Xu Hướng 3/2023 # Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm # Top 3 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Để có một kì thi học kì 1 thật tốt và đạt kết quả cao, các em cần ôn luyện thật kĩ càng từ kiến thức đến kĩ năng giải đề. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm với 30 câu bao gồm cả lí thuyết và bài tập kèm lời giải chi tiết sẽ đồng hành cùng các em trong kì thi này.

Đề thi hóa 11 học kì 1 có đáp án

I. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm: PHẦN ĐỀ KIỂM TRA

Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 1

Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 2

Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 3

II. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm: PHẦN ĐÁP ÁN

Câu 1:

Nhắc lại: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, sản phẩm tạo thành phải sinh ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Chọn A.

Câu 2:

Chọn C.

Câu 3: Khi tăng thể tích lên 10 lần thì nồng độ giảm 10 lần. pH giảm 1.

Chọn B.

Câu 4: Chất có tính lưỡng tính là chất vừa tác dụng được với dung dịch bazơ, vừa tác dụng được với dung dịch axit.

Chọn C.

Câu 5: 

A. Những chất có tính axit mới có thể hoà tan được kết tủa (trừ chất có tính lưỡng tính có thể tan trong dung dịch bazơ).

FeS là kết tủa, ZnCl2 là muối tan, không thể hoà tan kết tủa. Phản ứng không xảy ra.

B. Phản ứng trao đổi của 2 muối tan trong dung dịch tạo BaSO4 kết tủa.

C,D. axit HCl có thể hoà tan FeS và Mg(OH)2 tạo muối tan tương ứng.

Chọn A.

Câu 6: Dung dịch có tính axit thì pH < 7.

– Axit: HClO, H2SO4, CH3COOH, KHSO4.

– Muối của axit mạnh, bazơ yếu: CuSO4, NH4NO3

Có 6 chất có pH < 7.

Chọn C.

Câu 7:

Chọn A.

Câu 8: – NH3 là một bazơ yếu, phản ứng với axit tạo muối amoni, phản ứng với ion kim loại tạo hiđroxit tương ứng.

– NH3 không có phản ứng với dung dịch bazơ nên ta dễ dàng loại bỏ đáp án B, C, D.

Chọn A.

Câu 9: Tuỳ vào kim loại mà khi nhiệt phân muối nitrat sẽ sinh ra sản phẩm khác nhau:

Các kim loại từ Mg về sau, khi nhiệt phân đều sinh ra NO2 và O2.

Chọn C.

Câu 10:

Chọn D.

Câu 11:

Chọn A.

Câu 12: Các phản ứng xảy ra:

Chỉ có câu C ta không nhận biết được.

Chọn C.

Câu 13:

Chọn D.

Câu 14: FeS, Cu2S bị HNO3 oxi hoá lên Fe3+, Cu2+. 

Khi tác dụng với NH3:

Cu2+ có phản ứng tương tự, nhưng Cu(OH)2 tan trong NH3.

Nên kết tủa thu được chỉ có Fe(OH)3.

Chọn A.

Câu 15: Số oxi hoá của Fe tăng từ +2 lên +3; N giảm từ +5 xuống +4 nên Fe là chất khử, sẽ bị oxi hoá; N là chất oxi hoá, sẽ bị khử.

Chọn A.

Câu 16:

Tạo muối NaH2PO4 và Na2HPO4.

Chọn C.

Câu 17:

Phương trình 1, 2, 7, 8, 9 tạo ra khí.

Chọn D.

Câu 18:

Chọn B.

Câu 19: Liên kết σ là liên kết bền, còn liên kết π là liên kết kém bền.

Chọn C.

Câu 20: So với hợp chất vô cơ, thì các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt hơn, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn và không theo một hướng nhất định.

Chọn A.

Câu 21:

Chọn C.

Câu 22:

Chọn B.

Câu 23:

Lập bảng: 

n

1

2

3

M

32,5

65 (N)

97,5

Kim loại đó là Zn

Chọn A.

Câu 24:

Chọn A.

Câu 25: Các chất có tính axit sẽ tác dụng được với được với dung dịch NaOH. 

Đó là: CO2, SO2, H2S, H2O, NO2, HCl.

Chọn D.

Câu 26: HNO3 là axit, có đầy đủ tính chất của một axit ngoài ra nó có tính oxi hoá mạnh, sẽ tác dụng với những chất chưa có mức oxi hoá cao nhất. Trong FeCl3, Fe có mức oxi hoá cao nhất +3 nên không có phản ứng với HNO3.

Chọn A.

Câu 27: Các chất chưa có mức oxi hoá cao nhất khi phản ứng với HNO3 sẽ sinh ra sản phẩm khử (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3).

FeCO3: Fe có mức oxi hoá +2.

Fe2O3: Fe có mức oxi hoá cao nhất +3.

Al2O3: Fe có mức oxi hoá cao nhất +3.

Fe: Fe có mức oxi hoá 0.

CuO: Cu có mức oxi hoá cao nhất +2.

Chọn A. 

Câu 28: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm Cho amoni sunfat tác dụng với natri nitrit. 

Chọn B.

Câu 29: Photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí là vì chúng có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau: photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, còn photpho đỏ có cấu trúc polime. 

Chọn C.

Câu 30: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: 

Chọn A.

Đề Kiểm Tra Học Kì I Sinh 10

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌCKHỐI 10 – NĂM HỌC 2010 – 2011I/ PHẦN TỰ LUẬN( 6 ĐIỂM) – thời gian:30 phútĐỀ A: Câu 1 ( 1,5 điểm): Trình bày khái niệm hô hấp tế bào? Viết phương trình tổng quát khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ?Câu 2 ( 3,0 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau giứa ti thể và lục lạp?Câu 3 ( 1,5 điểm): Thế nào là hiện tượng thẩm tách? Em hãy giải thích hiện tượng thẩm thấu, thẩm tách khi ngâm nấm mèo ?

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌCKHỐI 10 – NĂM HỌC 2010 – 2011I/ PHẦN TỰ LUẬN( 6 ĐIỂM) – thời gian:30 phútĐỀ B: Câu 1 ( 1,5 điểm): Trình bày khái niệm quang hợp? Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp?Câu 2 ( 3,0 điểm): So sánh điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực ?Câu 3 (2,5 điểm): Thế nào là hiện tượng thẩm thấu? Em hãy giải thích hiện tượng thẩm thấu, thẩm tách khi xào rau muống ?

ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM )MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 – HKI – NĂM HỌC 2010 -2011ĐỀ A:CÂUNỘI DUNGĐIỂM

1 – Hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ chủ yếu là (glucôzơ) thành các chất đơn giản (CO2 và H2O) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.– Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử Glucôzơ: C6H12O6 + 6O2 ( 6CO2 + 6 H2O + ATP, nhiệt.

0,5

TI THỂLỤC LẠP

GIỐNG NHAUđều bao bọc bởi lớp màng kép, chất nền chứa ADN và riboxom

HÌNH DẠNG ,KÍCH THƯỚCHình cầu, hình sợi2-5 µmHình bầu dục4-10µm

CẤU TRÚC

– Màng ngoài trơn(không gấp khúc)– Màng trong gấp khúc thành các mào trong đó có nhiều loại enzim hô hấp – Không có tilacoit-Màng trong và màng ngoài đều trơn.– Chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên nhau gọi là grana.Trên màng tilacoit có chứa các enzim quang hợp.

SỰ TỒN TẠI Có ở TB động vật và thực vậtChỉ có ở TB thực vật

CHỨC NĂNG

Tham gia vào chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác( ATP, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của TB.Chuyển hóa NL ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học tồn tai dưới dạng tinh bột.

0,5

0,5

0,5

3– Thẩm tách là sự khuếch tán các phân tử chất tan qua màng tế bào tế bào– Khi ngâm nấm mèo:+ Thẩm thấu: Nước đi vào trong nấm mèo ( làm nấm mèo nở ra, mềm+ Thẩm tách: Chất tan trong nấm mèo khuếch tán ra ngoài ( nước ngâm nấm mèo có màu

0,5

1Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố – Phương trình tổng quát của quang hợp là: CO2 + H2O + NL ánh sáng ( CH2O + O21

TẾ BÀO NHÂN SƠTẾ BÀO NHÂN THỰC

Chưa có nhân hoàn chỉnh( chưa có màng nhân)có nhân hoàn chỉnh( đã có màng nhân)

KÍCH THƯỚC, CẤU TẠOKích thước nhỏ, cấu tạo đơn giảnKích thước lớn, cấu tạo phức tạp

TẾ BÀO CHẤTChưa có hệ thống nội màngCó hệ thống nội màng

Có bào quan duy nhất là riboxom, bào quan không có màng bao bọcCó nhiều bào quan( ti thể, lục lạp…), bào quan có màng bao bọc

Tỉ lệ S/V lớn: khả năng trao đổi chất qua màng nhanh, sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB cũng diễn ra nhanh hơn ( tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanhTỉ lệ S/V

Đề Kiểm Tra 1 Tiết

Trường THPT Y Jút Kiểm tra 1 tiết Tổ : Sinh – Công nghệ Môn : Sinh hoc 12 Mã đễ : 971

21/ Sự xuất hiện những thực vật ở cạn đầu tiên gọi là quyết trần chưa có lá nhưng có thân và rễ thô sơ. Sự kiện trên thuộc kỷ nào ? a Kỷ Xilua b Kỷ Đềvôn c Kỷ Cambri d Kỷ Than đá 22/ Loài cỏ spartina có bộ NST 2n = 120, được xác định gồm bộ NST của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ NST của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ spartina được hình thành bằng ? a Con đường tự đa bội hóa b Con đường lai xa và đa bội hóa c Con đường địa lí d Con đường sinh thái23/ Khẳng định nào sau đây là đúng về quá trình tiến hóa theo kimura ? a Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN b Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không chịu tác dụng của CLTN c Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của CLTN d Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh24/ Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m gây nên. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường chuẩn bị sinh con. Xác suất để cả 4 cặp vợ chồng trên đều là những người dị hợp Mm là bao nhiêu ? a (3/4)7 b (3/4)6 c (3/4)8 d (3/4)525/ Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến háo là ? a Thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen của quàn thể b Nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa c Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể d Không chỉ tác động ở cấp độ cá thể mà cả cấp độ trên cá thể26/ Để tạo ưu thế lai về chiều cao của cây thuốc lá cảnh người ta tiến hành lai giữa 2 thứ : 1thứ cao 120cm, 1 thứ cao 80cm. Ở F1cây lai cao 110cm.Vậy cây ở F1đã biểu thị ưu thế lai bao nhiêu ? a 25cm b 15cm c 20cm d 10cm27/ Trong quá trình tiến hóa các cơ chế cách li có vai trò ? a Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa b Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể trong loài c Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể d Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa28/ Theo ĐacUyn nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng phong phú là ? a CLTN thông qua 2 đặc tính biến dị và di truyền b Khả năng biến dị và di truyền của sinh vật c CLTN theo con đường phân li tính trạng d CLTN theo con đường đồng quy tính trạng29/ Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen ? a Cá ở các dòng suối có lưng màu nâu vàng b Con tắc kè biến đổi màu sắc theo môi trường c Cây xứ lạnh rụng lá vào mùa đông d Bướm kalima có cánh giống lá cây, màu xám30/ Quần thể ban đầu như sau : P : 12AA : 21Aa : 27aa .Cấu trúc của quần thể trên sau 4 thế hệ tự phối là ? a 0,3640625AA : 0,021875Aa : 0,6140625aa b 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa c 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa d 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa31/ Khẳng định nào sau đây đúng về tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi ? a Mỗi loài thích nghi được trong một số môi trường sống b Mức độ thích nghi chỉ có giới hạn nhất định c Nhiều quần thể có thể cùng thích nghi với một môi trường sống d Mỗi loài chỉ thích nghi được trong một môi trường sống nhất định32/ Trong quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò ? a Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa b Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa c Nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa d Có vai trò gián tiếp với quá trình tiến hóa33/ Ở cây giao phấn, nếu đời đầu ( I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ. Khi ở đời con có tỉ lệ thể đồng hợp lặn là 46,875% thì quá trình thụ phấn xảy ra đến thế hệ thứ mấy ? a Thế hệ thứ 3 b Thế hệ thứ 4 c Thế hệ thứ 5 d Thế hệ thứ 634/ Loài sáo đen mỏ vàng, loài sáo đen mỏ trắng và loài sáo nâu. Tiêu chuẩn để phân biệt các loài vừa nêu trên là ? a Tiêu chuẩn hình thái b Tiêu chuẩn địa lí sinh thái c Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh d Tiêu chuẩn di truyền 35/ Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng ? a Tỷ lệ % các kiểu hình của aeln đó trong quần thể b Tỷ lệ % số giao tử

Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Văn

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi ở bên dưới: Điều gì là quan trọng? Chuyện xảy ra tại một trường trung học. Thầy giáo giơ cao một tờ giấy trắng, trên đó có một vệt đen dài và đặt câu hỏi với học sinh: – Các em có thấy gì không? Cả phòng học vang lên câu trả lời: – Đó là một vệt đen. Thầy giáo nhận xét: – Các em trả lời không sai. Nhưng không ai nhận ra đây là một tờ giấy trắng ư? Và thầy kết luận: – Có người thường chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của người khác mà quên đi những phẩm chất tốt đẹp của họ. Khi phải đánh giá một sự việc hay một con người, thầy mong các em đừng quá chú trọng vào vết đen mà hãy nhìn ra tờ giấy trắng với nhiều mảng sạch mà ta có thể viết lên đó những điều có ích cho đời.

(Trích Quà tặng cuộc sống – Dẫn theo http://gacsach.com)

Câu 1. Xác định những phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên.

Câu 2. Nội dung chính mà văn bản trên muốn đề cập đến là gì? Dựa vào nội dung đó, hãy đặt cho văn bản một nhan đề khác.

Câu 3. Trong lời khuyên của thầy giáo, hình ảnh ” vết đen ” tượng trưng cho điều gì?

Câu 4. Theo anh/chị, việc chỉ ” chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của người khác mà quên đi những phẩm chất tốt đẹp của họ ” thể hiện một cách đánh giá con người như thế nào?

II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)

Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về lời khuyên của thầy giáo trong văn bản ở phần Đọc hiểu: ” Khi phải đánh giá một sự việc hay một con người, thầy mong các em đừng quá chú trọng vào vết đen mà hãy nhìn ra tờ giấy trắng với nhiều mảng sạch mà ta có thể viết lên đó những điều có ích cho đời “.

Câu 2 (5,0 điểm)

Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ sau:

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con!

( – Hồ Xuân Hương, SGK Ngữ văn 11, Tập 1, NXB Giáo dục, 2008, tr.19)

Hướng dẫn chấm thi học kì 1 lớp 11 môn Văn – Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 2016 – 2017

– Nội dung chính được đề cập đến trong văn bản: Cách nhìn nhận, đánh giá một sự việc, một con người.

– Đặt nhan đề khác cho văn bản: Bài học từ người thầy/ Bài học về cách đánh giá con người/ Những vệt đen trên tờ giấy trắng …

Lưu ý: HS có thể có những cách trả lời khác nhưng nếu đúng ý, phù hợp vẫn cho điểm tối đa.

Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh ” vết đen “: chỉ những sai lầm, thiếu sót, hạn chế… mà mỗi chúng ta đều có thể mắc phải.

Việc chỉ ” chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của người khác mà quên đi những phẩm chất tốt đẹp của họ ” thể hiện một cách đánh giá con người chủ quan, phiến diện, thiếu đi sự độ lượng, bao dung cần thiết để nhìn nhận, đánh giá người khác một cách toàn diện.

Lưu ý: HS có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng nếu đúng ý vẫn cho điểm tối đa.

Viết đoạn văn nghị luận bàn về lời khuyên của người thầy trong văn bản ở phần Đọc hiểu: Khi phải đánh giá một sự việc hay một con người, thầy mong các em đừng quá chú trọng vào vết đen mà hãy nhìn ra tờ giấy trắng với nhiều mảng sạch mà ta có thể viết lên đó những điều có ích cho đời

a. Yêu cầu về hình thức: Học sinh viết đúng hình thức đoạn văn và đảm bảo dung lượng khoảng 100 chữ, tránh viết quá ngắn hoặc quá dài so với quy định.

b. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần bày tỏ được những suy nghĩ đúng đắn, tích cực trên cơ sở hiểu đúng thông điệp từ lời khuyên của thầy giáo. Dưới đây là những gợi ý cơ bản:

– Giải thích:

Thông điệp từ lời khuyên của thầy giáo: Khi đánh giá một con người không nên quá chú ý vào những sai lầm, thiếu sót mà cần biết trân trọng những điều tốt đẹp, biết nhìn thấy trong tâm hồn mỗi người đều còn những khoảng trống để từ đó có thể tạo dựng, vun đắp, hoàn thiện nhân cách.

– Bình luận:

Lời khuyên của thầy giáo đưa ra một bài học đúng đắn và giàu tính nhân văn, bởi:

+ Cách đánh giá chỉ ” chú trọng vào những vệt đen” mà không biết trân trọng ” nhiều mảng sạch ” là cách đánh giá quá khắt khe, không toàn diện, thiếu công bằng, không thể có được cái nhìn đầy đủ, đúng đắn về một con người.

+ Con người không ai không có những thiếu sót, sai lầm, bởi vậy biết nhìn ra ” tờ giấy trắng với nhiều mảng sạch” để có thể ” viết lên đó những điều có ích cho đời ” sẽ tạo cơ hội cho mỗi người sửa chữa sai lầm, có động lực, cơ hội hoàn thiện bản thân đồng thời giúp chúng ta biết sống nhân ái, yêu thương, làm cho mối quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp hơn.

– Liên hệ bản thân:…

a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

b. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh cần tập trung phân tích để làm rõ những diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình (cũng chính là tác giả) trong bài thơ của Hồ Xuân Hương. Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là những gợi ý cơ bản:

* Giới thiệu khái quát:

Giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ Tự tình II.

* Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ:

– Tâm trạng cô đơn, buồn tủi, xót xa vì cuộc đời bất hạnh, duyên phận hẩm hiu. (Bốn câu đầu)

+ Khi vạn vật đã chìm vào giấc ngủ, cũng là khi tâm tư sâu lắng nhất, nỗi cô đơn hiển hiện rõ ràng nhất.Âm thanh gấp gáp, dồn dập của tiếng trống canh, trạng thái trơ trọi, nhỏ bé của “cái hồng nhan” giữa “nước non” rộng lớn… đã thể hiện sâu sắc tâm trạng của nhân vật trữ tình với bao nỗi xót xa, tủi hổ, bẽ bàng.

+ Nhà thơ muốn mượn rượu giải sầu nhưng càng say lại càng tỉnh, nỗi đau không những không thể quên được mà còn thêm đắng chát. Hình tượng vầng trăng chính là sự tương ứng với cảnh tình éo le của tác giả: Trăng sắp tàn mà vẫn ” khuyết chưa tròn ” cũng như người phụ nữ tuổi xuân sắp trôi qua mà nhân duyên còn dang dở.

– Tâm trạng phẫn uất và thái độ phản kháng, muốn thách thức, vượt lên trên số phận. (Hai câu luận)

Hình ảnh những sự vật nhỏ bé, vô tri ( rêu, đá) kết hợp với vệc sử dụng các động từ mạnh ( xiên, đâm) và biện pháp đảo ngữ đã diễn tả được tâm trạng phẫn uất đồng thời gợi lên hình ảnh người phụ nữ trong nỗi đau của thân phận hèn mọn vẫn luôn tiềm ẩn một sức sống, một khao khát vươn lên.

– Tâm trạng ngao ngán, chán chường, đầy bi kịch vì tình duyên không như ý nguyện. (Hai câu kết)

Hai câu kết với cách sử dụng từ ngữ đặc sắc (phân tích ý nghĩa biểu cảm của từ ” ngán” và các từ đồng âm khác nghĩa ” xuân“, ” lại“) kết hợp với thủ pháp nghệ thuật tăng tiến ( Mảnh tình – san sẻ – tí – con con) thể hiện sâu sắc tâm trạng buồn nản chán chường vì nỗi tuổi xuân ngày một phôi pha theo năm tháng mà tình duyên cứ mãi chẳng vẹn tròn, thậm chí còn ngày càng ít ỏi hơn.

* Nghệ thuật thể hiện:

Tâm trạng nhân vật trữ tình được khắc họa thành công qua nghệ thuật sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc; hình ảnh thơ giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế; vận dụng thành công các hình thức đối, đảo ngữ, thủ pháp tăng tiến…

* Nhận xét, đánh giá.

– Bài thơ vừa khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình với những nỗi đau buồn, tủi hổ, xót xa vừa gợi lên hình ảnh người phụ nữ dám thách thức duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Đó là lời ” tự tình ” của riêng tác giả và cũng là tình cảnh, nỗi lòng chung của biết bao người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

– Với những nét đặc sắc cả về nội dung và nghệ thuật, Tự tình II vừa là bài thơ có giá trị nhân văn sâu sắc vừa là bài thơ Nôm có giá trị thẩm mĩ cao.

Theo Thethaohangngay

>> Học trực tuyến luyện thi THPTQG, Đại học 2021, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. Đã có đầy đủ các khóa học từ nền tảng tới nâng cao.

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!