Xu Hướng 12/2023 # Các Bài Học Cơ Bản Về Kiểm Soát Chất Lượng Xét Nghiệm Quản Lý Chất Lượng Xét Nghiệm Bằng Quy Luật Westgard Và Công Cụ Six Sigma # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Các Bài Học Cơ Bản Về Kiểm Soát Chất Lượng Xét Nghiệm Quản Lý Chất Lượng Xét Nghiệm Bằng Quy Luật Westgard Và Công Cụ Six Sigma được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Từ ngày 7-9/6/2023, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi đã tổ chức chương trình tập huấn chuyên đề “Các bài học cơ bản về kiểm soát chất lượng xét nghiệm. Quản lý chất lượng xét nghiệm bằng quy luật Westgard và công cụ Six Sigma” cho toàn bộ nhân viên khoa Xét nghiệm, do Ths. Lê Chí Thanh, Viện Pasteur chúng tôi hướng dẫn.

Mục tiêu của khóa học nhằm giúp tất cả nhân viên hiểu và áp dụng các nguyên lý QC thống kê đối với các xét nghiệm định lượng, từ đó giúp theo dõi và đánh giá kết quả nội kiểm trong phòng xét nghiệm, thiết kế một chương trình kiểm soát chất lượng hiệu quả cho phòng xét nghiệm.

                                     Học viên tham gia lớp tập huấn

Đây là cơ hội để các nhân viên khoa xét nghiệm trau dồi kiến thức chuyên môn và trao đổi kinh nghiệm thực hành trong công tác quản lý chất lượng xét nghiệm tại đơn vị. Trong khóa tập huấn, học viên được hướng dẫn các kiến thức cơ bản về quy luật Westgard, sử dụng biểu đồ Levey-Jennings để đánh giá chất lượng của mỗi lượt chạy, hoạt động thực hiện xét nghiệm song song dựa trên dữ liệu đã có khi có sự thay đổi về quy trình, hóa chất, máy móc; hướng dẫn đánh giá các sai số và tìm nguyên nhân sữa chữa, tìm hiểu về công cụ Six sigma… Qua đó hỗ trợ các phòng của khoa xét nghiệm xây dựng chuẩn chất lượng xét nghiệm. Các học viên được tiếp cận cụ thể thông qua mô hình, hình ảnh, công cụ, bài tập và trao đổi nhóm, chia sẻ ý tưởng và kinh nghiệm, từ đó rút ra các bài học áp dụng tại phòng xét nghiệm, để đạt mục đích cuối cùng là cung cấp kết quả xét nghiệm chính xác, tin cậy và kịp thời cho người bệnh. 

Thực hành trao đổi nhóm và làm bài thực hành về điều tra nguyên nhân sai sót

                                                  Chia sẻ ý tưởng và trao đổi kinh nghiệm

Có thể nói, bên cạnh cải thiện chất lượng công tác khám chữa bệnh, chất lượng dịch vụ cận lâm sàng góp phần quan trọng trong nâng cao chất lượng điều trị và chăm sóc y tế. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi đã áp dụng các công cụ giúp quản lý chất lượng xét nghiệm như nội kiểm, ngoại kiểm, trong thời gian tới đặt mục tiêu áp dụng ISO 15189 để nâng cao chất lượng xét nghiệm. Tiêu chuẩn này hiện nay rất được các phòng xét nghiệm quan tâm, vì đòi hỏi quy trình xét nghiệm không chỉ chuẩn mực, mà phải còn rất ổn định và chính xác.

Tin và ảnh: BS Lê Thị Mai, Phòng KHTH

Những Quy Tắc Westgard Nâng Cao Dùng Trong Kiểm Tra Chất Lượng Xét Nghiệm

4.7

/

5

(

4

bình chọn

)

Quy tắc 6x

Bị coi là vi phạm khi kết quả QC của 3 mức nồng độ khác nhau trong 2 lần liên tiếp nằm cùng một phía so với giá trị trung bình. Quy tắc này tương tự như quy tắc 10x nhưng có ưu điểm là phát hiện sai số sớm hơn quy tắc 10x. Quy tắc này áp dụng khi phòng xét nghiệm thực hiện QC ở 3 mức nồng độ khác nhau. Nguyên nhân dẫn đến vi phạm quy tắc này là do sai số hệ thống tương tự như quy tắc 10x.

Quy tắc 8x

Bị coi là vi phạm khi kết quả QC của 4 mức nồng độ khác nhau trong trong 2 lần liên tiếp cùng nằm về một phía so với giá trị trung bình. Quy tắc này cũng được phát triển từ quy tắc 10x và cao hơn quy tắc 6x. Quy tắc này áp dụng khi phòng xét nghiệm thực hiện QC ở 4 mức nồng độ khác nhau. Nguyên nhân vi phạm cũng là do các sai số hệ thống. Trên thực tế quy tắc này ít được áp dụng do ít khi chúng ta thực hiện QC ở 4 nồng độ mà thường chỉ làm 2 hoặc 3 nồng độ.

Quy tắc 9x.

Bị coi là vi phạm khi kết quả QC của 3 mức nồng độ khác nhau trong 3 lần liên tiếp nằm cùng về một phía so với giá trị trung bình. Quy tắc này cao hơn quy tắc 6x. Thực tế quy tắc này ít được áp dụng do qua 2 lần liên tiếp ta đã thấy nó vi phạm quy tắc 6x. Nguyên nhân vi phạm quy tắc cũng do sai số hệ thống.

Quy tắc 12x.

Quy tắc này có 2 tình huống xảy ra:

Tình huống 1:

Bị coi là vi phạm khi kết quả QC của 3 mức nồng độ khác nhau trong 4 lần liên tiếp nằm cùng về một phía so với giá trị trung bình. Quy tắc này áp dụng khi phòng xét nghiệm thực hiện QC 3 mức nồng độ khác nhau.

Tình huống 2:

Bị coi là vi phạm quy tắc khi kết quả QC của 4 mức nồng độ khác nhau trong 3 lần liên tiếp nằm cùng một phía so với giá trị trung bình. Quy tắc này áp dụng khi phòng xét nghiệm thực hiện QC ở 4 nồng độ khác nhau.

Tương tự như quy tắc 6x, 8x, 9x quy tắc 12x này cũng được phát triển từ quy tắc 10x. Tuy nhiên nó giúp các phòng xét nghiệm phát hiện nhanh các sai số hệ thống khi thực hiện 3 hoặc 4 mức nồng độ QC.

Quy tắc 31s

Quy tắc này có 2 tình huống xảy ra:

Tình huống 1:

Bị coi là vi phạm quy tắc này khi kết quả QC của cùng một mức nồng độ trong 3 lần liên tiếp nằm cùng về một phía so với giá trị trung bình và vượt quá giới hạn +1SD hoặc -1SD.

Tình huống 2:

Bị coi là vi phạm khi kết quả QC của 3 mức nồng độ khác nhau trong cùng một thời điểm nằm cùng về một phía và vượt quá giới hạn +1SD hoặc -1SD.

Nguyên nhân dẫn đến vi phạm cũng do sai số hệ thống.

Quy tắc 2/32s

Có 2 tình huống với quy tắc này:

Tình huống 1:

Bị coi là vi phạm khi 2 trong 3 kết quả QC của cùng một mức nồng độ trong 3 lần liên tiếp nằm cùng về một phía so với giá trị trung bình và vượt quá giới hạn +2SD hoặc -2SD.

Tình huống 2:

Bị coi là vi phạm khi 2 trên 3 kết quả QC của 3 mức nồng độ trong cùng một thời điểm nằm cùng về một phía so với giá trị trung bình đồng thời vượt quá giới hạn +2SD hoặc -2SD.

– Kiểm tra lại hóa chất/ thuốc thử.

– Sai sót trong bảo quản các mẫu QC.

– Kiểm tra, đánh giá lại tình trạng thiết bị: Cuvet, bóng đèn, lịch trình bảo dưỡng, bảo trì…

– Điều kiện môi trường: Nhiệt độ, độ ẩm…

Sau khi đã kiểm tra và khắc phục các lỗi trên bạn tiến hành QC lại ngay hoặc Calibration sau đó QC lại một lần nữa. Nếu vẫn không được nên tham khảo ý kiến của các kỹ sư cung cấp thiết bị.

Mình nhắc lại là bạn không nhất thiết phải áp dụng các quy tắc này nghĩa là đây không phải là các quy tắc bắt buộc. Tuy nhiên nếu bạn muốn áp dụng để đánh giá nhanh kết quả QC hoặc kiểm soát chặt chẽ hơn chất lượng xét nghiệm của đơn vị mình thì nên áp dụng thêm một hoặc nhiều quy tắc trên.

Trần Hữu Tâm (2012), Nội kiểm tra chất lượng xét nghiệm, NXB Y học, Thành phố Hồ Chí Minh. Xin trân trọng cảm ơn tác giả.

Những Khái Niệm Cơ Bản Trong Quản Lý Chất Lượng Xét Nghiệm

Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) là gì?

QMS là viết tắt của từ Quality Management Systems, dịch ra là “Hệ thống quản lý chất lượng”. Đây là khái niệm mang tính bao quát nhất. Nó là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một phòng xét nghiệm về chất lượng. Hệ thống quản lý này sẽ thực hiện các hoạt động quản lý chung, việc cung cấp, quản lý các nguồn lực, các quá trình trước, trong và sau xét nghiệm đồng thời đánh giá và cải tiến liên tục… Cụ thể hệ thống sẽ quản lý các nội dung sau:

Tổ chức, nhân sự, trang thiết bị, mua sắm và kiểm kê, kiểm soát quá trình (QA/QC), quản lý thông tin, tài liệu và hồ sơ, quản lý rủi ro, đánh giá, cơ sở hạ tầng và an toàn, dịch vụ khách hàng, cải thiện quá trình.

3 giai đoạn trong quy trình đảm bảo chất lượng xét nghiệm.

Kiếm tra chất lượng (QC) là gì?

QC là viết tắt của từ Quality Control dịch ra là: “Kiểm tra chất lượng” hoặc “Kiểm soát chất lượng”. Đây là khái niệm hẹp hơn “Đảm bảo chất lượng – QA”. Nó chỉ là một khâu trong giai đoạn xét nghiệm. Bằng việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo kết quả xét nghiệm có giá trị tương đương với giá trị thực. QC sẽ chỉ tác động đến kết quả của từng xét nghiệm riêng lẻ. Mục đích chính của QC là phát hiện ra các sai sót chính trong quá trình thực hiện xét nghiệm, khắc phục và đưa ra kết quả chính xác cho bệnh nhân.

Kiểm tra chất lượng xét nghiệm được thực hiện thông qua 2 quy trình là Nội kiểm tra và Ngoại kiểm tra.

IQC là viết tắt của từ Internal Quality Control có nghĩa là Nội kiểm tra chất lượng hay gọi tắt là Nội kiểm. Là các quy trình được chính nhân viên phòng xét nghiệm thực hiện để giám sát liên tục và nhanh quy trình xét nghiệm. IQC thực hiện phân tích trên mẫu chứng đã được biết trước giá trị. IQC được thực hiện hàng ngày trong phòng xét nghiệm. Nó giúp phát hiện lỗi trong khi thực hiện xét nghiệm thường quy.

Để thực hiện QC người ta sẽ sử dụng mẫu kiểm tra do bên thứ 3 cung cấp. Tùy vào loại xét nghiệm mà mẫu này sẽ là mẫu định lượng, mẫu bán định lượng hoặc mẫu định tính. Các mẫu này biết trước giá trị, phòng xét nghiệm sẽ tiến hành phân tích như mẫu bệnh nhân để xác định độ chính xác cũng như độ chụm.

EQA là viết tắt của từ External Quality Assessment có nghĩa là Ngoại kiểm tra hay gọi tắt là Ngoại kiểm. Là một hệ thống do một cơ quan độc lập bên ngoài triển khai để đánh giá chất lượng của các phòng xét nghiệm trong cùng khu vực.

Đơn vị này sẽ gửi các mẫu đồng nhất tới các phòng xét nghiệm tham gia. Tại các phòng xét nghiệm sẽ thực hiện phân tích như mẫu bệnh nhân. Sau đó đơn vị này sẽ tổng hợp kết quả để so sánh và đánh giá chất lượng của từng phòng xét nghiệm.

Qua các báo cáo đánh giá từ đơn vị này phòng xét nghiệm sẽ thực hiện cải thiện chất lượng xét nghiệm của mình.

Cần lưu ý là công tác ngoại kiểm hỗ trợ cho kiểm tra chất lượng nhưng không thay thế cho nội kiểm.

Như ở trên mình đã nói mẫu QC là mẫu được cung cấp bởi một nhà sản xuất độc lập (ví dụ Randox), phòng thí nghiệm tự tạo ra, nhà cung cấp thiết bị tạo ra và biết trước khoảng giá trị. Mẫu này có thành phần tương tự như mẫu bệnh phẩm với khoảng giá trị được biết trước. Mẫu chứng được sử dụng để đảm bảo quy trình đang thực hiện đúng. Có 3 loại mẫu QC là:

Mẫu QC cho xét nghiệm định lượng

Biết chính xác giá trị của mẫu và được thể hiện bằng con số (VD: 5.2 mmol/L)

Mẫu QC cho xét nghiệm bán định lượng

Không biết con số chính xác mà chỉ mang tính chất ước lượng thể hiện ở các kiểu: Dạng vết, 1+, 3+, 4+…

Mẫu QC cho xét nghiệm định tính

Xác định sự có mặt hoặc không có mặt, Dương tính hoặc âm tính, mọc hoặc không mọc, phản ứng hoặc không phản ứng

Mẫu Calibrator thường gọi tắt là mẫu Calib. Mẫu là một chất có thành phần không giống mẫu bệnh phẩm, có độ tinh khiết cao và giá trị đã được biết trước. Mẫu chuẩn được sử dụng để chuẩn máy tại giá trị máy được cài đặt bằng cách thiết lập biểu đồ chuẩn (như hệ số factor). Mẫu Calib được sử dụng khi xây dựng một phương pháp mới, sửa chữa thiết bị, thay đổi hóa chất hoặc khi mẫu QC không đạt.

Nếu các bạn đã sử dụng các máy miễn dịch ví dụ như Immulite của Siemens bạn sẽ thấy có một khái niệm là mẫu Adjustor. Về cơ bản nó cũng tương tự như mẫu Calib. Mục đích là để sửa đổi độ sai lệch giữa hệ thống của phòng xét nghiệm với nhà sản xuất. Mẫu adjustor cần được chạy khi thay lô hóa chất mới và chạy định kỳ (tùy theo kit hóa chất sẽ quy định thời gian chạy định kỳ khác nhau). Mẫu adjustor thường có 2 nồng độ là giá trị cao và giá trị thấp.

Độ chụm, độ đúng và độ chính xác là gì?

– Độ chụm hay còn gọi là độ tập chung. Độ chụm chỉ mức độ mức độ dao động của các kết quả xét nghiệm độc lập quanh trị giá trung bình.

– Độ đúng chỉ mức độ gần nhau giữa giá trị trung bình của các kết quả xét nghiệm và giá trị thực.

– Độ chính xác là tổng hợp của độ đúng và độ chụm.

Độ nhạy và độ đặc hiệu áp dụng trong các xét nghiệm định tính.

– Độ nhạy (Sensitivity) = Tổng số các kết quả dương tính/ Tổng số các bệnh nhân bị bệnh

Độ nhạy của phương pháp xét nghiệm càng lớn thì số lượng kết quả xét nghiệm âm tính giả càng thấp.

Ví dụ: Độ nhạy của test xét nghiệm nhanh HIV là 99% có nghĩa là trong 100 người bị HIV sẽ có 1 người khi xét nghiệm bằng test này sẽ cho kết quả âm tính.

– Độ đặc hiệu (Specificity) = Tổng số các kết quả âm tính / Tổng số các bệnh nhân không bị bệnh

Độ đặc hiệu của phương pháp xét nghiệm càng lớn thì số lượng kết quả xét nghiệm dương tính giả càng thấp.

Ví dụ: Độ đặc hiệu của test xét nghiệm nhanh HIV là 98% có nghĩa là trong 100 người không bị HIV nhưng khi xét nghiệm sẽ có 2 người cho kết quả dương tính giả.

Chỉ Số Chất Lượng Xét Nghiệm Là Gì?

1. Chỉ số chất lượng xét nghiệm là gì?

Theo định nghĩa của ISO thì chỉ số chất lượng (quality indicator) là:

Thước đo mức độ một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu.

CHÚ THÍCH 1: Thước đo có thể được thể hiện, ví dụ như % kết quả (% nằm trong yêu cầu quy định), % khuyết tật (% nằm ngoài yêu cầu quy định), các khuyết tật trên một triệu cơ hội (DPMO) hoặc trong khoảng 6 sigma.

CHÚ THÍCH 2: Các chỉ số chất lượng có thể đo lường mức độ tổ chức đáp ứng các nhu cầu và yêu cầu của người sử dụng và chất lượng của tất cả các quá trình vận hành.

VÍ DỤ: Nếu yêu cầu là nhận được tất cả các mẫu nước tiểu trong phòng thí nghiệm không bị nhiễm, số lượng các mẫu nước tiểu bị nhiễm nhận được được thể hiện bằng tỉ lệ % của tất cả các mẫu nước tiểu nhận được (đặc tính vốn có của quá trình) là thước đo chất lượng của quá trình đó.

Tóm lại chỉ số chất lượng là những đo lường được thiết lập và sử dụng để xác định mức độ đáp ứng nhu cầu và các mong đợi về vận hành và hiệu quả.

2. Tại sao cần theo dõi các chỉ số chất lượng xét nghiệm?

– Đáp ứng yêu cầu trong thông tư 01/2013 TT-BYT về hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh.

– Đáp ứng tiêu chí 1.7 trong bộ tiêu chí 2429/QĐ-BYT về Tiêu chí đánh giá mức chất lượng PXN Y học.

– Đáp ứng yêu cầu của ISO 15189:2012 PXN Y tế – Yêu cầu về chất lượng và năng lực.

– Và quan trọng hơn hết nó phản ánh chất lượng thực sự của phòng xét nghiệm. Từ đó là cơ sở cho các hoạt động cải tiến chất lượng.

3. Có những chỉ số chất lượng xét nghiệm nào?

Có rất nhiều các chỉ số chất lượng xét nghiệm để phòng xét nghiệm theo dõi đánh giá. Các chỉ số chất lượng được thể hiện ở cả 3 giai đoạn: Trước, trong và sau xét nghiệm. Cụ thể một số chỉ số như sau:

+ Thông tin về người bệnh đầy đủ, chính xác.

+ Phiếu yêu cầu xét nghiệm hoàn thành đầy đủ thông tin và chính xác.

+ Nhãn mẫu xét nghiệm được ghi thông tin đầy đủ, chính xác.

+ Mẫu xét nghiệm được bảo quản và vận chuyển đúng quy định.

+ Thời gian lấy mẫu xét nghiệm.

+ Chất lượng mẫu xét nghiệm.

+ Các mẫu xét nghiệm bị từ chối.

+ Tỷ lệ tổn thương do kim tiêm đâm của nhân viên Khoa Xét nghiệm.

+ Theo dõi và đánh giá năng lực nhân viên.

+ Kết quả ngoại kiểm tra chất lượng.

+ Số lần trang thiết bị y tế hỏng.

+ Hết, thiếu sinh phẩm, thuốc thử.

+ Kết quả đúng và chính xác.

+ Thời gian trả kết quả kịp thời.

+ Trả kết quả xét nghiệm chính xác không nhầm lẫn.

+ Sự hài lòng của khách hàng.

+ Dịch vụ gián đoạn do các vấn đề về nhân sự.

+ Quản lý mẫu sau xét nghiệm.

+ Bảo trì và hiệu chỉnh thiết bị.

4. Phòng xét nghiệm nên theo dõi chỉ số chất lượng nào?

Có rất nhiều chỉ số chất lượng như ở trên để phòng xét nghiệm theo doi. Tuy nhiên trong cùng 1 thời điểm ta không thể theo dõi quá nhiều các chỉ số chất lượng. Nó sẽ quá sức và không hiệu quả. PXN chỉ nên chọn vài chỉ số chất lượng cần thiết để theo dõi. Nhưng phải đảm bảo các chỉ số này đánh giá cả 3 giai đoạn trước, trong và sau xét nghiệm.

Ví dụ: Với 1 phòng xét nghiệm mới áp dụng thì có thể theo dõi 3 chỉ số như: Tỉ lệ mẫu bị từ chối (trước xét nghiệm), Tỉ lệ kết quả ngoại kiểm “đạt” (trong xét nghiệm), Tỉ lệ trả kết quả đúng hẹn (sau xét nghiệm).

Các năm sau đó khi các chỉ số này đã được cải tiến tốt rồi thì sẽ theo dõi thêm các chỉ số khác.

5. Các bước để theo dõi chỉ số chất lượng là gì?

Để theo dõi chỉ số chất lượng, thông thường phải trải qua các bước sau:

– Ban lãnh đạo khoa và nhân viên QLCL sẽ xem xét toàn bộ tiến trình công việc để xác định và chọn lựa các chỉ số chất lượng cần theo dõi.

– Xây dựng kế hoạch theo dõi các chỉ số đã chọn lựa và đặt ra mục tiêu/ ngưỡng của mỗi chỉ số. Tần suất và ngưỡng chấp nhận của mỗi chỉ số chất lượng là khác nhau.

– Phân công nhân viên có nhiệm vụ thu thập dữ liệu của mỗi chỉ số chất lượng.

– Nhân viên được phân công định kỳ thu thập, xem xét các chỉ số chất lượng và thông báo kết quả cho toàn thể nhân viên.

6. Cần làm gì sau khi theo dõi chỉ số chất lượng xét nghiệm?

Sau một quá trình theo dõi chỉ số chất lượng, có kết quả và được đánh giá thì có 2 trường hợp xảy ra:

– Trong trường hợp chỉ số không đạt ngưỡng/mục tiêu cần tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất hành động khắc phục. Thực hiện các hoạt động cải tiến dựa trên kết quả của chỉ số chất lượng đã theo dõi.

– Thay đổi chỉ số chất lượng cần theo dõi nếu như kết quả cho thấy mục đích yêu cầu đã đạt được một cách bền vững.

7. Ai là người theo dõi chỉ số chất lượng và theo dõi thế nào?

– Tất cả các nhân viện trong PXN đều có thể tham gia theo dõi chỉ số chất lượng. Tuy nhiên cần phân công 1 người chịu trách nhiệm chính để theo dõi, giám sát, tồng hợp và báo cáo chỉ số chất lượng.

– Mỗi người chỉ nên phân công theo dõi 1 chỉ số chất lượng để đạt hiệu quả cao nhất.

– Phải có các công cụ (như biểu mẫu) phù hợp để theo dõi cho từng chỉ số.

Hiện tại chúng tôi có “Cung cấp bộ tài liệu hệ thống QLCL theo tiêu chí 2429”. Trong bộ tài liệu đã có quy trình về theo dõi chỉ số chất lượng cũng như các biểu mẫu để thực hiện theo dõi chỉ số chất lượng. Nếu các PXN có nhu cầu sử dụng bộ tài liệu này của chúng tôi vui lòng liên hệ trực tiếp:

Cao Văn Tuyến/ 0913.334.212 hoặc 0978.336.115. Nguyễn Văn Quang/ 0981.109.635. Email: [email protected]

#Quy Trình Kiểm Soát Chất Lượng (Qc) Chuẩn Cho Cấp Quản Lý

Quy trình kiểm soát chất lượng (QC) là gì, kàm sao để có một quy trình kiểm soát chất lượng chuẩn đó luôn là câu hỏi mà các nhà quản lý luôn phải suy nghĩ

Nghề kiểm soát chất lượng (QC) là gì?

Quy trình kiểm soát chất lượng ( QC) là một quy trình hoặc tập hợp các quy trình nhằm đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất hoặc dịch vụ được thực hiện tuân thủ một bộ tiêu chí chất lượng xác định hoặc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng hoặc khách hàng. Tương tự như quy trình kiểm soát chất lượng nhưng không đồng nhất là quy trình đảm bảo chất lượng (QA). Mặc dù quy trình đảm bảo chất lượng ( QA) đề cập đến xác nhận rằng các yêu cầu đã chỉ định đã được đáp ứng bởi một sản phẩm hoặc dịch vụ, Quy trình kiểm soát chất lượng đề cập đến việc kiểm tra thực tế các yếu tố này.

Để thực hiện quy trình kiểm soát chất lượng hiệu quả, trước tiên, doanh nghiệp phải quyết định tiêu chuẩn cụ thể nào mà sản phẩm hoặc dịch vụ phải đáp ứng. Sau đó, mức độ của các hành động quy trình kiểm soát chất lượng phải được xác định

Công việc của một QC manager là gì?

Giám đốc kiểm soát chất lượng (QA manager) giám sát nhân viên và giám sát các quy trình phát triển sản phẩm để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và hiệu quả. Quản lý kiểm soát chất lượng cũng sẽ làm việc với khách hàng để đảm bảo các sản phẩm cuối cùng đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của họ.

Để thành công với tư cách là Giám đốc kiểm soát chất lượng (QA Manager), bạn cần có kỹ năng giao tiếp và lắng nghe tuyệt vời, với các kỹ năng quan sát, phân tích và giải quyết vấn đề mạnh mẽ. Bạn nên hiểu tuân thủ quy định và có kỹ năng hiểu dữ liệu khoa học và kỹ thuật.

Các nhà quản lý kiểm soát chất lượng (QC Manager) có trách nhiệm đảm bảo các sản phẩm được sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn đã đặt ra về chất lượng, độ tin cậy và hiệu suất.

Mô tả công việc của họ đòi hỏi phải thiết lập và thực hiện các yêu cầu chất lượng bên trong / bên ngoài để đảm bảo các sản phẩm / dịch vụ của công ty đáp ứng mong đợi của khách hàng.

Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, các nhà quản lý chất lượng tiến hành đánh giá các quy trình sản xuất của công ty để phát triển các chính sách, quy trình và thông số kỹ thuật chất lượng nội bộ.

Những yếu tố để trở thành một QCManager

Trách nhiệm của người quản lý kiểm soát chất lượng sản phẩm (QA Manager): – Đạt được sự hiểu biết về nhu cầu và yêu cầu của khách hàng và truyền đạt chúng cũng như các tiêu chuẩn chất lượng cho các nhóm sản xuất. – Đề ra các cách để cải thiện quy trình sản xuất để đảm bảo hàng hóa chất lượng cao hơn. – Phát minh, cải thiện và xem xét các thông số kỹ thuật và quy trình mới cho các sản phẩm hoặc quy trình và đào tạo nhân viên sử dụng chúng. – Đặt ra các yêu cầu cho nguyên liệu từ các nhà cung cấp và giám sát sự tuân thủ của họ. – Giám sát thanh tra, kỹ thuật viên, và các nhân viên khác và cung cấp hướng dẫn. – Đảm bảo nghĩa vụ pháp lý được tuân thủ và đảm bảo tuân thủ các cơ quan quản lý và với các hướng dẫn về sức khỏe và an toàn. – Giám sát các quy trình phát triển sản phẩm để xác định bất kỳ sai lệch so với tiêu chuẩn chất lượng. – Kiểm tra đầu ra cuối cùng, so sánh nó với các yêu cầu và phê duyệt hoặc từ chối các sản phẩm cuối cùng. – Giữ tài liệu chính xác và thực hiện phân tích thống kê. – Nhận được phản hồi từ khách hàng, tham dự các cuộc họp, gửi báo cáo và hỗ trợ kiểm toán viên và thanh tra bên ngoài.

Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm dành cho QC manager

Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm nên bắt đầu sớm trong vòng đời phát triển sản phẩm vì ở giai đoạn thu thập yêu cầu và bao gồm các hoạt động sau:

Phân tích yêu cầu

Chi phí sửa chữa một khiếm khuyết được tìm thấy trong quá trình thử nghiệm cao hơn tới 15 lần so với chi phí ngăn ngừa một lỗi ở giai đoạn thiết kế yêu cầu. Để tránh điều đó, các chuyên gia kiểm soát chất lượng sản phẩm tham gia vào việc phân tích và làm rõ các yêu cầu phần mềm chức năng và phi chức năng và đảm bảo các yêu cầu rõ ràng, nhất quán, đầy đủ, có thể theo dõi và kiểm tra được. Vì vậy, họ ngăn ngừa các lỗi sản phẩm có thể và tạo điều kiện cho các hoạt động thiết kế thử nghiệm sắp tới.

Lập kế hoạch kiểm tra

Các chuyên gia kiểm soát chất lượng sản phẩm sử dụng kiến thức thu được ở giai đoạn phân tích yêu cầu làm cơ sở cho việc lập kế hoạch kiểm tra. Theo IEEE 29119-3, kế hoạch kiểm tra cần có chiến lược kiểm tra và bao gồm phạm vi kiểm tra, ngân sách dự án và thời hạn, các loại và mức độ kiểm tra ứng dụng yêu cầu, theo dõi lỗi và quy trình báo cáo, tài nguyên và trách nhiệm của họ và các trách nhiệm khác các nhân tố.

Thiết kế thử nghiệm

Ở giai đoạn này, các chuyên gia kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế các trường hợp kiểm tra hoặc danh sách kiểm tra bao gồm các yêu cầu phần mềm. Các trường hợp thử nghiệm phác thảo các điều kiện, dữ liệu thử nghiệm (cũng được chuẩn bị ở giai đoạn thiết kế thử nghiệm) và các bước thử nghiệm cần thiết để xác thực chức năng cụ thể và nêu kết quả thử nghiệm dự kiến. Để làm quen với một ứng dụng và đưa ra một cách tiếp cận tối ưu cho thiết kế thử nghiệm, các kỹ sư kiểm tra có thể bắt đầu các hoạt động thiết kế thử nghiệm với một số lượng thử nghiệm thăm dò nhất định.

Kiểm tra thực hiện và báo cáo lỗi

Kiểm thử thực hiện bắt đầu ở cấp đơn vị, khi nhóm phát triển thực hiện kiểm thử đơn vị. Đến lượt mình, nhóm thử nghiệm tiếp quản ở cấp độ API và UI. Các kỹ sư kiểm tra thủ công thực hiện các trường hợp kiểm thử được thiết kế, gửi các lỗi tìm thấy trong hệ thống theo dõi lỗi, trong khi các kỹ sư tự động hóa kiểm tra sử dụng khung đã chọn (ví dụ: Selenium, Appium, Protractor) để thực thi các kịch bản kiểm tra tự động và tạo báo cáo kiểm tra.

Kiểm tra lại và hồi quy Kiểm tra phát hành

Khi nhóm phát triển đưa ra thông báo phát hành (chứa danh sách các tính năng đã triển khai, lỗi cố định, các vấn đề và hạn chế đã biết), nhóm thử nghiệm xác định chức năng phần mềm đã bị ảnh hưởng bởi các thay đổi được giới thiệu và xác định các bộ thử nghiệm cần có để bao quát phạm vi của triển khai xây dựng. Nhóm thử nghiệm thực hiện kiểm tra khói để đảm bảo quá trình xây dựng ổn định và sau khi vượt qua thành công, thực hiện các bộ thử nghiệm đã xác định, đưa ra báo cáo kết quả thử nghiệm khi hoàn tất.

Những công ty đang tuyển dụng QC manager với mức thưởng cao

Nhóm Kiểm Soát Chất Lượng

Nhóm kiểm soát chất lượng

Hiện nay, Anh/Chị mong muốn:

Có thể triển khai được hoạt động QCC ở nhà máy Việt Nam như tại Nhật Bản?

Hiểu rõ hơn ý nghĩa và cách tiến hành hoạt động QCC 1 cách hiệu quả?

Đã triển khai hoạt động QCC nhưng các thành viên không thật sự thẩm thấu ý nghĩa của QCC và tham gia tích cực vào các hoạt động. Anh/Chị muốn biết các bí quyết để làm cho QCC trở nên sôi động?

Thông qua hoạt động QCC để đào tạo leader, nâng cao ý thức về chất lượng và hoạt động cải tiến cho nhân viên?

Hãy tham gia khóa học “Nhóm kiểm soát chất lượng” do AIMNEXT VIỆT NAM tổ chức. Khóa học sẽ giúp anh/chị thấu hiểu triết lý căn bản của QCC và cách tiến hành hoạt động QCC từ những vấn đề cơ bản nhất. Qua đó, có thể triển khai và tham gia hiệu quả vào hoạt động QCC tại nhà máy của mình.

SƠ LƯỢC

Thời gian:

Ngôn ngữ:

Hình thức đào tạo:

Phương pháp đào tạo:

3 ngày Tiếng Việt Tại công ty khách hàng

MỤC TIÊU

Hiểu khái niệm, nội dung và các thành tố quan trọng của QCC

Nắm bắt được cách tiến hành hoạt động và các công cụ QC cần thiết, từ đó có thể tham gia tích cực vào hoạt động QCC tại nhà máy.

Thấu hiểu được vai trò của leader và thành viên, phát huy năng lực lãnh đạo và cách tiến hành các hoạt động cần thiết.

ĐỐI TƯỢNG

Công ty đang nghiên cứu triển khai hoạt động QCC

Leader và thành viên của các nhóm QCC

NỘI DUNG

Chương 1: Hoạt động nhóm chất lượng (QCC) là gì?

Chương 2: Cách tiến hành hoạt động QCC 

Phần 3: Ứng dụng các công cụ QC để giải quyết vấn đề

Phần 4: Tóm tắt và Kế hoạch hành động

ĐÁNH GIÁ VỀ KHÓA HỌC

Tại thời điểm 4/2023

248

Học viên đã tham gia khóa học

38

Doanh nghiệp đã tham gia khóa học

100%

  

Đánh giá nội dung khóa học “Hữu ích” trở lên (trong đó 58% đánh giá “Rất hữu ích)

100%

Đánh giá giảng viên “Tốt” trở lên” (trong đó 47% đánh giá “Rất tốt”)

Phản hồi của học viên

“Khóa học giúp cho học viên làm đề tài cải tiến đang thực hiện được tốt hơn.”

(Học viên Khóa Public, năm 2023)

“Giúp ích trong công việc, giúp tư duy quản lý công việc của bản thân và cách giải quyết vấn đề đúng quy trình.”

(Học viên khóa In-house, năm 2023)

THAM KHẢO THÊM

Follow-up 1 ngày

Để nâng cao năng lực ứng dụng của học viên, chúng tôi khuyến khích khách hàng không chỉ dừng lại ở việc tiến hành đào tạo một lần, mà cần liên tục theo dõi và hỗ trợ việc thực hành của học viên sau khi đào tạo.

Thời lượng: 1 ngày (tiến hành sau đào tạo 1 tháng)

Mục tiêu:

Học viên có thể nắm được kiến thức và kỹ năng sâu rộng hơn bằng việc ôn tập lại kiến thức đã học.

Biết cách ứng dụng kiến thức vào trong công việc thực tế.

Nắm được điểm yếu của bản thân và biết cách khắc phục.

※Nội dung chi tiết xem tại đây. 

CHƯƠNG TRÌNH TƯ VẤN HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN QCC

Với 7 buổi follow up học viên có thể sử dụng thuần thục kỹ năng mới, và tự tin áp dụng những kỹ năng đã học vào việc giải quyết vấn đề thực tế tại nơi làm việc.  

Thời lượng: 8 tháng (trong đó, số ngày giảng viên trực tiếp đào tạo và huấn luyện: 10 ngày)

Mục tiêu:

Nắm bắt kiến thức cơ bản về QCC, và có thể ứng dụng vào thực tế hiện trường sản xuất. 

Bước 1: Đào tạo Nhóm quản lý chất lượng QCC  (3 ngày)

↓(

tháng sau)

Bước 2: Follow-up lần 1 (1 ngày) – Nội dung “Chọn đề tài, chuẩn bị đề tài, phân tích hiện trạng, thiết lập mục tiêu.

Giảng viên phản hồi, góp ý cải tiến cho từng nhóm.

Giảng viên chia sẻ vấn đề chung, điểm cần cải tiến của các nhóm, và hướng dẫn thực hiện tiếp đề tài. 

Xây dưng kế hoạch hành động cho 1 tháng tiếp theo. 

↓(1 tháng sau)

Bước 3: Follow up lần 2 (1 ngày) – Nội dung “Xây dựng kế hoạch hoạt động” 

Tương tự bước 2

↓(

tháng sau)

Bước 4: Follow up lần 3 (1 ngày) – Nội dung “Phân tích nguyên nhân” 

Tương tự bước 3 

↓(

tháng sau)

Bước 5: Follow up lần 4 (1 ngày) – Nội dung “Thiết lập đối sách và thực thi” 

Tương tự bước 4

↓(

tháng sau)

Bước 6: Follow up lần 5 (1 ngày) – Nội dung “Kiểm chứng kết quả & Tiêu chuẩn hóa” 

Tương tự bước 5

↓(

tháng sau)

Bước 7: Follow up lần 6 (1 ngày) – Nội dung “Nâng cao kỹ năng thuyết trình” 

Tương tự bước 6 

↓(

tháng sau)

Bước 8: Follow up lần 7 (1 ngày) – Nội dung “Xem xét lại hoạt động & Kế hoạch tiếp theo” + Báo cáo tổng kết đề tài. 

Báo cáo tổng kết đề tài cải tiến trong nội bộ công ty. 

※Ngoài ra, chúng tôi có thể xây dựng chương trình, thời lượng riêng, theo yêu cầu, kỳ vọng, và vấn đề khách hàng đang gặp phải.  

TƯ VẤN CÁC KHÓA HỌC TIẾP THEO

Học viên nên tham gia các khóa học sau cùng khóa học “Nhóm kiểm soát chất lượng”

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Bài Học Cơ Bản Về Kiểm Soát Chất Lượng Xét Nghiệm Quản Lý Chất Lượng Xét Nghiệm Bằng Quy Luật Westgard Và Công Cụ Six Sigma trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!