  5+2+2→+2+2

b.  =5.10−3.0,0125= mol

Theo phương trình: = 5/2.= 5/2. = (mol)

Vậy số mol S trong 10 ml dung dịch tác dụng với dung dịch  là mol

Suy ra số mol S trong 500 ml dung dịch là

Vậy số mol S có trong 100 gam nhiên liệu là  mol

Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng.

20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án

Trở lại với những kiến thức của vật lý 11, Kiến Guru giới thiệu đến các bạn 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án, cụ thể hơn đó là từ trường, phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện, cảm ứng từ và định lập ampe. Từ đó phần nào mong muốn có thể hệ thống lại những kiến thức các bạn đã học trên ghế nhà trường. Bên cạnh đó, giúp các bạn hiểu thêm về bản chất các hiện tượng, không học vẹt nhưng vẫn bám sát vào cấu trúc đề của Bộ GD&ĐT đưa ra.

I. Đề bài – 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án

II. Đáp án và giải thích – 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án

1. Từ trường

1. Đáp án: D

Giải thích: Người chúng ta nhận ra là từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách như sau: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện đang chuyển động dọc theo nó hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó

2. Đáp án: A

Giải thích: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc tác dụng lên dòng điện đặt trong nó

3. Đáp án: A

Giải thích: Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho chúng ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

4. Đáp án: B

Giải thích: Tính chất của đường sức từ là:

– Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường chúng chúng ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

– Qua một điểm trong từ trường chúng ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.

– Đường sức nhiều ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

– Những đường sức từ là các đường cong kín.

5. Đáp án: C

Giải thích: Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

6. Đáp án: C

Giải thích: Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường.

7. Đáp án: C

Giải thích: Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.

8. Đáp án: C

Giải thích:

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ tương tác với:

+ các điện tích đang chuyển động.

+ nam châm đứng yên.

+ nam châm đang chuyển động.

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ không tương tác với điện tích đứng yên.

2. Phương và chiều lực từ tác dụng lên dòng điện

9. Đáp án: C

Giải thích:Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều cảm ứng từ và chiều dòng điện.

10. Đáp án: D

Giải thích: áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming) chúng ta sẽ có được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.

11. Đáp án: C

Giải thích: Chiều của lực từ sẽ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).

12. Đáp án: D

Giải thích: Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.

13. Đáp án: C

Giải thích:

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường cảm ứng từ.

3. Cảm ứng từ. Định luật Ampe

14. Đáp án: B

Giải thích: Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.

15. Đáp án: C

Giải thích: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα

16. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng công thức độ lớn lực cảm ứng từ F = B.I.l.sinα chúng ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì dẫn tới α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện (I) thì lực từ vẫn bằng không.

17. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A),

F = 3.10-2 (N). Độ lớn của cảm ứng từ của từ trường sẽ là B = 0,8 (T).

18. Đáp án: B

Giải thích: Một đoạn dây dẫn thẳng có mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

19. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 0,075 (N) và B = 0,5 (T) chúng ta tính được α = 300

20. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).

Đề Thi Học Kì 1 Lớp 3 Môn Tiếng Việt 2022 Đề Số 15 Có Đáp Án

Đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt năm 2020 đề số 15 bao gồm rất nhiều dạng bài tập khác nhau tổng hợp toàn bộ kiến thức các em đã học ở lớp 3, qua đó giúp các em ôn luyện kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Bộ đề có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết giúp các em hiểu bài hơn, ngoài ra phụ huynh hoặc thầy cô giáo có thể tải file đính kèm ở cuối bài viết và in ra để các em học sinh tự hoàn thành bài làm của mình rồi sau đó so sánh với đáp án.

Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kỳ 1 năm học 2020 -2021 – Đề số 15

Đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt – Đề số 15

Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

+ Giọng quê hương

+ Đất quý, đất yêu.

+ Nắng phương Nam.

+ Người con của Tây Nguyên.

+ Người liên lạc nhỏ.

+ Hũ bạc của người cha.

+ Đôi bạn.

+ Mồ Côi xử kiện.

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút

Cây gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

(Theo Vũ Tú Nam )

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ?

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu

D. Mùa đông.

Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ?

A. Ngọn lửa hồng.

B. Ngọn nến trong xanh.

C. Tháp đèn.

D. Cái ô đỏ

Câu 3: các loài chim làm gì trên cậy gạo ?

A. Làm tổ.

B. Bắt sâu.

C. Ăn quả.

D. Trò chuyện ríu rít.

Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?

A. Đỏ chon chót

B. Đỏ tươi.

C. Đỏ mọng.

D. Đỏ rực rỡ.

Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?

A. Trở lại tuổi xuân.

B. Trở nên trơ trọi.

C. Trở nên xanh tươi.

D. Trở nên hiền lành.

Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Là gì?

B. Làm gì?

C. Thế nào?

D. Khi nào?

Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

A. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút : Bài “Vàm Cỏ Đông” (TV3 – Tập 1 / Tr.106)

Viết 2 khổ thơ cuối của bài.

B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.

Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt đề số 15

1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm)

Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm)

Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm)

Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm)

Câu 5: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm)

Câu 6: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0,5 điểm.

Câu 7: C. Ai thế nào? (1 điểm)

Câu 8: B. Làm gì? (1 điểm)

Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

Ví dụ: Cây gạo là loại cây cho bóng mát

1. Chính tả: 4 điểm

– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

Bài văn mẫu 1: Đoạn văn viết về nông thôn

Em sinh ra ở thành thị, chưa biết nông thôn là thế nào cả. Mới tuần trước đây thôi, bố mới đưa em đi về thăm một người bạn của bố ở tận mãi Ba Tri, Bến Tre nhân dịp bố được nghỉ lễ 30 – 4 và 1 – 5. Khác với thành phố rất nhiều, đó là cảm giác đầu tiên của em khi từ trên con đường nhựa, bố cho xe rẽ phải vào con đường đá đỏ. Hai bên đường là những thửa ruộng lúa đã chín văng trải dài lút cả tầm mắt. Hết ruộng lúa là đến làng xã. Nhà cửa thưa thớt không như ở thị thành. Nhà cách nhà có khi đến cả vài chục thước. Những vườn cây ăn trái xanh tốt kế tiếp nhau trông như một rừng cây. Khí hậu ở đây sao mà trong lành mát mẻ quá. Đi dưới đường quê, không cần phải đội nón mũ, bởi bóng cây hai bên đường trùm xuống mát rượi. Thỉnh thoảng có những chiếc xe bò lộc cộc lăn bánh trên đường. Cuộc sống ở đây diễn ra nhẹ nhàng, êm ả không như cuộc sống ồn ào, náo nhiệt nơi thị thành. Tuy mới biết nông thôn lần đầu vậy mà em rất thích cuộc sống ở đây.

Bài văn mẫu 2: Đoạn văn viết về thành thị

Bây giờ, em mới biết thế nào là nơi đô thị. Hè vừa rồi, em được mẹ cho lên thị xã chơi ba ngày ở nhà dì Phượng – bạn cùng học với mẹ hồi ở phổ thông. Suốt ba ngày, em được dì Phượng cho đi mấy vòng khắp thị xã. Đi đến chỗ nào, em cũng đều thấy nhà cửa san sát nhau chạy dọc theo các đường phố. Nhà cao tầng là phổ biến, và hầu như nhà nào cũng là những cửa hàng, cửa hiệu, bày bán đủ các loại mặt hàng. Chỗ thì ghi “Cửa hàng tạp hóa”, chỗ thì ghi “Cửa hàng vải sợi”, “Kim khí điện máy”, “Tiệm giày da”, “Quần áo may sẵn” v.v… Đường sá thì đều rải nhựa hết kể cả mấy con hẻm cũng tráng nhựa láng bóng. Buổi tối đi ra đường, em mới thấy cảnh tấp nập đông vui. Người và xe cộ ngược xuôi như mắc cửi. Đèn điện sáng trưng hai bên đường. Em thích nhất là được dì cho đi chơi ở công viên trung tâm của thị xã. Ngồi trên những bàng đá, ngắm nhìn những vòi nước phun lên qua ánh đèn tạo thành những sắc cầu vồng thật là đẹp. Đấy, thị xã trong mắt em là thế. Và em cũng chỉ biết có vậy thôi, nó khác thật nhiều so với vùng quê của em.

****************

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Học Kì 2 Có Đáp Án trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!