Xu Hướng 3/2023 # Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt # Top 6 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cách sử dụng từ rồi trong tiếng Việt

Chào các bạn, trong bài viết này Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu tới các bạn: Cách sử dụng từ rồi trong tiếng Việt.

Cách dùng 1 :

Vị trí của từ trong câu :

Là phó từ.

Ý nghĩa và ví dụ :

Ý nghĩa: Biểu thị ý một hành động, trạng thái đã bắt đầu diễn ra trước thời điểm nói. Hành động hay trạng thái đó có thể đã chấm dứt hoặc chưa chấm dứt, hay có thể là điều hiện thực dựa vào ngữ cảnh.

Chú ý:

+ Trong nhiều trường hợp, “rồi” có thể được thay bằng “đã”.

+ Có thể sử dụng các hình thức kết hợp sau: đã…rồi (điều đã xảy ra tạo ra tình thế khó giải quyết, khó thay đổi); xong rồi.

Ví dụ:

Tôi đã nghe bài hát này nhiều lần rồi.

Tôi làm xong rồi.

Tôi đọc cuốn sách này rồi.

Đẹp lắm rồi! Nhanh lên, chúng ta chậm mất rồi.

Mọi người về hết rồi.

Cách dùng 2 :

Vị trí của từ trong câu :

Là liên từ.

Ý nghĩa và ví dụ :

Ý nghĩa: Diễn tả sự nối tiếp về thời gian của hai hay nhiều sự việc, hoặc dùng để diễn tả quan hệ kéo theo (sự việc này dẫn đến sự việc khác).

Chú ý: Có thể sử dụng các hình thức kết hợp sau: rồi sau đó; rồi sao (nữa)?; rồi sau này; rồi đây; vừa rồi; mới vừa rồi; …rồi mới…; động từ 1 + đã, rồi hãy / đã rồi / rồi / rồi hẵng + động từ 2

Ví dụ:

Tôi ăn cơm rồi đi học bài.

Tôi phải làm xong hết công việc này rồi sau đó mới được về nhà.

A: Anh ấy cầm lấy tay tôi, rồi… B: Rồi sao nữa?

Vừa rồi cậu nói với tớ cái gì đấy?

Nghỉ một chút rồi hẵng đi tiếp!

Mời các bạn cùng tham khảo các cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt, cách dùng các từ tiếng Việt khác trong chuyên mục : ngữ pháp tiếng Việt

We on social : Facebook

Các Trợ Từ Trong Tiếng Nhật Và Cách Sử Dụng

Trợ từ は (là, thì)

Tác dụng của は trong câu là để nhấn mạnh nội dung phía sau đó

わたしは学生です

Tôi là học sinh.

それは先生のノートです。

Đó là quyển vở của giáo viên.

Trợ từ へ

1. Dùng để chỉ phương hướng trong câu, thường đi chung với 行きます/きます/かえります/戻ります Ví dụ

あした、東京へいきます

Ngày mai tôi đi Tokyo

わたしは来週いなかへかえります。

Tuần sau tôi sẽ về quê.

2. Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.

*Khi gửi thư cho ai đó ,đầu thư ta sẽ nhắc đến đối tượng nhận thư.

Ví dụ

田中さんへ

Gửi anh Tanaka

*Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng

ぼくはいつもあなたへ思っています

Anh lúc nào cũng nghĩ về em

60 cấu trúc ngữ pháp N5 (phần 1)

Trợ từ が

1. Sử dụng với あります/います (nghĩa là có) Ví dụ

つくえのうえに、バソコンがあります。

Trên bàn có cái máy tính.

2. Dùng để nhấn mạnh tính từ Ví dụ

この部屋が暗いです。

Căn phòng này tối.

3. Trợ từが thường đi chung với động từ thể khả năng và tự động từ

*Với động từ thể khả năng

Ví dụ

ピアノをひくことができます。

Tôi có thể chơi đàn piano.

おとがきこえます。

Tôi có thể nghe thấy âm thanh

*Với tự động từ

Ví dụ

これは私が取った写真です。

Đây là bức ảnh tôi đã chụp.

Trợ từ を

Trợ từ を thường được sử dụng với tha động từ trong câu văn Ví dụ

けさ、あさごはんをたべました。

Sáng nay ,tôi đã ăn sáng.

Trợ từ で

1. Chỉ địa điểm diễn ra một hành động nào đó.

きっさてんでコーヒーをのみます。

Tôi uống café trong quán nước.

2. Chỉ phương tiện, dụng cụ , cách thức, nguyên liệu. Ví dụ

バイクで毎日学校へいっています

Hằng ngày , tôi đến trường bằng xe máy.

はさみでかみをきります。

Tôi cắt giấy bằng kéo

この家は木でつくりました。

Căn nhà này xây bằng gỗ.

3. Chỉ số lượng hoặc thời gian,phạm vi .

1時間で絵をかきました。

Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.

フランスでバリにいきたいです。

Ở Pháp , tôi muốn đi Paris.

4. Chỉ nguyên nhân lý do.

あめで会社へいきませんでした。

Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.

80 cấu trúc ngữ pháp N4 (phần 1)

Trợ từ と(nghĩa là với ,và)

1. Dùng để nối hai danh từ với nhau

かばんのなかにほんとペンがあります。

Trong cặp có sách và bút bi.

Trợ từ に

1. Chỉ thời điểm diễn ra hành động. Ví dụ

5月5日にお祭りをおこないます。

Ngày 5 tháng 5 sẽ tổ chức lễ hội.

2. Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu Ví dụ

いえのなかに、猫がいます。

Trong nhà có con mèo

3. Các động từ thường đi với にnhư 入ります/かよいます/…. Ví dụ

びょうきですから、びょういんにかよいます。

Vì bị ốm nên tôi thường lui tới bệnh viện.

4. Trợ từ に đi với いきます/きます/かえります

* Trợ từ に đi với いきます/きます/かえりますcó hai nghĩa.

Nghĩa thứ nhất ,khác với trợ từ へ chỉ phương hướng của hành động. Khi sử dụngに người nói muốn nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng.

Ví dụ

来年、日本にいきます。

Năm sau tôi đi Nhật.

*Nghĩa thứ hai là đi đâu đó để làm gì .

Ví dụ

わたしはいちばへかいものにいきます。

Tôi đi chợ để mua đồ.

5. Chỉ số lần thực hiện hành động Ví dụ

一年に2回いなかへかえります。

1 năm tôi về quê 2 lần.

Khóa học luyện thi tiếng Nhật của Ichigo

Trợ từ も (nghĩa là cũng)

1. Sử dụng thay cho は、が、を nghĩ là cũng Ví dụ

あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。

Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng.Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.

2. Trợ từ も còn có thể đi chung với các trợ từ khácにも、とも、でも、…. Nghĩa không đổi.

Phía trên là các trợ từ phổ biến trong tiếng Nhật. Chỉ cần ghi nhớ các mẫu câu ví dụ trên bạn có thể tự tin sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo nhất.

Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng Chính Xác

Học tiếng Anh

Bạn đã biết cách sử dụng giới từ chính xác chưa?

1. Giới từ là gì?

Giới từ là những từ dùng để diễn tả mỗi quan hệ của cụm từ đứng sau nó với các thành phần khác trong câu.

Ví dụ:

I went into the room. (“The room” là tân ngữ của giới từ “into”)

I was sitting in the room at that time. (“The room” là tân ngữ của giới từ “in”)

2. Phân loại giới từ

Những giới từ thông dụng

Giới từ chỉ thời gian

-At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

Giới từ chỉ nơi chốn

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

-On,above,over : trên

_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

Giới từ chỉ sự chuyển dịch

-To, into, onto : dến+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh

Giới từ chỉ thể cách

-With : với -Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì

Giới từ chỉ mục đích

-To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để

Giới từ chỉ nguyên do

-Thanks to : nhờ ở-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).-Through : do, vì-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Ý nghĩa của các loại giới từ

About

Xung quanh: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy

Khắp nơi, quanh quẩn: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.

Khoảng chừng: It is about 3 km : độ khoảng 3km

Về: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?

Against

Chống lại, trái với: struggle against … đấu tranh chống lại

Đụng phải: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.

Dựa vào: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.

So với: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.

Chuẩn bị, dự trù: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.

At

Tại ( nơi chốn ): The teacher is at the desk: Cô giáo đang ở tại bàn làm việc.

Lúc ( thời gian): I get up at 6.00 : Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

At work: Đang làm việc

At play: Đang chơi

At ease: Thoải mái

At war: Đang có chiến tranh

At peace: Đang hòa bình

Rush at SB: Lao về phía ai

Point at: chỉ vào: The teacher pointed at me.

Chỉ số lượng: I estimated the class at 50.

By

Kế bên, cạnh: I sat by her.

Ngang qua: She passed by my house.

Bởi: The cake was made by me.

Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy.

Theo: Don’t judge people by their appearances.

Chỉ sự đo lường: They sell beer by the litter.

For

Vì, cho: I bring something for you.

Chỉ thời gian: I have lived here for 2 years.

Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy.

Chỉ chiều hướng: She left for Hanoi.

Chỉ sự trao đổi: I paid $3 for that book.

From

Từ (một nơi nào đó ): I went from home.

Chỉ nguồn gốc: I am from Hanoi.

Từ + thời gian: From Monday to Saturday.

Chỉ sự khác biệt: I am different from you.

Chỉ nguyên nhân: I suffer from headaches.

In

Chỉ nơi chốn:

Chỉ thời gian:

Buổi : In the moning

Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

Chỉ trạng thái:

Be in debt: mắc nợ

Be in good health : có sức khỏe

Be in danger : bị nguy hiểm

Be in bad health : hay đau yếu

Be in good mood : đang vui vẻ

Be in tears : đang khóc

3. Hình thức của giới từ trong Tiếng Anh

Giới từ đơn (simple prepositions)

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

Giới từ đôi (double prepositions)

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

The boy runs into the room.He fell onto the road.I chose her from among the girls.

Giới từ kép (compound prepositions)

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

Giới từ do phân từ (participle prepositions)

According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering (xét theo) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )

She is very intelligent, considering her age.

Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ

Because of (bởi vì)By means of (do, bằng cách)In spite of (mặc dù)In opposition to (đối nghịch với )On account of (bởi vì)In the place of (thay vì)In the event of (nếu mà)

Ví dụ: I learn English with the view of going abroad.

For the shake of (vì)

Ví dụ: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác

At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ

Tổng quan các giới từ thường gặp trong tiếng Anh

4. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Sau TO BE, trước danh từ

The book is on the table (Quyển sách ở trên bàn)

I will study in Australia for 2 years (Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm)

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

I live in Ho Chi Minh City (Tôi sống ở TP. Hồ Chí Minh)

Take off your hat! (Cởi nón của bạn ra!)

I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer. (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè)

Sau tính từ:

I’m not worried about living in a foreign country. (Tôi không hề lo lắng về việc sống ở nước ngoài)

He is not angry with you. (Anh ấy không giận bạn)

5. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ

Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó

Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay WITH (với), trong khi câu đúng phải dùng TO.

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp

Cách Sử Dụng As If, As Though Trong Tiếng Anh

A. Cách sử dụng As if trong tiếng Anh

Chúng ta sử dụng as if khi nói rằng ai đó hay vật gì đó trông như thế nào (look) / nghe ra sao (sound) / cảm thấy gì (feel)…

Ví dụ:

– That house looks as if it’s going to fall down.

(Ngôi nhà đó trông như sắp đổ vậy.)

– Ann sounded as if she had a cold, didn’t she?

(Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh, đúng vậy không?)

– I’ve just come back from holiday but I feel tired and depressed. I don’t feel as if I’ve just had on holiday.

(Tôi vừa trở về sau chuyến nghỉ mát nhưng tôi cảm thấy mệt mỏi và chán nản. Tôi không cảm thấy như mình vừa đi nghỉ mát về.)

Bạn so sánh các ví dụ sau để thấy rõ cấu trúc khi sử dụng as if:

– You look tired. ( look + tính từ)

(Trông bạn có vẻ mệt.)

– You look as if you haven’t slept. ( look + as if + túc từ + động từ)

(Trông bạn như bị mất ngủ vậy.)

– Tom sounded worried. ( sound + tính từ)

(Giọng Tom có vẻ lo lắng.)

– Tom sounded as if he was worried. ( sound + as if + chủ từ + động từ)

(Giọng Tom nghe như thể anh ấy đang lo lắng.)

Chúng ta cũng có thể dùng as though thay vì as if:

– Ann sound as though she’s got a cold. (= chúng tôi if she’s got a cold.)

(Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh.)

B. Cấu trúc It looks/sounds as if …

Bạn cũng có thể nói It looks/sounds/smells as if (hoặc as though):

– Sandra is very late, isn’t she? It looks as if she isn’t coming.

(Sandra bị trễ lắm rồi phải không? Có vẻ như cô ấy không đến.)

– We took an umbrella with us because it looked as if it was going to rain.

(Chúng tôi cầm theo chiếc ô vì có vẻ như trời sắp mưa.)

– Do you hear that music next door? It sounds as if they’re having a party.

(Bạn có nghe tiếng nhạc nhà bên không? Nghe có vẻ như họ đang liên hoan.)

– It smells as though someone has been smoking in here.

(Có mùi như ai đó đang hút thuốc ở đây vậy.)

Sau It looks/sounds/smells, nhiều người dùng like thay vì as if/as though:

– It looks like Sandra isn’t coming.

(Có vẻ như Sandra không tới.)

C. Khi sử dụng as if với động từ khác

Có thể dùng as if với các động từ khác để nói ai đó làm một việc gì đó như thế nào.

Ví dụ:

– He ran as if he was running for his life.

(Anh ta chạy như thể gặp nguy hiểm đến tính mạng vậy.)

– After the interruption, the speaker carried on talking as if nothing had happened.

(Sau khi bị ngắt lời, diễn giả tiếp tục nói như không có gì xảy ra.)

– When I told them my plan, they looked at me as if I was mad.

(Khi tôi nói với họ kế hoạch của tôi, họ nhìn tôi như thể tôi bị điên.)

D. Khi sử dụng as if với thì quá khứ

Sau as if đôi khi ta dùng thì quá khứ khi nói về hiện tại.

Ví dụ:

– I don’t like Norma. She talks as if she knew everything.

(Tôi không thích Norma. Cô ấy nói cứ như cô ấy biết tất cả vậy.)

– She’s always asking me to do things for her – as if I didn’t have enough to do.

(I do have enough to do )

(Cô ấy luôn đòi hỏi tôi làm cho cô ấy mọi việc, cứ như thể tôi chưa đủ việc để làm vậy.)

– Harry’s only 40. Why do you talk about him as if he was an old man?

(he isn’t an old man)

(Harry mới 40 tuổi. Sao bạn nói về anh ta như nói về một ông già vậy? )

(Anh ta không phải một ông già)

Khi dùng thì quá khứ như trên, ta có thể dùng were thay cho was:

– Why do you talk about him as if he were an old man.

– They treat me as if I were (hoặc was) their own son. (I’m not their son)

(Họ đối xử với tôi như con trai của họ vậy. (Tôi không phải con trai của họ))

Bài tập cách sử dụng as if

Các loạt bài khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!