Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Hàm Right Để Lấy Ký Tự Bên Phải Trong Excel được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong Microsoft Excel, hàm RIGHT là một trong những hàm trích xuất các ký tự không mong muốn từ dữ liệu. Điều này rất hữu ích vì khi bạn sao chép hoặc nhập văn bản vào bảng tính, đôi khi nó sẽ bao gồm ký tự rác cùng với dữ liệu của bạn. Hoặc, có thể bạn chỉ muốn lấy phần cụ thể của văn bản, chẳng hạn như tên của một người, chứ không phải toàn bộ họ và tên của họ.
Chú ý: Hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Microsoft Excel 2023, 2023, 2013, 2010 cũng như Excel cho Microsoft 365.
Công thức của hàm RIGHT – Cú pháp và đối sốTrong Excel, cú pháp của hàm đề cập đến bố cục và thứ tự các đối số của hàm. Đối số là các giá trị được hàm sử dụng để tính toán.
Cú pháp của hàm bao gồm tên, dấu ngoặc đơn và đối số của hàm.
Công thức của hàm RIGHT trong Excel là:
=RIGHT(Text,Num_chars)Các đối số của hàm cho biết dữ liệu nào cần được xem trong hàm và độ dài của chuỗi văn bản cần trích xuất.
Text (bắt buộc): là dữ liệu bạn muốn trích xuất dữ liệu. Có thể sử dụng tham chiếu ô để chỉ ra dữ liệu trong bảng tính hoặc sử dụng văn bản thực tế trong dấu ngoặc kép.
Num_chars (tùy chọn): chỉ định số lượng ký tự bên phải của đối số chuỗi mà hàm sẽ giữ lại. Đối số này phải lớn hơn hoặc bằng Không (0). Nếu bạn nhập một giá trị lớn hơn độ dài của văn bản hiện có, hàm sẽ trả về tất cả các giá trị đó.
Chú ý: Nếu như bạn bỏ qua đối số Num_chars, hàm sẽ sử dụng giá trị mặc định là 1 ký tự.
2 cách sử dụng hàm RIGHT trong Excel Nhập trực tiếp công thức hàm RIGHT vào bảng tính ExcelTrong ví dụ bên dưới, chúng ta sẽ dùng hàm RIGHT để trích xuất cụm từ ” Canhrau” ra khỏi văn bản gốc “*&^%Canhrau” đang nằm ở ô B1 trong bảng tính Excel.
Và bạn sẽ nhập công thức hàm RIGHT vào ô C1 như thế này:
Để làm cho mọi thứ trở nên đơn giản hơn, bạn hãy chọn hàm và đối số của hàm trong hộp thoại Function Dialog. Điều này sẽ giúp bạn không cần phải nhập tên, dấu phẩy, dấu ngoặc của hàm vào đúng vị trí tương ứng.
Bước 1: Nhập dữ liệu như bạn đã nhìn thấy trong ô B1 ở trên. Sau đó, hãy chọn ô C1 để biến nó thành ô đang chọn.
Mẹo: Sử dụng chuột để chọn các ô giúp ngăn ngừa lỗi phát sinh do nhập sai tham chiếu ô.
Bước 2: Chọn tab Formulas từ Menu chính.
Bước 3: Chọn Text để mở trình đơn thả xuống.
Bước 4: Chọn hàm RIGHT trong danh sách để hiển thị hộp thoại Function Dialog.
Bước 8: Nhập 7 vào dòng này. Vì chúng tôi muốn lấy 7 ký tự ngoài cùng bên phải.
Bước 10: Cụm từ ” Canhrau” sẽ được xuất hiện trong ô C1. Và khi bạn nhấp chuột vào ô C1, bạn sẽ nhìn thấy công thức hàm RIGHT hoàn chỉnh được xuất hiện trên thanh công thức phía trên của trang tính.
Ghi chú: Hàm RIGHT thường được dùng để trích xuất một số ký tự nhất định từ phía bên phải của chuỗi văn bản. Nếu như bạn muốn trích xuất các ký tự nằm phía bên trái của dữ liệu thì hãy sử dụng hàm LEFT. Nếu dữ liệu bạn muốn lấy không nằm ở hai bên trái phải của nó, thì bạn hãy sử dụng hàm MID để trích xuất dữ liệu.
Cám ơn bạn đã đọc và sẽ gặp lại bạn trong những bài viết sắp tới trên Blog của chúng tôi.
Hàm Right, Cách Dùng Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Phải Trong Excel
Để tìm kiếm thông tin, dữ liệu trên bảng Excel chúng ta có thể sử dụng nhiều hàm khác như hàm VLOOKUP trên Excel, hàm LEFT tách chuỗi ký tự Excel,.. Và trong bài viết này người dùng sẽ biết thêm cách dùng hàm RIGHT để tìm ký tự trong một chuỗi ký tự lựa chọn.
Hướng dẫn dùng hàm RIGHT trên ExcelHàm RIGHT có cú pháp sử dụng là =RIGHT(text,[num_chars]). Trong đó:
text: là chuỗi văn bản các bạn muốn trích xuất các ký tự.
num_chars: số lượng ký tự mà các bạn muốn hàm RIGHT trích xuất.
Lưu ý:
Nếu num_chars bỏ qua thì mặc định của nó là 1.
Num_chars luôn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi văn bản thì hàm RIGHT trả về toàn bộ chuỗi văn bản.
Ví dụ 1: Dùng hàm RIGHT tìm ký tự Ví dụ 2: Hàm RIGHT tìm ký tự số2 hàm này kết hợp với nhau sẽ trả về kết quả là giá trị số. Do hàm RIGHT trong Excel luôn trả về chuỗi văn bản, ngay cả khi giá trị gốc là chữ số. Nếu dùng thêm hàm VALUE thì kết quả là số. Bạn tham khảo ví dụ kết hợp 2 hàm trong bài viết Cách sử dụng hàm VALUE trong Excel.
Ví dụ 3: Hàm RIGHT xuất ký tự sau 1 ký tự cụ thểKhi muốn tách chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể cần dùng hàm SEARCH trong Excel hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, nhưng trừ đi vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bằng hàm LEN. Công thức kết hợp là =RIGHT(chuỗi văn bản, LEN(chuỗi văn bản) – SEARCH(kí tự, chuỗi văn bản)).
Với bảng ví dụ này cần tìm phần tên trong ô Họ tên, nhập công thức =RIGHT(B2,LEN(B2)-SEARCH(” “,B2)) và nhấn Enter.
Với việc kết hợp 3 hàm trên, chúng ta có thể áp dụng để xuất chuỗi ký tự theo sau bất kỳ một ký tự khác, như dấu phẩy, hai chấm, dấu gạch nối,…
Ví dụ 4: Hàm RIGHT loại n ký tự đầu tiên trong chuỗiCông thức sử dụng RIGHT(string, LEN(string)-number of chars to remove).
Ví dụ 5: Hàm RIGHT xuất ký tự sau dấu phân cách cuối cùngÁp dụng công thức vào bảng dữ liệu này chúng ta nhập =RIGHT(B6,LEN(B6)-SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))))) và nhấn Enter. Trong đó:
LEN(B6): tổng chiều dài của chuỗi ký tự trong ô B6.
LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)): chiều dài của chuỗi ký tự không có dấu hai chấm.
LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)): tổng chiều dài ban đầu trừ đi chiều dài chuỗi ký tự không có dấu hai chấm.
SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))): thay thế dấu hai chấm phân tách cuối cùng bằng ký tự mới $, hàm SUBSTITUTE cho phép thay thế ký tự được chỉ định trong chuỗi.
SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)))): xác định vị trí của dấu phân tách cuối cùng, trong hình dấu hai chấm được thay bằng dấu $.
RIGHT(B6,LEN(B6)-SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))))): trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng, lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí của dấu phân cách.
Hàm Right Trong Excel, Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Phải, Cú Pháp, Ví Dụ Mi
Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một list dữ liệu danh khách hàng chẳng hạn ….
Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa
Hàm RIGHT dùng để cắt ký tự bên phải của chuỗi ký tự, có cú pháp rất đơn giản, dễ hiểu, áp dụng được hết cho các phiên bản Excel của Microsoft và đặc biệt còn áp dụng được cho công cụ Excel trực tuyến của Google hay có tên gọi là Google Sheets.
Cách dùng hàm RIGHT trong Excel – Ví dụ minh họa1. Cú pháp hàm RIGHT trong EXCEL-
– Trong đó: + T ext: (Tham số bắt buộc) chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.
Một vài lưu ý:
– Tham số n phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0– Nếu không có tham số n thì Excel sẽ mặc định giá trị này là 1– Nếu tham số n lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự, kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi ký tự– Hàm RIGHT luôn luôn trả về kết quả là các ký tự Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và các bạn sẽ hiểu nhầm rằng đây là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về nhìn như là các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản, tùy vào trường hợp cụ thể khi kết hợp với các hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để nó được phù hợp khi tính toán và tra cứu.
2. Ví dụ cụ thể dùng hàm RIGHT trong EXCEL
Ví dụ 1: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:
Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.
– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
Ví dụ 2: Cắt ra 2 ký tự từ chuỗi trong cột ” Mã HS ” kể từ phía bên phải.
Ta áp dụng hàm RIGHT để lấy 2 ký tự của cột ” Mã HS “.
– Trên E5 ta gõ công thức như sau: E5= RIGHT (D6, 2) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
3. Cách sử dụng hàm RIGHT trong EXCEL
Trong thực tế, hàm RIGHT rất hiếm khi được sử dụng riêng. Thường thì trong hầu hết các trường hợp hàm RIGHT được sử dụng kết hợp với các hàm Excel khác trong các công thức phức tạp.
3.1 Trích Xuất Chuỗi Ký Tự Theo Sau 1 Ký Tự Cụ Thể
Trong trường hợp nếu muốn trích xuất chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể, sử dụng hàm SEARCH hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, trừ vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bạn dùng hàm LEN, kéo số ký tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi ban đầu.
Công thức chung:
Tương tự, bạn có thể trích xuất chuỗi theo sau bất kỳ một ký tự nào khác, chẳng hạn như dấu phẩy, hai chấm, hay dấu gạch nối, … . Ví dụ để trích xuất chuỗi theo sau dấu (-), bạn áp dụng công thức:
Trong ảnh chụp màn hình ở trên, cột A chứa danh sách tên các lỗi. Mục đích của bạn là kéo phần mô tả lỗi ở sau dấu hai chấm sang cột khác. Tuy nhiên một điểm cần lưu ý đó là số lượng dấu hai chấm trong chuỗi ban đầu là khác nhau. Ví dụ ô A3 có 3 dấu hai chấm, còn cột A5 thì chỉ có một.
Chìa khóa ở đây là xác định vị trí dấu tách (tức dấu 2 chấm trong ví dụ này) cuối cùng trong chuỗi ban đầu. Để làm được điều này, bạn sẽ phải sử dụng kết hợp các hàm kết hợp:
1. Lấy số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi ban đầu.
Đầu tiên tính tổng chiều dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm LEN:
LEN (A2)
Bước tiếp theo là tính chiều dài của chuỗi không có dấu phân tách bằng cách sử dụng hàm SUBSTITUTE, thay thế dấu hai chấm:
LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))
Cuối cùng trừ đi chiều dài chuỗi ban đầu mà không có dấu phân cách từ tổng chiều dài chuỗi:
LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))
Đảm bảo các công thức trên đều hoạt động. Bạn có thể nhập các công thức này vào các ô riêng biệt, và kết quả sẽ trả về là 2, là số lượng dấu hai chấm trong ô A2.
2. Thay thế dấu phân tách cuối cùng bằng 1 ký tự độc nhất. Để trích xuất văn bản sau dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi, bạn sẽ phải đánh dấu dấu phân tách cuối cùng bằng ký tự nào đó. Để làm được điều này, bạn thay thế dấu phân tách cuối cùng (tức dấu 2 chấm) bằng ký tự mới không xuất hiện trong chuỗi ban đầu, chẳng hạn như (#).
Nếu đã quen thuộc với cú pháp hàm Excel SUBSTITUTE, hàm này có đối số tùy chọn thứ 4 (instance_num) cho phép thay thế 1 ký tự được chỉ định trong chuỗi văn bản. Và vì đã tính được số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi, chỉ cần bổ sung thêm hàm trên làm đối số thứ 4 trong hàm SUBSTITUTE khác:
=SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””)))
Nếu nhập công thức trên vào một ô khác, kết quả trả về là chuỗi: ERROR:432#Connection timed out.
=SEARCH(“#”, SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))))
Trong ví dụ này, kết quả trả về là 10, là vị trí của dấu # trong chuỗi đã được thay thế.
4. Trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng.
Sau khi đã biết vị trí dấu phân tách cuối cùng trong một chuỗi, tất cả những gì bạn cần làm bây giờ lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí dấu phân cách đó, và hàm RIGHT sẽ trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi ban đầu:
Nếu đang làm việc mới một tập dữ liệu lớn, có nhiều ô chứa nhiều dấu phân tách khác nhau, bạn có thể lồng công thức trên vào hàm IFERROR để ngăn lỗi có thể xảy ra:
3.3 Cách Loại Bỏ N Ký Tự Đầu Tiên Trong Một Chuỗi
Ngoài trích xuất một chuỗi con từ chuỗi ban đầu, hàm Excel RIGHT còn được sử dụng để loại bỏ số lượng các ký tượng từ chuỗi ban đầu.
Giả sử trong bộ dữ liệu được sử dụng trong ví dụ trước, nếu bạn muốn xóa từ ERROR xuất hiện ở đầu mỗi chuỗi và chỉ để lại số mã lỗi và phần mô tả. Để làm được điều này, chỉ cần trừ đi số ký tự được loại bỏ khỏi tổng chiều dài chuỗi ban đầu và sử dụng số đó làm đối số num_chars trong hàm Excel RIGHT:
=RIGHT(A2, LEN(A2)-6) 3.4 Hàm Excel RIGHT Có Thể Trả Về Giá Trị Là Một Số Không
Như đã đề cập ở trên, hàm Excel RIGHT luôn trả về giá trị là chuỗi văn bản ngay cả khi giá trị ban đầu là số.
Tuy nhiên nếu làm việc với các số liệu và bạn muốn kết quả trả về cũng là số. Giải pháp đơn giản nhất là lồng hàm RIGHT trong hàm VALUE, được thiết kế đặc biệt để chuyển đổi chuỗi văn bản sang dạng số.
Ví dụ, để kéo 5 ký tự cuối cùng (mã bưu điện) từ chuỗi trong ô A2 và chuyển đổi các ký tự được trích xuất thành số, bạn sử dụng công thức này:
3.5 Tại Sao Hàm RIGHT Không Hoạt Động Với Giá Trị Ngày Tháng
Vì hàm Excel RIGHT được thiết kế để làm việc với các chuỗi văn bản, còn ngày tháng được đại diện bằng các con số trong hệ thống Excel. Hàm RIGHT không thể lấy được từng phần như ngày, tháng hoặc năm. Nếu cố gắng sử dụng hàm RIGHT để làm điều này, tất cả những gì mà bạn sẽ nhận được là các con số cuối cùng trong chuỗi số ban đầu đại diện cho ngày.
Giả sử trong ô A1 là ngày 18/1/2023. Nếu bạn cố gắng sử dụng công thức RIGHT(A1,4) để trích xuất năm, kết quả sẽ trả về là 2753, đây là 4 số cuối cùng của số 42753 đại diện cho ngày 18/1/2023 trong hệ thống Excel.
Hàm DAY trích xuất 1 ngày: =DAY(A1)
Hàm MONTH để lấy tháng: =MONTH(A1)
Hàm YEAR để kéo theo năm: =YEAR(A1)
Nếu ngày của bạn được đại diện bởi chuỗi văn bản, thường xảy ra khi xuất dữ liệu từ một nguồn bên ngoài, bạn có thể sử dụng hàm RIGHT để kéo vài ký tự cuối cùng trong chuỗi đại diện cho một phần cụ thể của ngày tháng, chẳng hạn như ngày, tháng, năm:
4. Một Số Lỗi Hàm Excel RIGHT Hàm Không Hoạt Động Và Giải Pháp Khắc Phục
Nếu một hàm Excel RIGHT không hoạt động trong bảng tính, có thể là do:
1. Trong dữ liệu ban đầu có một hoặc nhiều dấu cách. Để loại bỏ dấu cách, khoảng trống trong các ô, bạn sử dụng hàm Excel TRIM hoặc add-in Cell Cleaner.
2. Đối số num_chars nhỏ hơn 0. Tất nhiên bạn sẽ không sử dụng số âm trong công thức của mình, nhưng nếu đối số num_chars được tính bằng một hàm Excel khác hoặc lồng các hàm Excel với nhau, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Thử kiểm tra lại các hàm lồng nhau để tìm và khắc phục lỗi.
3. Giá trị ban đầu là ngày tháng. Như đã đề cập ở trên, hàm RIGHT không thể làm việc với ngày tháng, vì thế nếu các giá trị ban đầu là ngày tháng, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi.
Ngoài ra nếu muốn lấy ký tự ở giữa thì có thể sử dụng hàm Mid trong Excel, trong một sâu ký tự dài, việc lấy các ký tự ở giữa là tương đối vất vả nếu đó là một danh sách lên tới hàng nghìn cột, sử dụng hàm Mid trong trường hợp này sẽ là hiệu quả nhất
Hàm CONCATENATE hỗ trợ nối chuỗi ký tự trong các cột tính lại với nhau, không cần biết bạn có bao nhiêu dữ liệu trong cột cần nối lại, chỉ với hàm CONCATENATE, mọi chuyện sẽ được giải quyết một cách gọn nhẹ.
Hàm Left, Cách Dùng Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Trái Trong Excel
Hướng dẫn dùng hàm LEFT trong Excel
Hàm LEFT có cú pháp là =LEFT(text;[num_chars]). Trong đó:
Text là chuỗi văn bản bắt buộc, đây là chuỗi văn bản hoặc tham chiếu ô tới chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars là đối số tùy chọn, đây là số ký tự muốn hàm LEFT tìm kiếm bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái text.
Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không, nếu num_chars < 0 thì hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Num_chars lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.
Nếu bỏ qua num_chars thì mặc định num_chars = 1.
Ví dụ 1: Sử dụng hàm LEFT tìm ký tựKết quả chúng ta được 3 ký tự tính từ trái sang phải của chuỗi ký tự trong ô B2.
Hoặc trong công thức nhập có thể thay vị trí của ô chứa chuỗi ký tự bằng ký tự và nằm trong dấu ngoặc kép như hình.
Ví dụ 2: Hàm LEFT kết hợp hàm SEARCHKhi kết hợp 2 hàm này với nhau, chúng ta sẽ dùng để tìm kiếm chuỗi ký tự đứng trước một ký tự nhất định, chẳng hạn lấy họ trong cột họ tên đầy đủ, lấy mã quốc gia trừ số điện thoại. Trong cột họ tên đều được ngăn cách bởi dấu cách, nên chúng ta sử dụng công thức = =LEFT(B2,SEARCH(” “,B2)-1) rồi nhấn Enter.
Khi đó -1 để không trích xuất ký tự dấu cách khi tìm kiếm ký tự.
Kết quả bạn được chuỗi ký tự họ trong ô. Kéo xuống những ô bên dưới để có các kết quả khác.
Với dãy số điện thoại muốn lấy mã vùng quốc gia đằng trước dấu chấm thì bạn nhập công thức =LEFT(B5,SEARCH(“.”,B5)-1) và nhấn Enter.
Kết quả sẽ chỉ lấy mã vùng quốc gia trong dãy số điện thoại mà thôi.
Ví dụ 3: Kết hợp hàm LEFT với hàm LENHàm LEN rất hay dùng kết hợp với những hàm tìm chuỗi ký tự. Với hàm LEFT khi kết hợp thêm hàm LEN dùng để loại bỏ một số ký tự nhất định từ phần cuối của chuỗi. Công thức kết hợp =LEFT(text,LEN(text)-ký tự muốn dời).
Hàm LEN lấy tổng số ký tự trong một chuỗi, rồi trừ đi số lượng kí tự muốn loại bỏ từ tổng độ dài của dãy. Hàm LEFT sẽ trả về số ký tự còn lại.
Chẳng hạn loại bỏ 5 ký tự của chuỗi ký tự trong ô B2, nhập công thức =LEFT(B2, LEN(B2)-5) và nhấn Enter.
Kết quả chúng ta đã được dãy ký tự còn lại khi đã bỏ 5 ký tự cuối cùng trong dãy ký tự, bao gồm dấu cách.
Ví dụ 4: Kết hợp hàm LEFT và hàm VALUEKhi 2 hàm này kết hợp với nhau sẽ trả về ký tự số, thay vì chuỗi văn bản như khi dùng hàm LEFT. Chẳng hạn xuất 2 ký tự đầu tiên của chuỗi trong ô B5, nhập công thức =VALUE(LEFT(B2,2)).
Kết quả ta được số cần tìm như hình.
Cách Dùng Hàm Len Để Đếm Số Ký Tự Trong Excel
Cách dùng hàm LEN để đếm số ký tự trong Excel
Một người dùng đang gặp vấn đề trong khi muốn chuyển đổi cơ sở dữ liệu cũ sang cơ sở dữ liệu mới của mình. Anh ta muốn sử dụng tệp Excel để di chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Thế nhưng, hệ thống mới lại không chấp nhận các trường dữ liệu có độ dài ký tự vượt quá số lượng nhất định. Trong trường hợp này, anh ấy cần phải biết có bao nhiêu ký tự trong một ô Excel trước khi thực hiện nhập dữ liệu. Và cách dễ dàng nhất để biết được điều này chính là sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số lượng ký tự.
Nội dung chính:
Hàm LEN là gì?
Công thức hàm LEN trong Excel
Cách sử dụng hàm LEN trong Excel
Những lưu ý khi sử dụng hàm LEN
Hàm LEN trong Excel là một hàm văn bản có nhiệm vụ trả về độ dài của chuỗi/văn bản.
Hàm LEN Excel có thể được sử dụng để đếm số lượng ký tự trong chuỗi văn bản (bao gồm các chữ cái, số, ký tự đặc biệt, và tất cả khoảng trắng trong một ô Excel). Nói một cách đơn giản và ngắn gọn, hàm LEN được dùng để tính độ dài của văn bản trong một ô Excel.
Công thức hàm LEN trong ExcelCông thức hàm LEN trong Excel chỉ có một tham số bắt buộc là văn bản.
Text (đối số bắt buộc): Đây là văn bản mà bạn muốn tính độ dài ký tự. Bạn có thể cung cấp đối số cho hàm LEN bằng ba cách khác nhau:
Gõ trực tiếp giá trị.
Như một chuỗi văn bản được trả về từ một hàm Excel khác.
Là tham chiếu ô đến ô có chứa một chuỗi/văn bản.
Cách sử dụng hàm LEN trong ExcelVí dụ 1: Trong ví dụ đầu tiên, tôi sẽ thực hiện tính toán độ dài của chuỗi hay văn bản đã cho trong cột B và áp dụng hàm LEN trong cột C để thực hiện tính độ dài chuỗi ký tự được cung cấp tại cột B.
Công thức thực hiện sẽ là:
Cả hai hàm trên đều sẽ ra cùng một kết quả.
Theo như hình ảnh bên dưới, khi bạn nhập công thức =LEN(TRIM(B31)) thì kết quả sẽ hiển thị số 37.
Công thức thực hiện như bên dưới:
Và đây là kết quả do máy tính trả về.
Về cơ bản, hàm LEN được sử dụng để đếm có tất cả bao nhiêu ký tự trong một chuỗi. Và nó có thể dùng cho ngày và số.
Cám ơn bạn đã luôn đồng hành cùng chúng tôi.
Hướng dẫn cách thêm dòng trong Excel
Hướng dẫn cách thêm cột trong Excel
Hướng dẫn 5 cách tìm kiếm và lọc dữ liệu trùng nhau trong Excel
Cách Dùng Hàm Len Trong Excel Để Đếm Số Ký Tự Trong Một Ô
Có phải bạn đang tìm kiếm một công thức Excel để đếm số ký tự trong một ô? Nếu câu trả lời là có, thì bạn đã tìm đúng trang rồi đấy. Bài hướng dẫn ngắn này sẽ dạy bạn cách sử dụng hàm LEN để đếm số ký tự trong Excel, dù bạn có tính hay không tính khoảng trống giữa các từ.
Trong tất cả các hàm Excel, hàm LEN được coi là hàm dễ và đơn giản nhất. Tên hàm cũng rất dễ nhớ, không có gì ngoài ba ký tự đầu của từ “length”. Và đó là tác dụng thật sự của hàm LEN – trả về chiều dài của chuỗi ký tự, hay chiều dài của một ô.
Nói cách khác, bạn sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm tất cả ký tự trong một ô, bao gồm chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt, và tất cả khoảng trống.
Trong bài hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ xem xét nhanh cú pháp trước, rồi sẽ tìm hiểu kỹ một vài mẫu công thức để đếm số ký tự trong bảng tính Excel.
HÀM LEN TRONG EXCELHàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi. Nó chỉ có một câu lệnh, câu lệnh này chắc chắn phải có rồi:
=LEN(text)
Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự. Chẳng có gì là dễ hơn thế, đúng không nào?
Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.
=LEN(123) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.
=LEN(“good”) – trả về 4, bởi vì từ good có 4 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.
Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.
Ví dụ, để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A1, bạn sẽ dùng công thức này:
CÁCH DÙNG HÀM LEN TRONG EXCEL – MẪU CÔNG THỨCThoạt nhìn, hàm LEN trông đơn giản đến nỗi chẳng cần phải giải thích gì thêm nữa. Tuy nhiên, có một vài mẹo hữu ích có thể giúp bạn điều chỉnh công thức LEN trong Excel theo mong muốn của mình.
CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô (BAO GỒM KHOẢNG TRỐNG)Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống – thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và khoảng trống giữa các từ.
Ví dụ, để tính chiều dài của ô A2, bạn sử dụng công thức này:
ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG NHIỀU ÔĐể đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .
Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.
Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:
Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A1), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A1) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.
ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG NHIỀU ÔCách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là thêm vài hàm LEN nữa, ví dụ:
=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)
Hay, hãy sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:
Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:
Cách này chắc chắn dễ hiểu và cũng dễ sử dụng, nhưng nó không phải là cách hiệu quả nhất để đếm số ký tự trong một dải gồm có, giả sử, 100 hay 1000 ô. Trông trường hợp này, bạn nên dùng hàm SUM và hàm LEN trong công thức mảng, và tôi sẽ cho bạn ví dụ trong bài viết tiếp theo.
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ KHÔNG TÍNH KHOẢNG TRỐNG THỤT ĐẦU DÒNG VÀ THỤT CUỐI DÒNGKhi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Có lẽ bạn hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.
Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:
Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:
=LEN(TRIM(A2))
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô MÀ KHÔNG TÍNH CÁC KHOẢNG TRỐNGNếu mục đích của bạn là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:
=LEN(SUBSTITUTE(A2,” “,””))
Có lẽ bạn đã biết, hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRƯỚC HAY SAU MỘT KÝ TỰ XÁC ĐỊNHThông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.
Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:
Và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào bạn chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? À thì, bằng cách đếm số ký tự trước dấu gạch ngang đầu tiên.
Công thức chiều dài Excel có dạng như sau:
=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))
Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:
Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:
Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:
Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.
Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:
Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số ký tự sau một ký tự cụ thể.
Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:
=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))
Công thức hoạt động như thế nào:
Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống (” “) trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(“-“,A2)))
Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:
Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.
Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.
Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.
Đồng thời, xin cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn trên trang blog.
Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Hàm Right Để Lấy Ký Tự Bên Phải Trong Excel trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!