Xu Hướng 6/2023 # Cách Hạch Toán Tài Khoản 138 # Top 14 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Hạch Toán Tài Khoản 138 # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Cách Hạch Toán Tài Khoản 138 được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

 Tin Tức Kế Toán: Các khoản phải thu khác (tài khoản 138) phát sinh trong các doanh nghiệp bao gồm các khoản phải thu không mang tính chất trao đổi, mua bán. Để theo dõi tình hình nợ phải thu khác, kế toán sử dụng tài khoản 138 -­ Phải thu khác.

THÔNG TIN MỚI NHẤT:

Giống với thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 138 – Phải thu khác theo thông tư 200/2014/TT-BTC đều thuộc loại tài khoản Tài sản. Nhưng bên cạnh đó nó có một số điểm khác biệt so với thông tư 133. Cách hạch toán tài khoản 138 theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế (thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài hướng dẫn sau của KẾ TOÁN HÀ NỘI.

 I. SO SÁNH TÀI KHOẢN 138 TRONG THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC VỚI THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC.

II. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CỦA TÀI KHOẢN 138 – PHẢI THU KHÁC THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC

Tại điều 21 thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 138 – Phải thu khác phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:

“Tài khoản 138 – Phải thu khác dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (131, 136) và tình hình thanh toán về các khoản phải thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau:

– Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;

– Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,. . . đã được xử lý bắt bồi thường;

– Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ ( nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 128 (1283 – cho vay) ;

– Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;

– Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ cho đơn vị giao uỷ thác xuất nhập khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế,. . .

– Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tào lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .

– Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;.

– Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.”

III. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 138 -­ PHẢI THU KHÁC

Bên Nợ:

– Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý;

– Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;

– Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước;

– Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;

– Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác;

– Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam).

Bên Có:

– Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hoá công ty nhà nước;

– Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác;

– Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam).

Số dư bên Nợ:

Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).

Tài khoản 138 ­- Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1381 ­- Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.

– Tài khoản 1385 -­ Phải thu về cổ phần hoá: Phản ánh số phải thu về cổ phần hoá mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .

– Tài khoản 1388 ­- Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;. . .

III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 138 – PHẢI THU KHÁC

4.1. Phương pháp kế toán tài sản thiếu chờ xử lý (tài khoản 1381):

Tài sản thiếu chờ xử lý là những tài sản mất mát, thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân phải chờ cấp có thẩm quyền xử lý.

Hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý trong một số trường hợp cụ thể như sau:

4.1.1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 -­ Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 ­- Hao mòn TSCĐ(2141) (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 ­- Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).

4.1.2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý:

– Ghi giảm TSCĐ, ghi:

Nợ TK 214 ­- Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 3533 -­ Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)

Có TK 211 ­- Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).

– Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 ­- Phải thu khác (1381)

Có TK 3532 -­ Quỹ khen thưởng, phúc (3532) ( TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi).

Cả 2 trường hợp trên, khi có quyết định xử lý giá trị tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:

Nợ TK 138 ­- Phải thu khác (1388) (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động ( trừ vào lương của người gây thiệt hại)

Nợ TK 632 ­- Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ TK 811 – Chi phí khác ( phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)

Có TK 138 -­ Phải thu khác (1381).

4.1.3.Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, TGNH, vật tư, hàng hoá,. . . phát hiện thiếu khi kiểm kê, phát hiện sai lệch so với sổ phụ ngân hàng. Phát sinh các trường hợp sau:

– Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 ­- Phải thu khác (1381)

Có TK 111 ­- Tiền mặt ( thiếu tiền khi kiểm kê)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (sai lệch so với sổ phụ ngân hàng)

Có TK 621 ­- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng)

Có TK 627 ­- Chi phí sản xuất chung (mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng)

Có các TK 152, 153, 155, 156,… ( thiếu hàng trong kho).

– Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ các TK 111, 112 ( cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 334 ­- Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 138 ­- Phải thu khác (1388) (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 632 ­- Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ TK 811 – Chi phí khác ( phần giá trị thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)

Có TK 138 ­- Phải thu khác (1381).

4.2. Kế toán phải thu về cổ phần hóa (tài khoản 1385):

Trong quá trình thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, thường phát sinh các khoản phải thu về cổ phần hóa như: Phải thu về chi phí cổ phần hóa; phải thu về chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, phải thu về chi hỗ trợ đào tạo lại cho lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa,…

Nợ TK 1385 -­ Phải thu về cổ phần hoá (Chi tiết chi phí cổ phần hoá)

Có các TK 111, 112, 152, 331,. . ..

4.2.2. Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng số chi phí cổ phần hoá, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,. . . được trừ (­) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:

Nợ TK 3385 ­- Phải trả về cổ phần hoá (Chi tiết phần tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước)

Có TK 1385 ­- Phải thu về cổ phần hoá.

4.3. Phương pháp kế toán phải thu khác (tài khoản 1388)

Hạch toán phải thu khác trong một số trường hợp cụ thể như sau:

4.3.1. Các khoản cho mượn tài sản phi tiền tệ, ghi:

Nợ TK 138 ­- Phải thu khác (1388)

Có các TK 152; 153; 155; 156,…

4.3.2. Tiền vốn sử dụng cho vay tạm thời không tính lãi, ghi:

Nợ TK 138 ­- Phải thu khác (1388)

Có TK 111, 112( số tiền cho vay, cho mượn tạm thời không tính lãi).

4.3.3. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác ( 1388)

4.3.4. Kế toán giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:

– Phản ánh các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác (các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, …), ghi:

Nợ TK 138 -­ Phải thu khác (1388) ( nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( 3388) ( trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112. . .

– Khi được doanh nghiệp ủy thác xuất nhập khẩu thanh toán bằng tiền hoặc bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận ủy thác xuất nhập khẩu ghi:

Nợ các TK 111, 112

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( 3388)

Có TK 138 – Phải thu khác ( 1388).

4.3.5. Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112. . . (số đã thu được tiền)

Nợ TK 138 -­ Phải thu khác (1388) ( số chưa được thu)

Có TK 515 ­- Doanh thu hoạt động tài chính.

4.3.6. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:

Nợ TK 111 ­- Tiền mặt

Nợ TK 112 ­- Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 138 ­- Phải thu khác (1388).

4.3.7. Phản ánh các khoản phải thu về tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm, căn cứ vào nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 -­ Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)

Nợ TK 334 -­ Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632 -­ Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của vật tư, hàng hóa,  sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Có các TK 111, 112 (số tiền thiếu hụt)

Có các TK 151, 152, 153, 155, 156, …(giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt)

Có TK 621 -­ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng)

Có TK 627 ­- Chi phí sản xuất chung (mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng).

4.3.8. Khi doanh nghiệp có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:

Nợ TK 334 ­- Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 299 ­- Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)

Nợ TK 642 ­- Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) (Số thiệt hại lớn hơn số bồi thường và số dự phòng đã trích lập)

Có TK 138 ­- Phải thu khác (1388).

4.3.9. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)

Nợ TK 299 -­ Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)

Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã đuợc bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)

Có TK 138 -­ Phải thu khác (1388).

4.4. Đánh giá lại các khoản phải thu khác có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán:

Khi lập Báo cáo tài chính ( BCTC), số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC:

– Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381, 1385, 1388)

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

– Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381, 1385, 1388).

Xóa Tài Khoản Icloud, Delete Tài Khoản Icloud Trên Iphone

Bạn muốn xóa tài khoản iCloud cũ để thay bằng tài khoản iCloud của mình. Đơn giản thôi, hãy làm theo chúng tôi để xóa tài khoản iCloud, delete tài khoản icloud trên iPhone.

iCloud là một gói gồm nhiều dịch vụ đám mây của Apple giúp đồng bộ hóa dự liệu giữa các thiết bị iOS và máy tính cá nhân bằng iCloud Control Panel. Để kết nối, chia sẻ dữ liệu, danh bạ từ iPhone của bạn sang máy tính, bắt buộc phải sử dụng iCloud Control Panel cho Windows. Phần mềm này có nhiều tiện ích như: Quản lý, trình diễn và chia sẻ ảnh, tích hợp itunes, ibook …

Nếu chưa biết cài iCloud cho máy tính, bạn cũng có thể tham khảo cách cài iCloud trên máy tính để chia sẻ dữ liệu từ iPhone về máy tính cá nhân. Muốn xóa tài khoản iCloud cũ trên iPhone, làm theo các bước sau.

Bước 1: Vào Cài đặt trên iPhone. Chọn iCloud.

Bước 2: Kéo xuống dưới, chọn Delete Account.

Bước 3: Thiết bị sẽ hỏi lại bạn có chắc chắn muốn xóa tài khoản iCloud hay không. Chọn Delete.

Bước 4: Nhập mật khẩu tài khoản iCloud bạn đang sử dụng, sau đó ấn Turn Off. Find My iPhone sẽ tắt và bạn đã xóa tài khoản iCloud trên điện thoại.

Xóa tài khoản iCloud xong, bạn đã có thể đăng nhập tài khoản iCloud mới của mình vào iPhone rồi. Ngoài ra khi đi mua iPhone, các bạn cũng cần check imei iphone thật kỹ để trành mua phải hàng giả, kém chất lượng.

Nếu chưa có tài khoản iCloud mới, hãy xem cách đăng ký iCloud cho iPhone để có ngay 5GB dung lượng miễn phí giúp bạn lưu trưc hình ảnh, video trên điện thoại iPhone của mình, đó cũng cách giải phóng bộ nhớ cho điện thoại iPhone.

https://thuthuat.taimienphi.vn/xoa-tai-khoan-icloud-delete-tai-khoan-icloud-tren-iphone-5420n.aspx Khi đang dùng iCloud, việc quan trọng là các bạn cần thường xuyên đổi mật khẩu iCloud giúp tài khoản của mình luôn trong trạng thái tốt nhất, tránh sự nhòm ngó từ bên ngoài, chi tiết cách đổi mật khẩu iCloud đã được Tamienphi giới thiệu chi tiết trong các bài viết trước đây, nếu quan tâm mời các bạn tham khảo.

xoa tai khoan icloud

, xóa tài khoản icloud, xoa tai khoan icloud tren iphone,

Diện Tích Trong Toán Là Gì? ·

Diện tích là một thuật ngữ toán học định nghĩa là không gian hai chiều đưa lên bởi một đối tượng, ghi nhận thêm rằng việc sử dụng các khu vực có nhiều ứng dụng thực tế trong việc xây dựng, nông nghiệp, kiến trúc, khoa học, và thậm chí có bao nhiêu thảm bạn sẽ cần để trang trải các phòng trong ngôi nhà của bạn.

“Nông dân biết rằng nếu một nông dân trồng diện tích ba lần như lâu dài và gấp đôi chiều rộng như nông dân khác, sau đó âm mưu lớn hơn sẽ là 3 x 2 hoặc sáu lần lớn như các samller một.”

Khái niệm về khu vực có nhiều ứng dụng thực tế trong thế giới cổ đại và trong nhiều thế kỷ qua, Ryan nhấn mạnh:

Các kiến ​​trúc sư của các kim tự tháp tại Giza, được xây dựng khoảng 2.500 trước Công nguyên, biết cách lớn để làm cho mỗi bên tam giác của các cấu trúc bằng cách sử dụng công thức cho việc tìm kiếm các khu vực của một tam giác hai chiều.

Người Trung Quốc biết làm thế nào để tính toán diện tích nhiều hình dạng hai chiều khác nhau bởi khoảng 100 BC

, người đã sống 1571-1630, đo diện tích phần của quỹ đạo của các hành tinh khi họ đi vòng quanh mặt trời sử dụng công thức để tính diện tích của một hình bầu dục hoặc hình tròn.

Con người Vì vậy, cổ đại, và ngay cả những người sống lên qua , có nhiều công dụng thiết thực đối với các khái niệm về khu vực. Và khái niệm càng trở nên hữu ích hơn trong các ứng dụng thực tế khi công thức đơn giản được phát triển để tìm ra diện tích khác nhau hình dạng hai chiều.

Trước khi nhìn vào những ứng dụng thiết thực đối với các khái niệm về khu vực, trước tiên bạn cần phải biết công thức cho việc tìm kiếm các khu vực của hình dạng khác nhau. May mắn thay, có rất nhiều công thức sử dụng để của đa giác, bao gồm cả những cái phổ biến nhất:

nơi “A” đại diện cho khu vực này, “H” là chiều cao, và “W” là chiều rộng.

nơi “A”, như đã nói, là viết tắt của khu vực này, “B” là cơ sở của hình tam giác, và “H” là chiều cao.

Trong công thức này, “A”, được, một lần nữa, khu vực này, “r” đại diện bán kính (bằng một nửa khoảng cách từ một phía của vòng tròn để người kia), và là một chữ cái Hy Lạp phát âm là “pi”, mà là 3.14 (tỷ lệ chu vi của vòng tròn với đường kính của nó).

Có nhiều lý do đáng tin cậy và thực tế cuộc sống, nơi bạn sẽ cần phải tính toán diện tích hình dạng khác nhau. Ví dụ, giả sử bạn đang tìm kiếm để SOD bãi cỏ của bạn; bạn sẽ cần phải biết diện tích của bãi cỏ của bạn để mua đủ cỏ. Hoặc, bạn có thể muốn đặt thảm trong phòng khách, phòng của bạn, và phòng ngủ. Một lần nữa, bạn cần phải tính toán diện tích để xác định có bao nhiêu thảm để mua cho các kích thước khác nhau cho phòng của mình. Biết được công thức để tính toán khu vực này sẽ giúp bạn xác định các lĩnh vực phòng.

Ví dụ, nếu phòng khách của bạn là 14 feet 18 feet, và bạn muốn tìm khu vực này để bạn có thể mua đúng số lượng thảm, bạn sẽ sử dụng công thức cho việc tìm kiếm các khu vực của một hình chữ nhật, như sau:

Nếu bạn có một căn phòng thực sự ban đầu nhìn trong hình dạng của một hình tam giác, và bạn muốn đặt thảm trong căn phòng đó, bạn sẽ sử dụng công thức cho việc tìm kiếm các khu vực của một tam giác. Trước tiên, bạn sẽ cần phải đo đáy của tam giác. Giả sử bạn thấy rằng các cơ sở là 10 feet. Bạn muốn đo chiều cao của tam giác từ cơ sở đến đỉnh điểm của tam giác. Nếu chiều cao của sàn phòng tam giác của bạn là 8 feet, bạn muốn sử dụng công thức như sau:

Cách Đăng Ký Tài Khoản Momo, Tạo Tài Khoản Momo Trên Điện Thoại

Cách đăng ký tài khoản Momo đang được nhiều người quan tâm hiện nay khi mà Momo là ví điện tử an toàn, cho phép nạp và chuyển tiền, thanh toán tiền dễ dàng. Khi đăng ký xong, bạn sẽ trải nghiệm được nhiều tiện ích vượt trội từ Momo.

Cách thực hiện này giúp bạn:– Có link tải Momo về máy– Đăng ký tài khoản Momo dễ dàng

Momo là ứng dụng trên điện thoại bao gồm cả iPhone và Android cho phép người dùng sử dụng để thanh toán rất nhiều dịch vụ tiện ích trong thời buổi công nghệ 4.0 như hiện nay. Đăng ký tài khoản Momo ngay bây giờ và cùng chúng tôi trải nghiệm xem Momo đem lại những lợi ích gì cho bạn.

Tạo tài khoản Momo

Chẳng hạn như chúng ta có thể mua vé tàu bằng Momo vô cùng tiện lợi và hiệu quả. Với những ai đang mua vé tàu ngoài việc thanh toán bằng các loại thẻ thông qua internet banking thì mua vé tàu bằng Momo cũng là một giải pháp hay với nhiều ưu đãi, sự tiện ích bạn đọc có thể thử.

Hướng dẫn đăng ký tài khoản Momo

Sau khi tải và cài đặt hoàn tất Momo chúng ta sẽ tiến hành ngay cách đăng ký tài khoản Momo, mở ứng dụng ra rồi nhập số điện thoại của bạn vào.

Xác nhận với số điện thoại đang sử dụng rồi nhấn tiếp tục.

Lưu ý: Bạn phải cung cấp số đang sử dụng để phục vụ cho việc kích hoạt tài khoản sau khi đăng ký tài khoản Momo.

Hệ thống sẽ tự động gửi mã OTP dựa trên số điện thoại mà bạn đã sử dụng đăng ký tài khoản Momo, hãy đợi khoảng tầm 10 đến 15 giây sẽ có tin nhắn đến.

Nếu nhập đúng mã OTP gửi đến bạn sẽ được chuyển sang phần tạo mật khẩu cho tài khoản Momo của bạn.

Bước 5: Sau đó hệ thống của Momo sẽ yêu cầu bạn nhập thêm thông tin để phục vụ cho việc xác thực và bảo vệ tài khoản, hãy nhập họ tên và địa chỉ Email rồi sau đó nhấn vào xác nhận.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-dang-ky-tai-khoan-momo-35873n.aspx Hiện nay Momo cũng được đánh giá là một trong những top ví điện tử tốt nhất Việt Nam hiện nay, nếu như đang cần tìm một ứng dụng thanh toán mọi dịch vụ thì có thể sử dụng Momo này.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Hạch Toán Tài Khoản 138 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!