Xu Hướng 10/2023 # Các Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game # Top 17 Xem Nhiều | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Các Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Các Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Xin chào các Kiện Tướng,

Trong phần 1 và phần 2, chúng ta đã làm quen với những thuật ngữ hết sức cơ bản trong Liên Quân Mobile. Và sang tới phần 3 này, Hội Đồng Liên Quân sẽ tiếp tục giới thiệu cho các bạn những thuật ngữ khác cũng rất thông dụng.

Trong bản đồ Miền Đất Hứa có tổng cộng là 3 đường cơ bản chưa kể khu vực Rừng, và đường quan trọng nhất chính là Đường Giữa (viết tắt là mid). Khu vực này giống như trục xương sống của bản đồ và là con đường ngắn nhất dẫn đến nhà chính đối phương. Ở meta thời điểm hiện tại, Đường Giữa thường là nơi ngự trị của các vị tướng Pháp Sư.

Top – Đường Kinh Kong

Để thuận tiện cho việc trải nghiệm game thì trong Liên Quân Mobile tồn tại cơ chế đối xứng, nghĩa là bạn luôn ở đội phía dưới khi bước vào trận. Nhưng trên thực tế, các mục tiêu lớn là Rồng Hắc Ám và Kinh Kong sẽ liên tục xoay chiều ở hai bên cánh tùy thuộc vào đội mà bạn được xếp. Do vậy, Top sẽ được viết tắt cho đường có Kinh Kong, chứ không phải là đường nằm ở phía trên bản đồ. Và khu vực này thông thường sẽ được đảm nhiệm bởi các vị tướng Đỡ Đòn

Tương tự với định nghĩa Top, Bot cũng không phụ thuộc vào hướng trên bản đồ mà phụ thuộc vào mục tiêu lớn mà đường đó có, cụ thể ở đây là Rồng Hắc Ám. Với giá trị về mặt kinh tế bao gồm tiền và kinh nghiệm, Rồng Hắc Ám tỏ ra cực kỳ quan trọng trong giai đoạn đầu game. Do đó, Xạ Thủ và Trợ Thủ thông thường sẽ đảm nhiệm vai trò trấn giữ khu vực này.

Mid và Miss là hai khái niệm khác nhau nhưng thường bị nhầm lẫn do cách phát âm giống nhau. Miss có hai nghĩa chính, thứ nhất là biến mất. Thông thường tín hiệu này sẽ được ra hiệu bằng dấu “?” trên bản đồ hoặc câu Chat Lẹ “Kẻ địch biến mất”. Còn nghĩa thứ hai nghĩa là trượt, thường để nói về việc tung các kỹ năng định hướng không chính xác, ví dụ như Xích Ma Quái của Grakk, Vụ Nổ Vàng của Gildur…

Giải Đáp Những Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game Liên Quân Mobile

Giải đáp những thuật ngữ thông dụng trong game liên quân mobile. Game moba nói chung và trong Liên Quân Mobile nói riêng, có rất nhiều thuật ngữ ngắn gọn giúp bạn giao tiếp nhanh và hiệu quả khi thi đấu. Và sau đây, Hội Đồng Liên Quân sẽ điểm qua những thuật ngữ cơ bản nhất để các Kiện Tướng có thể nắm được.

Thuật ngữ này thông thường để ám chỉ vị trí Xạ Thủ trong game. Khi đồng đội bạn dùng câu Chat Lẹ “Tụi mình cần Xạ Thủ” thì điều này có nghĩa là đội bạn đang thiếu AD đấy!

Bên cạnh đó, AD cũng có nghĩa là sát thương vật lý. Việc lên các trang bị công tăng AD sẽ giúp đòn đánh tay của bạn sẽ tăng thêm sát thương. Và tùy thuộc vào từng vị tướng, sát thương của các kỹ năng cũng tăng theo.

AP – Ability Power

Thuật ngữ này để ám chỉ các Pháp Sư, mà thông thường sẽ là những người đi Đường Giữa.

Ngoài ra, AP cũng có nghĩa là sát thương phép. Tùy thuộc vào chất tướng mà việc lên các trang bị gia tăng AP sẽ giúp cho các kỹ năng của bạn tăng thêm sát thương.

Thuật ngữ này để ám chỉ các vị tướng Đỡ Đòn, thông thường là những người đi đường đơn ở hai cánh hoặc những Trợ Thủ đi theo AD.

Khi đồng đội bạn nói rằng “Tụi mình cần đỡ đòn” thì đó là lúc mà đội hình bạn đang thiếu tank. Và các trang bị phòng thủ chính là đồ cốt lõi của những vị tướng chống chịu.

SP – Support

Thuật ngữ này để ám chỉ các vị tướng Trợ Thủ và thường hay đi cùng với AD.

Hiện nay trong danh sách của Liên Quân Mobile mới chỉ có một vị tướng được xếp vào mục Trợ Thủ là Alice. Tuy nhiên, rất nhiều những vị tướng như Toro, Gildur… với khả năng chống chịu tốt cùng nhiều kỹ năng khống chế cũng rất thích hợp với vai trò này.

Thuật ngữ này để ám chỉ những người chơi đảm nhiệm vai trò Đi Rừng. Thông thường, những người Đi Rừng sẽ sử dụng phép Trừng Trị để gia tăng tốc độ dọn quái.

Trong Liên Quân Mobile, gần như hầu hết mọi vị tướng đều có thể Đi Rừng. Nhiệm vụ chính của người Đi Rừng là tiêu diệt các bãi quái rừng để kiếm tài nguyên và đảo ra hỗ trợ cho các đường để tìm kiếm lợi thế.

Thuật ngữ này để chỉ việc một người chơi di chuyển ra hỗ trợ cho đồng đội bằng cách tấn công vào đối phương ở đường đó. Mục đich chính của việc gank là tìm kiếm các điểm hạ gục, hoặc ít nhất là gây thiệt hại máu cho địch thủ để ép họ phải lùi về, qua đó lấy được những lợi thế.

Gank và gánh là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau. Nhiều người chơi đã nhầm lẫn hai từ này là một nên mới phát sinh ra những định nghĩa mới lạ, kiểu như “gank team”.

Thuật ngữ này chỉ việc người chơi kiếm các tài nguyên như vàng, kinh nghiệm từ lính hay các bãi quái rừng.

Đôi lúc, người chơi thường viết tắt từ này là “fam” hay “fram” nên về cơ bản, những từ này cùng để ám chỉ chung một mục đích.

KK – Kinh Kong

Đây là một thuật ngữ ám chỉ mục tiêu lớn trong game là con Kinh Kong (KK). Tiêu diệt Kinh Kong, toàn đội sẽ nhận được vàng cùng bùa lợi siêu mạnh. Đây là mục tiêu tối thượng mà cả hai bên đều nhắm đến kể từtrong giai đoạn giữa tới cuối trận.

Game Moba Là Gì? Các Thuật Ngữ Hay Sử Dụng Trong Game Moba

Game MOBA là một trong những thể loại phổ biến và được yêu thích hàng đầu cả ở Việt Nam và trên toàn thế giới hiện nay.

GAME MOBA là gì?

MOBA là cụm từ viết tắt của Multiplayer Online Battle Arena. Đây là thể loại game chiến trường trực tuyến với sự tham gia của nhiều người chơi, với mục đích là tiêu diệt và phá hủy kiến trúc của đối phương. Game MOBA không chỉ đề cao kỹ năng cá nhân, mà chiến thuật cùng sự khôn ngoan, phối hợp ăn ý giữa các thành viên trong đội cũng là mấu chốt để cả team cùng đi đến chiến thắng. Chính điều này đã tạo nên sức hút không thể chối từ cho thể loại này.

Các game MOBA nổi tiếng hiện nay có thể kể đến Liên Minh Huyền Thoại, DOTA, Smite trên nền tảng PC hay Mobile Legends, Liên Quân Mobile cho di động.

Các thuật ngữ hay sử dụng trong game MOBA

ACE

Đây là cụm từ chỉ trạng thái quét sạch toàn bộ đội hình đối phương. Trong một số game như Liên Minh Huyền Thoại, mỗi khi bạn hạ gục hết team địch màn hình sẽ hiển thị ACE.

Cooldown

Chỉ thời gian hồi chiêu thức của các tướng

Combat

Combat là từ chỉ trận giao tranh với sự tham gia của nhiều thành viên 2 team với mục đích giành mục tiêu, giành tiền vàng,…và mang đến sự thay đổi cục diện lớn cho trận đấu. 

Feed

Đây là từ dùng để chỉ nói đến kỹ năng chơi còn non tay nên bị mất nhiều mạng vô nghĩa và tạo ra lợi thế lớn cho team địch.

Gank

Đảo đường, để hỗ trợ hoặc kêu gọi đồng đội cùng tấn công bất ngờ kẻ địch.

Jungle

Đây là từ sử dụng cho các vị tướng đi rừng với mục đích chính là kiếm tiền và thăng cấp càng nhanh càng tốt trong giai đoạn đầu game. Các tướng đi rừng sẽ có sức mạnh rất lớn vào nửa sau ván đấu khi đã có đủ đồ và level cần thiết.

Meta

Meta là viết tắt của Most Efficient Tactics Available để chỉ những lối đánh, chiến thuật trong phiên bản hiện tại của game. Việc điều chỉnh các tướng từ phía nhà sản xuất và thông hiểu meta ảnh hưởng rất lớn tới việc chọn tướng hay đi đường của người chơi trong game MOBA.

Outplay

Lật ngược tình thế từ thua thành thắng.

Support

Đây là những vị tướng có vai trò rất quan trọng trong team. Dù không thường xuyên ăn mạng hay sở hữu sát thương lớn nhưng nhiệm vụ của support là đi kèm bảo vệ, buff máu hoặc buff các hiệu ứng cường hóa cho đồng đội.

Tank

Tank (tanker) là những vị tướng nổi bất với lượng máu, giáp dày với nhiệm vụ chủ yếu là thu hút sát thương từ đối thủ để đồng đội dễ dàng hành động hơn.

Ulti

Đây là từ viết tắt của Ultimate chỉ kỹ năng cuối của các vị tướng trong game MOBA. Ulti thường là kỹ năng mạnh nhất và có khả năng xoay chuyển cục diện của mỗi pha giao tranh cũng như thế trận.

MUA VÀ NẠP THẺ GAME MOBA

Thuật Ngữ Trong Game

1 Creep Từ chỉ quân lính trong trò chơi. 2 Farm Từ chỉ việc người chơi ” chăm chỉ” đi kiếm tiền Vàng (thông qua tiêu diệt creep). để lấy gold. Một người được gọi là “đang farm” khi họ hoàn toàn tập trung vào công việc đó. 3 Focus Tập trung vào một mục tiêu cần phải tấn công. 4 Lane Đường đi, lộ trình tiến quân. 5 Mid Viết tắt của từ “lane middle”, là con đường trung tâm dẫn thẳng tới phe đối phương. 6 Top Viết tắt của từ “lane top “, là con đường phía trên dẫn tới phe đối phương. 7 Bot Viết tắt của từ “lane bottom”, là con đường phía bên dưới dẫn tới phe đối phương. 8 Rừng Là các vị trí xen giữa các lane, nơi xuất hiện các neutral creep (gọi nôm na là creep rừng). 9 Harass Có thể hiểu là việc gây áp lực lên đối phương bằng cách tấn công tướng đi trên cùng lane. Về cơ bản harass là chiến thuật quấy rối đối phương ngăn không cho họ farm một cách thoải mái. 10 Juke Là động tác giả khiến cho đối phương khó lòng phán đoán được nước đi của bạn. Thường dùng để trốn thoát khi bị truy đuổi. 11 Pull Mô tả việc quây dụ lính đối phương cho đồng đội cùng đánh. 12 Spam Tức spam skill, dùng 1 skill lặp đi lặp lại nhiều lần. 13 Boss Quái vật/ lính trùm có sức mạnh hơn các loại thông thường. Đánh hạ được Boss, người chơi sẽ nhận được nhiều phần thưởng hậu hĩnh. 14 Roshan Chỉ Boss trong bản đồ thi đấu. 15 Gank Hành động một mình hoặc cùng vài đồng đội bao vây, tập kích anh hùng đơn thân phe địch. 16 B Viết tắt của “back”. Khi đồng đội nói “b” tức là hãy rời khỏi đó hoặc lùi về ngay. 17 TP Viết tắt từ teleport. Sử dụng vật phẩm di chuyển tức thì đến chỗ cần giúp đỡ. 18 Def Phòng thủ 19 Miss

Ám chỉ việc mất dấu một tướng nào đó trên bản đồ. Cẩn thận! Bạn hoặc đồng đội sắp bị tập kích.

20 Skill Chiêu thức, kỹ năng của mỗi nhân vật. Dùng để tấn công đối phương hoặc hỗ trợ đồng đội. 21 Damage Gây sát thương đối phương. 22 Nuke Hoặc nuker. Chỉ việc dùng skill để gây damage lên đối phương. 23 Ult Chiêu thức cuối cùng của tướng (thường rất mạnh hoặc có tác dụng đặc biệt). 24 oom Viết tắt của từ “our of mana”, tức hết mana. 25 Cd Viết tắt từ “cooldown”. Chỉ thời gian mà bạn phải chờ để sử dụng tiếp skill mà bạn vừa dùng xong trước đó. 26 Str Strength – Sức mạnh 27 Int Intelligence – Trí lực. 28 Agi Agility – Nhanh nhẹn. 29 lh Viết tắt từ last-hit, dứt điểm creep để nhận được tiền. 30 Phá trụ Khi binh tuyến phe mình chưa đến tháp phòng thủ phe địch, hành động tấn công tháp phòng thủ gọi là Dota. 31 Giữ trụ Đang trong game, khi đối phương anh hùng âm mưu tiến hành dota, tháp bị tập kích sẽ nhận 1 buff gần như vô địch. 32 Dứt điểm Khi lượng HP sau cùng của 1 đơn vị (Dã quái hoặc Phe địch) kết thúc bởi anh hùng phe ta, thì gọi là Dứt điểm, có thể được thưởng tiền. 33 Deny (Tự hủy) Khi lượng HP sau cùng của 1 đơn vị Thường (hoặc Kiến trúc) phe ta kết thúc bởi anh hùng phe ta, thì gọi là Tự hủy, mục đích để Tướng phe địch đạt được kinh nghiệm hoặc tiền 34 Combat Khi có rất nhiều anh hùng cùng lúc tham gia 1 trận chiến, phối hợp lẫn nhau. 35 DPS Viết tắt của Damage Per Second, tức sát thương gây ra trong mỗi giây. DPS là một khái niệm phản ánh hiệu quả của việc xây dựng hệ thống skill và vật phẩm. Anh hùng DPS thuộc anh hùng có bất kỳ thuộc tính nào, kỹ năng của họ có thể tăng tấn công, tốc độ tấn công…, trong lúc đấu, DPS thường mạnh vào giai đoạn giữa và sau, giai đoạn đầu sẽ hơi yếu. 36 Phụ trợ Bao gồm các khả năng trị liệu, khống chế, đặc kỹ… Trong 1 trận đoàn chiến, tướng có khả năng phụ trợ sẽ giúp ích cho đồng đội đồng thời bản thân cũng trở nên mạnh hơn. 37 Công phá Tiêu diệt sạch 1 loạt binh lực phe địch (kể cả phá trụ), giúp binh tuyến phe ta tiến lên, chiến thuật này sử dụng khi giải vây căn cứ hoặc thần tốc tiến lên. 38 Cản lính Khi không muốn binh tuyến phe ta tiến lên, sử dụng các cách ngăn cản binh sĩ ta tiến lên phía trước, gọi là Kéo Tuyến, Kéo Tuyến có thể làm cho chiến tuyến duy trì dưới Tiễn Tháp, để nhận được nhiều ưu thế hơn, đồng thời có thể ngăn cản anh hùng phe địch thăng cấp, chứng minh sự trưởng thành của bản thân. 39 Kéo lính rừng Kéo lính rừng trung lập về binh tuyến, là hành vi làm cho tiểu binh bị lôi cuốn mà đi tấn công, gọi là Kéo lính rừng, Kéo lính rừng là 1 phương pháp cản lính rất hiệu quả, đồng thời có thể bảo chứng sự trưởng thành của anh hùng trong tình huống bị áp chế. 40 Feed Feed ám chỉ những người chết quá nhiều tạo cơ hội cho đối phương nhận thêm kinh nghiệm và tiên.

Có Thể Bạn Chưa Biết: Những Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game (P1)

Các Kiện Tướng thân mến,

Trong Liên Quân Mobile, có rất nhiều thuật ngữ ngắn gọn giúp bạn giao tiếp nhanh và hiệu quả khi thi đấu. Và sau đây, Hội Đồng Liên Quân sẽ điểm qua những thuật ngữ cơ bản nhất để các Kiện Tướng có thể nắm được.

AD – Attack Damage

Thuật ngữ này thông thường để ám chỉ vị trí Xạ Thủ trong game. Khi đồng đội bạn dùng câu Chat Lẹ “Tụi mình cần Xạ Thủ” thì điều này có nghĩa là đội bạn đang thiếu AD đấy!

Bên cạnh đó, AD cũng có nghĩa là sát thương vật lý. Việc lên các trang bị công tăng AD sẽ giúp đòn đánh tay của bạn sẽ tăng thêm sát thương. Và tùy thuộc vào từng vị tướng, sát thương của các kỹ năng cũng tăng theo.

Thuật ngữ này để ám chỉ các Pháp Sư, mà thông thường sẽ là những người đi Đường Giữa.

Ngoài ra, AP cũng có nghĩa là sát thương phép. Tùy thuộc vào chất tướng mà việc lên các trang bị gia tăng AP sẽ giúp cho các kỹ năng của bạn tăng thêm sát thương.

Thuật ngữ này để ám chỉ các vị tướng Đỡ Đòn, thông thường là những người đi đường đơn ở hai cánh hoặc những Trợ Thủ đi theo AD.

Khi đồng đội bạn nói rằng “Tụi mình cần đỡ đòn” thì đó là lúc mà đội hình bạn đang thiếu tank. Và các trang bị phòng thủ chính là đồ cốt lõi của những vị tướng chống chịu.

Thuật ngữ này để ám chỉ các vị tướng Trợ Thủ và thường hay đi cùng với AD.

Hiện nay trong danh sách của Liên Quân Mobile mới chỉ có một vị tướng được xếp vào mục Trợ Thủ là Alice. Tuy nhiên, rất nhiều những vị tướng như Toro, Gildur… với khả năng chống chịu tốt cùng nhiều kỹ năng khống chế cũng rất thích hợp với vai trò này.

Thuật ngữ này để ám chỉ những người chơi đảm nhiệm vai trò Đi Rừng. Thông thường, những người Đi Rừng sẽ sử dụng phép Trừng Trị để gia tăng tốc độ dọn quái.

Trong Liên Quân Mobile, gần như hầu hết mọi vị tướng đều có thể Đi Rừng. Nhiệm vụ chính của người Đi Rừng là tiêu diệt các bãi quái rừng để kiếm tài nguyên và đảo ra hỗ trợ cho các đường để tìm kiếm lợi thế.

Thuật ngữ này để chỉ việc một người chơi di chuyển ra hỗ trợ cho đồng đội bằng cách tấn công vào đối phương ở đường đó. Mục đich chính của việc gank là tìm kiếm các điểm hạ gục, hoặc ít nhất là gây thiệt hại máu cho địch thủ để ép họ phải lùi về, qua đó lấy được những lợi thế.

Gank và gánh là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau. Nhiều người chơi đã nhầm lẫn hai từ này là một nên mới phát sinh ra những định nghĩa mới lạ, kiểu như “gank team”.

Farm

Thuật ngữ này chỉ việc người chơi kiếm các tài nguyên như vàng, kinh nghiệm từ lính hay các bãi quái rừng.

Đôi lúc, người chơi thường viết tắt từ này là “fam” hay “fram” nên về cơ bản, những từ này cùng để ám chỉ chung một mục đích.

KK – Kinh Kong

Đây là một thuật ngữ ám chỉ mục tiêu lớn trong game là con Kinh Kong (KK). Tiêu diệt Kinh Kong, toàn đội sẽ nhận được vàng cùng bùa lợi siêu mạnh. Đây là mục tiêu tối thượng mà cả hai bên đều nhắm đến kể từtrong giai đoạn giữa tới cuối trận.

Các Thuật Ngữ Trong Digital Marketing Thông Dụng Phần 1

Search Engine Marketing: Marketing qua các công cụ tìm kiếm.

SEO – Search engine optimization: Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm để giúp nâng thứ hạng của trang web của bạn trên trang kết quả tìm kiếm của từ khóa

SSL – Secure Socket Layer – Lớp bảo mật SSL: Với cơ chế này, khách hàng của bạn khi trao cho bạn các số thẻ tín dụng sẽ tin tưởng rằng các thông tin cá nhân bao gồm cả số thẻ tín dụng sẽ không bị đánh cắp qua Internet.

Affiliate Marketing: Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý.Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm hoa hồng dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc.

Keyword – Từ khóa: Chỉ những thông tin bạn cần tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm.

Unique Visitor: Là chỉ số thể hiện số người truy cập không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian nhất định.

Usability: Là thuật ngữ chỉ sự tiện dụng, dễ dàng sử dụng của website đối với người sử dụng.

Meta Tag – Thẻ Meta: Meta Tag: Cung cấp các từ khóa và những thông tin cụ thể.

Newbie: Là thuật ngữ chỉ những người mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó trên internet.

Online Marketing: Là hình thức Marketing dựa trên các công cụ của internet.

Organic Search Result: Là kết quả tìm kiếm tự nhiên trên Google.

KPI – Key Performance Indicator: Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch.

Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí giúp theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website.

Visitor: Số người truy cập website

Doorway Page: Một trang web được xây dựng nhằm mục đích tối ưu giúp từ khóa có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm.

Facebook Post: Bài đăng trên trang cá nhân hoặc fanpage Facebook.

Meta “Description” Tag – Thẻ Meta “Description”: Công cụ tìm kiếm cho phép bạn ở bất kỳ đây cũng có thể sử dụng từ 135 đến 395 ký tự trong thẻ Meta “Description”. Bởi vì ở đây chính là cái sẽ hiển thị site của bạn cho tất cả những người truy cập công cụ tìm kiếm và đảm bảo rằng 135 ký tự đầu sẽ hiển thị chính xác website của bạn.

Meta “keywords” Tag – Thẻ Meta “từ khóa”: Đây chính là nơi chính xác cho các từ khóa. Danh sách từ khóa của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ.

ROI – Return on Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và thông qua khoản chi phí thì doanh nghiệp thu lại được những gì.

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!