Xu Hướng 3/2023 # Bạn Biết Gì Về Dược Mỹ Phẩm? # Top 4 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bạn Biết Gì Về Dược Mỹ Phẩm? # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Bạn Biết Gì Về Dược Mỹ Phẩm? được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Khái niệm làm đẹp và chăm sóc sắc đẹp của nhân loại đã có từ thời tiền sử. Trải qua hàng triệu năm, nhu cầu làm đẹp của con người đã phát triển và chứng kiến nhiều sự thay đổi. Ngay trong thời đại này của chúng ta, thói quen sử dụng mỹ phẩm của phái đẹp cũng khác rất nhiều so với vài năm trước đây. Phụ nữ hiện đại ngày càng thông thái và tinh tế hơn trong việc lựa chọn mỹ phẩm, cũng như các yêu cầu cao hơn, chính xác hơn và bền vững hơn.

Phái đẹp mong muốn không chỉ làm đẹp mà còn phải có hiệu quả phòng ngừa từ sâu bên trong, an toàn cho sức khỏe và thân thiện với môi trường. Những điều đó đã thúc đẩy sự ra đời của dược mỹ phẩm. Vậy, trong khi thuật ngữ dược mỹ phẩm ngày càng phổ biến và những sản phẩm làm đẹp có dược tính này xuất hiện ngày càng nhiều. Các nàng, đã thực sự hiểu biết về dược mỹ phẩm trước khi sử dụng chúng trên làn da trân quý của mình?

Dược mỹ phẩm là gì?

“Dược mỹ phẩm” (Cosmeceuticals) là một thuật ngữ kết hợp của “mỹ phẩm” (cosmetics) và “dược phẩm” (pharmaceuticals), bắt đầu được sử dụng từ thập niên 90. Khái niệm mới này nghĩa là các loại mỹ phẩm có chứa thành phần hoạt tính/dược tính có lợi cho sức khỏe (đối với làn da) hoặc có tác dụng như là thuốc. Ngày nay, ngành mỹ phẩm sử dụng thuật ngữ này khá phổ biến. Tuy nhiên, Cục Quản Lý Thực Phẩm & Dược Phẩm – FDA (Food & Drug Administration) của Mỹ không quản lý dòng sản phẩm này. Mặc dù cơ quan FDA kiểm tra và phê duyệt các loại dược phẩm, nhưng mỹ phẩm thì không và bao gồm cả dược mỹ phẩm.

Dược mỹ phẩm khác mỹ phẩm như thế nào?

1. Mỹ phẩm thay đổi bề mặt của da, dược mỹ phẩm thì tùy thuộc chức năng của nó

Mỹ phẩm dùng để trang điểm, giúp làn da trông đẹp hơn (như mịn màng hơn bởi phấn phủ, sáng hơn bởi kem nền, môi đỏ hơn nhờ son, không tì vết nhờ kem che khuyết điểm,….) – nhưng chỉ trong một thời gian, tác dụng làm đẹp của mỹ phẩm kết thúc sau khi tẩy trang. Trong khi đó, dược mỹ phẩm thực sự có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các tế bào da, hạn chế sự xuất hiện của các nếp nhăn hoặc điều trị tăng sắc tố (chứng tăng sắc tố làm da bị thâm nám)

2. Mỹ phẩm thì lưu lại trên bề mặt da, dược mỹ phẩm thì thẩm thấu vào

Mỹ phẩm thường sử dụng các thành phần có cấu trúc phân tử lớn. Vì thế các chất này không thể xâm nhập vào da. Chúng chỉ đơn thuần ở trên bề mặt da. Ngay cả khi chúng có thể đi qua, cũng chỉ xuyên đến lớp biểu bì trên cùng – nơi hình thành lớp tế bào chết.

Đối với dược mỹ phẩm, sử dụng các thành phần có cấu trúc phân tử nhỏ hơn và kết hợp với các chất tăng cường xâm nhập tốt hơn. Đó là lý do tại sao chúng có thể thẩm thấu đủ sâu vào da để can thiệp vào các tế bào “sống” và ảnh hưởng đến sự hoạt động của tế bào – ví dụ như làm các tế bào này sản xuất ra nhiều collagen hơn,  giúp ngăn ngừa và giảm nếp nhăn.

3. Thành phần hoạt tính có trong mỹ phẩm rất ít so với dược mỹ phẩm.

Mỹ phẩm không phải lúc nào cũng chứa thành phần hoạt tính sinh học. Ngay cả khi có, thì hàm lượng cũng rất ít ỏi. Vì thế mỹ phẩm thông thường không gây ra sự kích ứng (trừ khi người dùng lạm dụng quá mức hoặc sở hữu một làn da hết sức nhạy cảm). Đôi khi, những thành phần hoạt tính có chứa trong mỹ phẩm thực sự quá ít để mang đến tác dụng gì. Trong khi đó với dược mỹ phẩm, tất cả thành phần đều có hoạt tính sinh học đủ để có sự tác động gần như những gì sản phẩm đó được tuyên bố. Đó là lý do tại sao các sản phẩm dược mỹ phẩm được biết đến là có hiệu quả rất tốt.

Dược mỹ phẩm khác với thuốc ở những điểm nào?

Theo FDA, một sản phẩm được gọi là thuốc (drugs) khi “có ảnh hưởng đến cấu trúc của bất kỳ chức năng nào đó trong cơ thể.” Nghe có vẻ giống như dược mỹ phẩm? Vậy hai khái niệm này thực sự khác nhau như thế nào?

1. Để mua thuốc cần phải có đơn thuốc, nhưng với dược mỹ phẩm thì không

Điều này nghe có vẻ không đúng trong bối cảnh tại Việt Nam, bất cứ ai cũng có thể mua thuốc cho hầu hết các chứng bệnh mà không cần đơn thuốc của bác sĩ. Tuy nhiên, các thành phần hoạt tính sinh hoc của thuốc phân chia theo liều, người dùng phải nên có sự chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ để được điều trị hiệu quả, an toàn.

Các thành phần dược tính như retinol, vitamin C,  axit glycolic hay hydroquinone …có tác dụng rất mạnh. Chúng có thể làm căng các nếp nhăn, tăng sắc tố da hay thậm chí có thể gây kích ứng da, làm tổn thương da nói chung, hoặc tệ hơn có thể gây hại nghiêm trọng nếu lạm dụng. Đó là lý do tại sao chúng ta cần phải mua thuốc theo đơn.

Mọi người có thể mua mỹ phẩm tại bất kỳ cửa hàng nào, ngay cả khi lựa chọn sai, cũng không quá tệ. Chỉ là có thể nổi một vài đốm mụn (mặc dù mụn thì cũng đã khủng khiếp đối với bất cứ cô gái nào). Trong một số trường hợp, những người có làn da vô cùng nhạy cảm, có thể bị phát ban – đó là vấn đề mà những người có làn da nhạy cảm phải thực sự thận trọng.

2. Thuốc cần phải trải qua sự kiểm nghiệm khắt khe, dược mỹ phẩm thì không

Bởi vì thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng của cơ thể, cần thực sự chắc chắn rằng chúng sẽ không gây ra bất kỳ hậu quả tệ hại nào. Như một số tác dụng phụ hay khả năng gây ung thư. Thông thường, những quy trình kiểm duyệt sản phẩm thuốc phải mất nhiều năm (thậm chí hơn 20 năm) và các công ty dược phẩm phải chi trả một số tiền lớn.

Tất nhiên, mỹ phẩm cũng được kiểm tra, nhưng không quá nghiêm ngặt như chúng ta vẫn tưởng. Mỹ phẩm chỉ ảnh hưởng đến bề mặt của da, miễn là không bao gồm bất kỳ thành phần độc hại nào (hiển nhiên là bất hợp pháp) và không ảnh hưởng đến chức năng của cơ thể, mỹ phẩm có thể được bán tự do trong các cửa hàng.

Còn về dược mỹ phẩm thì sao?Dược mỹ phẩm có ảnh hưởng đến chức năng của da, và thông thường các nhà sản xuất cần có các công trình nghiên cứu để chứng minh cho tuyên bố vềhiệu quả của sản phẩm, nhưng không hề phải đối mặt với những thử nghiệm khắt khe như đối với thuốc. Như trên đã đề cập, FDA không có trách nhiệm kiểm duyệt và quản lý dược mỹ phẩm.

Những vấn đề cần biết đối với dược mỹ phẩm

Nhiều bao bì sản phẩm dược mỹ phẩm trông rất giống với thuốc, và công thức của chúng có chứa những thành phần dược tính. Khi đó, những tuyên bốvề tác dụng của sản phẩm sẽ giúp chúng ta xác định đó có thật là một sản phẩm thuốc hay là không.

Lấy ví dụ với một loại kem chứa retinol. Nếu thông tin trên sản phẩm chỉ tuyên bố “làm mềm da” (smooth out skin) hoặc “giảm sự xuất hiện của nếp nhăn” (reduce the appearance of wrinkles), đó được coi là mỹ phẩm. Nếu một sản phẩm khác tương tự có chứa retinol, tuyên bố “giảm nếp nhăn” (reduce wrinkles), đấy được xem là một loại thuốc. Và đó chính là cách mà các nhà sản xuất có thể bán thuốc hợp pháp giống như mỹ phẩm

Với dược mỹ phẩm thì lại là một vấn đề khác. Chúng là một thể loại mới, vẫn chưa có luật lệ dành riêng cho dược mỹ phẩm, trong nước lẫn quốc tế. Vì vậy dược mỹ phẩm thường bị khai thác lỗ hổng luật định để che dấu như là một dạng mỹ phẩm, từ đó bỏ qua tất cả những yêu cầu kiểm tra tốn kém và kéo dài.

Đúng là trên lý thuyết dược mỹ phẩm kém hiệu quả hơn thuốc, nhưng thực tế thành phần hoạt tính có chứa trong dược mỹ phẩm vẫn mạnh hơn cả mỹ phẩm. Đó là lý do tại sao nên cẩn thận khi lựa chọn dược mỹ phẩm.  Lý tưởng nhất vẫn là nên mua dược mỹ phẩm từ các nhà sản xuất uy tín có chứng nhận y khoa và minh bạch các kết quả kiểm duyệt (nếu có thể) với sự tư vấn kỹ lưỡng bởi bác sĩ. Quan trọng nhất, chính bạn cũng phải nên có những hiểu biết nhất định và rõ ràng đối với các thành phần hoạt tính sẽ xâm nhập vào làn da của mình.

1. Có nên sử dụng dược mỹ phẩm?

Điều này tùy thuộc vào nhu cầu và mong muốn chăm sóc da của mỗi người. Những hãy biết rằng, bởi vì tác dụng mạnh của các thành phần có chứa trong dược mỹ phẩm, chúng không dành cho tất cả mọi người. Một tuýp dược mỹ phẩm có thể xóa nếp nhăn cho tất cả các cô bạn trong nhóm, nhưng cũng có thể sẽ không hiệu quả tý nào đối với bạn.

2. Những ai nên dùng dược mỹ phẩm?

Bất cứ ai nghiêm túc muốn điều trị các dấu hiệu lão hóa da, mụn, sẹo hay những tổn thương da…. Hãy biết rõ nhu cầu và tính chất làn da của riêng mình để nhận được kết quả tốt hơn và nhanh hơn, so với chỉ dùng mỹ phẩm thông thường một cách vô tội vạ từ mọi lời đồn và sự giới thiệu.

3. Và những ai không nên dùng?

Bất cứ ai có làn da nhạy cảm – Bởi có thể gây kích ứng và khiến da bị thương tổn nhiều hơn. Với thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi, đó có thể chưa là lúc cần đến dược mỹ phẩm bởi làn da vẫn còn khỏe mạnh và tái tạo tốt. Nếu muốn sử dụng dược mỹ phẩm, tốt nhất hãy tham khảo lời khuyên từ bác sĩ da liễu.

Dược Mỹ Phẩm Là Gì? Các Công Nghệ Trong Dược Mỹ Phẩm Thụy Sĩ

Dược mỹ phẩm là gì?

Khái niệm dược mỹ phẩm được đưa ra đầu tiên bởi Pierre Fabre “Dược mỹ phẩm là mỹ phẩm được nghiên cứu, bào chế như một dược phẩm nhưng nồng độ, hàm lượng và tính an toàn phải nhỏ hơn thuốc da liễu”. Dược mỹ phẩm trong tiếng anh gọi là Cosmeceuticals xuất hiện từ những năm 1961. Tên gọi này là sự kết hợp nghĩa giữa hai khái niệm dược phẩm (Pharmaceuticals) và mỹ phẩm (Cosmetics). Dược mỹ phẩm đóng vai trò quan trọng trong điều trị các vấn đề về da lại vừa mang tính chất nuôi dưỡng da hàng ngày. Thành phần chủ yếu thường chứa các hoạt chất có dược tính tốt và an toàn cho làn da. Dược mỹ phẩm được nghiên cứu và bào chế tuân thủ theo tất cả các quy định nghiêm ngặt về nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm của 1 dược phẩm trong phòng thí nghiệm trước khi tung ra thị trường.

Các công nghệ ứng dụng trong ngành dược mỹ phẩm

Trong sản xuất dược mỹ phẩm, các công nghệ tiên tiến lần lượt ra đời và được áp dụng trên từng sản phẩm để nâng cao thêm hiệu quả trị liệu làn da.

1. Công nghệ MEIMA vi nang 3 lớp trong dược mỹ phẩm là gì?

Công nghệ MEIMA® (Micro-Encapsulation of Multi – Active Ingredients) – Công nghệ vi nang các thành phần hoạt tính. Công nghệ MEIMA chia tách các hoạt chất khác nhau vào trong những lớp khác nhau của vi nang nhằm đảm bảo hoạt chất không bị trộn lẫn và giữ nguyên đặc tính sinh hóa cũng như công dụng điều trị của từng thành phần.Các hoạt chất sẽ được sắp xếp khoa học theo trình tự tương ứng với các lớp da: biểu bì, trung bì và hạ bì, khi đến lớp da cần điều trị, lớp màng vi nang sẽ tự động vỡ ra, phóng thích và kích hoạt tác động sinh hóa của các hoạt chất theo một chương trình định sẵn đến chính xác lớp da cần điều trị.

Cấu trúc màng bọc vi nang dạng Phospholipid – giống cấu trúc màng tế bào

Điểm đặc biệt trong công nghệ vi nang MEIMA là màng bọc các vi nang có dạng Phospholipid có cấu trúc giống hệt như cấu trúc màng tế bào trong cơ thể. Chính sự tương thích này nên khi sử dụng các sản phẩm lên da các vi nang dễ dàng thẩm thấu sâu vào da (vì cấu trúc vi nang tương thích với da). Từ đó, giúp tăng khả năng thẩm thấu của sản phẩm vào da và rút ngắn thời gian điều trị.

* Hợp chất phospholipid là thành phần của màng tế bào thuộc nhóm lipid phức tạp gồm glycerin, acid béo, H3PO4 và một số nhóm chất khác. Với công nghệ bao nang, cấu tạo màng mỹ phẩm dạng phospholipid tự nhiên tương thích với da là bước đột phá mới của ngành sản xuất mỹ phẩm.

Các hoạt chất được sắp xếp thành các lớp riêng biệt thẩm thấu tương thích với lớp da

Công nghệ MEIMA chia tách các hoạt chất khác nhau vào trong những lớp khác nhau của vi nang nhằm đảm bảo các thành phần hoạt chất không bị trộn lẫn và giữ nguyên đặc tính sinh hóa cũng như công dụng điều trị của từng thành phần.

Các hoạt chất trong mỗi sản phẩm được sắp xếp khoa học theo trình tự tương ứng với các lớp da: biểu bì, trung bì và hạ bì. Khi đến lớp da cần điều trị, lớp màng vi nang sẽ tự động vỡ ra, phóng thích và kích hoạt tác động sinh hóa của các hoạt chất theo một chương trình định sẵn đến chính xác lớp da cần tác động. Giúp chúng dễ dàng thẩm thấu sâu vào da và tăng hiệu quả trị liệu của sản phẩm lên gấp nhiều lần so với mỹ phẩm thông thường.

2. Công nghệ vi sinh Microbiome trong dược mỹ phẩm là gì?

Microbiome được hiểu là toàn bộ hệ gene của các vi sinh vật sống trong cơ thể con người bao gồm các vi khuẩn, virút, nấm, động vật nguyên sinh… Các vi sinh vật này gồm vi khuẩn có lợi và có hại. Chúng đóng vai trò cực kì quan trọng đối với các hệ cơ quan trong cơ thể và sức khỏe con người. “Con người chính là microbiome” hay “microbiome làm nên con người”. Do đó khi hệ vi sinh Microbiome cân bằng thì cơ thể con người trở nên khỏe mạnh và ngược lại. Công nghệ vi sinh Microbiome chính là tạo một hệ sinh thái da cân bằng cho các Microbiome có lợi cho sức khỏe phát triển. Khi da cân bằng, lập tức trở nên khỏe mạnh.

3. Hình thái học Morphology trong dược mỹ phẩm Thụy Sĩ

Morphology Tendencies

Sự khác biệt về mặt sinh lý học giữa hai cá thể, một mặt là do các yếu tố gene di truyền từ cha mẹ, mặt khác là do khả năng sinh lý của các cơ quan và bộ máy trong cơ thể. Công suất hoạt động của các cơ quan và bộ máy sinh lý của mỗi cá nhân sẽ xác định nên xu hướng chức năng cơ thể. Mặc dù ai cũng có cùng hệ cơ quan (hệ hô hấp, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ bạch huyết…) nhưng khả năng hoạt động của các cơ quan này ở mỗi người không giống nhau. Hoạt động của một cơ quan nào đó chiếm ưu thế sẽ tác động lên sự hình thành cấu trúc cơ thể (về mặt sinh lý, tâm lý, da….) và chức năng hoạt động của chúng. Chính những đặc điểm về hình thái học là yếu tố xác định sự khác nhau giữa các cá thể. Da và các cơ quan trực thuộc da cũng được xác định bởi các yếu tố riêng biệt của từng cá thể.

Morphology trong Dược mỹ phẩm Thụy Sĩ Methode Physiodermie

Hình thái học Morphology là một khái niệm đã có từ rất lâu và được áp dụng chủ yếu trong lĩnh vực Nhân tướng học. Methode Physiodermie là dòng sản phẩm duy nhất tạo nên sự khác biệt nhờ sự kết hợp một cách khoa học giữa phân tích Hình thái học trong liệu trình trị liệu với các sản phẩm Methode Physiodermie thích hợp.

Methode Physiodermie chia ra 4 Hình thái học cơ bản như sau:

Hình Thái Học là một nghiên cứu vô cùng hữu ích. Mục tiêu đầu tiên của nghiên cứu này là giúp bạn hiểu được đặc điểm sinh lý da, biết được căn nguyên của các vấn đề da bạn gặp phải để có phương pháp chăm sóc hiệu quả, phù hợp với đặc điểm sinh học tự nhiên của bạn. Đồng thời giúp bạn dự đoán các bệnh lý dễ xảy ra trong tương lai để có phương pháp chăm sóc dự phòng.

Dựa vào từng đặc điểm của mỗi hình thái học chúng ta có thể biết được tính cách, thể trạng của một cá thể. Từ đó, chọn một sản phẩm phù hợp để điều trị nó. Nhờ có Morphology không khó để nhận thấy kết quả trị liệu ngạc nhiên cho mỗi khách hàng khi sử dụng sản phẩm của Physiodermie. Nhờ Morphology, Physiodermie đã điều trị thành công cho rất nhiều ca “khó nhằn” như viêm da demodex, da hư tổn sau phẫu thuật, da nhạy cảm mao mạch đỏ…

Liệu Bạn Đã Biết Về Thành Phần Salicylic Acid Có Trong Mỹ Phẩm?

I – Salicylic Acid là gì?

Salicylic axit là một acid beta-hydroxy hay còn được biết đến với tên gọi khác là BHA. Chất này có hai loại là alpha hydroxy acid – có tác dụng làm sạch nhẹ nhàng trên da, giúp làm mịn, tẩy tế bào chết và làm đều màu da.

Loại thứ hai là beta, chất này cũng có công dụng tẩy tế bào chết nhưng không khiến bí tắt các lỗ chân lông và có hoạt tính tương tự một chất kháng khuẩn. Salicylic axit chính là một chất chính của BHA  và là chất dẫn của aspirin.

II – Salicylic Acid hoạt động trên da như thế nào?

Axit Salicylic có công dụng cải thiện làn da theo hai cách là tẩy tế bào chết trên bề mặt và giúp giảm viêm. Không giống như acid glycolic, BHA có khả năng hòa tan trong dầu, vì thế chất này vô cùng lý tưởng để tẩy tế bào chết cho các loại da dầu.

Do khả năng hòa tan trong môi trường dầu nhờn nên Axit Salicylic thấm nhanh, thâm nhập sâu vào các lỗ chân lông chứ không còn chỉ ở trên bề mặt nữa. Nói cách khác, Salicylic axit có khả năng tẩy tế bào chết sâu trong lỗ chân lông – tác nhân gây tắc nghẽn bã nhờn – điều mà tẩy da chết vật lí không thể làm được. Chất này còn giúp loại bỏ nhanh các vi khuẩn và giảm các vấn đề về mụn.

Khác với salicylic acid, acid glycolic chỉ có công dụng làm sạch trên bề mặt. Với hiệu quả tẩy tế bào chết tốt, acid Salicylic giúp phá vỡ các liên kết giữa các cấu trúc già cỗi, lão hóa, giúp những thành phần thừa có thể dễ dàng bị bong tróc. Loại keo liên kết này chính là một loại protein có tên gọi là Keratin.

Do các hoạt tính mạnh mẽ đặc trưng, Salicylic Axit được biết đến như một tác nhân keratolytic- chất thường hóa của quá trình lột da (keratinization). Tẩy da chết hóa học là một quá trình vô cùng cần thiết, giúp cải thiện kết cấu và chức năng của da.

Ngoài ra Salicylic Acid còn có thể hỗ trợ kháng viêm trên da hiệu quả. Các phân tử có trong thành phần hợp chất này thường có kích thước lớn hơn. Chính vì thế chúng không hề gây kích ứng cho da. Trái lại glycolic acid lại chứa các phân tử nhỏ vì thế sẽ dễ gây đỏ cục bộ và làm khó chịu trên làn da.

Axit Salicylic giống như những aspirin, chất này có tác dụng giảm nhanh và chống lại các viêm đỏ do mụn. Giúp thu hẹp kích thước mụn cũng như tình trạng viêm đỏ với công hiệu làm dịu da.

Tác dụng kháng viêm này còn biến Salicylic axit thành một chất tẩy tế bào chết dịu nhẹ và hiệu quả. Điều này vô cùng thích hợp và cần thiết cho những bạn có làn da nhạy cảm hoặc bệnh ban đỏ…

III – Ưu – Nhược điểm của Salicylic Axit 

1/ Ưu điểm của S.A

a. Tẩy tế bào chết cho da

Đây là một chất có tác dụng tẩy tế bào chết tuyệt vời. Axit Salicylic giúp loại bỏ nhanh và kích thích các tế bào chết bong tróc. Chất này còn có thể loại bỏ bụi bẩn trên bề mặt da và lỗ chân lông, giúp lấy lại vẻ ngoài hoàn hảo.

b. Trị mụn trứng cá

Salicylic axit được biết đến như một thành phần phổ biến trong việc điều trị các vấn đề về mụn trứng cá. BHA sẽ làm dịu nhanh các vết tấy đỏ, giảm viêm và làm sạch da nhờn để ngăn ngừa các vấn đề về mụn trứng cá.

Chất này còn có khả năng kiểm soát tối đa lượng nhờn trên da, làm sạch sâu lỗ chân lông… Tất cả các hoạt tính trên cho phép acid Salicylic trở thành hoạt chất trị mụn trứng cá hiệu quả.

c. Làm mờ sẹo và vết thâm

Nếu bạn có nhiều vết thẹo, thâm do mụn trứng cá hoặc các tàn nhang trên mặt hãy thử sử dụng S.A. Chất này được đánh giá cao trong việc làm mờ và đổi màu tông da.

d. Làm thông thoáng lỗ chân lông bị bí tắc

Axit Salicylic có tác dụng làm thông thoáng các lỗ chân lông bị bí tắc trên cả da dầu. Chất này hỗ trợ kích thích lưu thông các bã nhờn, dầu cũ, bụi bẩn ra khỏi lỗ chân lông và làm sạch da mặt.

e. Làm tan mụn cóc

Khi sử dụng ở nồng độ từ 10- 30% salicylic acid có khả năng làm tan các mụn cóc.

f. Giảm da nhờn

Khi thoa lên da nhờn S.A có tác dụng phá vỡ các acid béo như bã nhờn hoặc các loại dầu tự nhiên. Việc này giúp loại bỏ dầu nhờn hiệu quả ra khỏi cơ thể.

g. Thu nhỏ lỗ chân lông

Với tác dụng làm săn chắc da và giảm dầu, Salicylic acid có khả năng thu nhỏ lỗ chân lông lớn. Hoạt tính se khít của chất này giúp da thêm mịn màng hơn.

h. Thúc đẩy chống lão hóa

Salicylic acid giúp tăng cường sự sản sinh tế bào, tăng tốc phát triển của da. Cho phép tái tạo lại các cấu trúc bị hư tổn và lão hóa. Thúc đẩy bổ sung lượng collagen cho da giúp làm làn da thêm phần mịn màng, trẻ trung.

i. Giảm viêm da

BHA hỗ trợ tốt nhất việc giảm nhanh các tình trạng mẩn đỏ, viêm nhiễm trên da. Bạn có thể dùng chất này để chống lại các tình trạng mẩn đỏ, chàm da, cháy nắng hoặc các tình trạng khác…

j. Loại bỏ mụn đầu đen

Bằng cách khai thông lỗ chân lông, Acid Salicylic có tác dụng làm lỏng các nhân mụn, hỗ trợ nặn mụn dễ dàng hơn.

2/ Tác dụng phụ khi dùng SA

Thực tế, khi bạn được bác sĩ đồng ý sử dụng chất này thì bởi vì chúng đem lại nhiều tác dụng trên da bạn hơn là nguy hiểm. Đồng thời, có nhiều người sử dụng Salicylic Acid mà không hề có một tác dụng phụ nào.

Tuy nhiên, có nhiều trường hợp phản ứng nghiêm trọng với Axit Salicylic. Bạn cần ngưng sử dụng và tìm đến các bác sĩ nếu như gặp triệu chứng như phát ban, ngứa, sưng,… Đặc biệt, bạn cần chú ý các khu vực như mặt, lưỡi, họng,.. hoặc tình trạng chóng mặt, khó thở….

IV – Salicylic Acid không phù hợp với tất cả mọi người

Không phải bất kỳ ai cũng có thể nhận được hiệu quả mong đợi với tác dụng của axit salicylic. Vì thế các bác sĩ thường hay khuyên rằng nên đặc biệt cẩn trọng với hợp chất này ở 3 loại da trên thang đo Fitzpatrick:

Loại IV: đây là loại da từ màu be cho đến màu nâu, loại da phổ biến ở Địa Trung Hải hoặc Tây Ban Nha. Loại này chỉ bị cháy nắng nhẹ hoặc rám nắng dần

Loại V: Đây là làn da nâu sẫm và không bao giờ bị cháy nắng hoặc dễ bị rám nắng.

Loại VI: Loại da đen này hầu như không bao giờ bị bỏng hoặc rám nắng dễ dàng.

Những loại da này chứa nhiều tế bào sản xuất sắc tố melanin. Da sử dụng sắc tố chống oxy hóa này để hạn chế viêm. Vì thế axit salicylic làm viêm da, mặc dù là một cách tốt, và những loại da này có thể tạo ra một lượng lớn melanin, nguy cơ là mụn trứng cá có thể (và thường là) được thay thế bằng các đốm da nâu hoặc đen.

Bất cứ điều gì khác làm viêm da, cho dù là cố ý (ví dụ, một chất làm sáng da) hoặc vô ý (ví dụ, nhiễm trùng hoặc mụn trứng cá), cũng có thể để lại sạm đen vĩnh viễn trên da. Nếu bạn có làn da màu be đến đen, bạn chỉ nên sử dụng axit salicylic dưới sự kiểm soát chặt chẽ

V – Cách sử dụng Salicylic Acid

Salicylic acid có thể được tìm thấy trong một loạt các công thức, bao gồm sữa rửa mặt, toner, serum và dưỡng ẩm. Nó cũng là một thành phần nổi bật trong vỏ axit.

Bắt đầu bằng cách làm sạch da bằng sữa rửa mặt nhẹ nhàng, có độ pH thấp. Đảm bảo rằng bạn rửa sạch da hoàn toàn sau khi thoa sữa rửa mặt.

Đối với cấu trúc của các loại da dầu hơn, bạn nên điều chỉnh pH nhẹ nhàng để giảm dầu thừa và bụi bẩn.

Nếu bạn sử dụng một sản phẩm có vitamin C, tốt nhất nên sử dụng nó trước axit salicylic, và đợi 20 phút trước khi dùng chất này.

Khi thoa axit salicylic, nếu sản phẩm có dạng gel hoặc kem dưỡng da, hãy thoa một lượng nhỏ bằng hạt đậu và mát xa lên da theo chuyển động hướng lên.

Nếu salicylic acid ở dạng chất lỏng, bạn có thể chọn cách sử dụng chúng với một miếng bông và chấm lên mặt.

Đợi 15-30 phút trước khi thoa bất kỳ sản phẩm khác. Điều này cho phép axit salicylic có thể tẩy tế bào chết cho da và cung cấp đủ thời gian cho làn da điều chỉ lại độ pH.

Bạn không cần phải rửa lại mặt sau khi thoa axit salicylic.

N

ên kết hợp S.A với các sản phẩm chăm sóc da hằng ngày. Áp dụng các sản phẩm của bạn theo thứ tự này: các hoạt chất khác như axit glycolic, tinh chất dưỡng ẩm và huyết thanh, kem dưỡng da và dưỡng ẩm. Sử dụng kem chống nắng cho mặt vào ban ngày và/ hoặc kem dưỡng vào buổi tối.

Thêm một vài lưu ý bổ sung khác: thông thường các sản phẩm chăm sóc da thường bao gồm cả axit salicylic kết hợp với các axit hoạt động khác. Do tác dụng của các thành phần này, chúng tôi thực sự khuyên bạn nên làm sạch da kỹ trước khi tiếp tục các bước khác trong quy trình chăm sóc da. Luôn đọc hướng dẫn trên bao bì trước khi sử dụng sản phẩm.

VI – Lưu ý trước khi sử dụng Axit Salicylic

Trước khi sử dụng axit salicylic, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với chúng hoặc các thuốc chống viêm không steroid – NSAID (ví dụ: aspirin, ibuprofen, naproxen) cũng như bất kỳ dị ứng khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây ra kích ứng hoặc các vấn đề khác. Nói chuyện với dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào sau đây, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng sản phẩm này: tiểu đường, tuần hoàn kém, các vấn đề về da (ví dụ: nhiễm trùng, vết thương, viêm da dị ứng).

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên mang thai trong khi sử dụng axit salicylic. Axit salicylic có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng axit salicylic, hãy nói chuyện với bác sĩ ngay về nguy cơ và lợi ích của nó.

Chất này vẫn chưa xác định có đi vào sữa mẹ không. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

VII – Top các sản phẩm chứa salicylic acid tốt nhất

Trước khi đến với top các sản phẩm tốt nhất, chúng ta cùng tìm hiểu qua về cách lựa chọn sản phẩm chứa Salicylic Acid sao cho phù hợp.

1/ Cách lựa chọn sản phẩm phù hợp

Độ pH của sản phẩm bạn chọn là rất quan trọng. Để tẩy da chết hiệu quả và nhẹ nhàng, độ pH của công thức nên nằm trong khoảng từ 3 đến 4. Nếu độ pH thấp hơn, nó sẽ gây khó chịu cho làn da. Bất kỳ công thức nào trên 4 sẽ thiếu khả năng tẩy tế bào chết mà axit salicylic cung cấp.

Có những nghiên cứu cho rằng sử dụng thường xuyên công thức axit salicylic có chứa độ pH cao hơn mang lại lợi ích cho da. Những nghiên cứu này chưa hoàn toàn kết luận, vậy tại sao lại phải chi tiền cho một sản phẩm mang lại rủi ro về hiệu quả hơn so với các sản phẩm đã được kiểm nghiệm?

Salicylic acid cực kỳ hiệu quả trong các công thức có tỷ lệ phần trăm từ 1% đến 2%. Bạn sẽ nhận thấy rằng hầu hết các hỗn hợp phổ biến chứa 2%, nhưng 1% là con số vàng cho phụ nữ có làn da nhạy cảm hơn.

Salicylic acid hiệu quả nhất khi được cung cấp không gian và thời gian để hấp thụ hoàn toàn vào da. Nó được sử dụng tốt nhất khi là toner, liquid, serum, lotion hoặc essence. Chất này sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất sau giai đoạn làm sạch và trước giai đoạn dưỡng ẩm.

Các chất tẩy rửa có chứa axit salicylic không hiệu quả, vì sức mạnh thực sự của axit được giải phóng khi hấp thụ.

2/ Top các sản phẩm có chứa salicylic axit

a. Vichy Normaderm Deep Cleansing Gel With Salicylic Acid Acne Treatment

Normaderm Gel Cleanser là sữa rửa mặt dạng gel làm sạch sâu dành cho da dầu. Nó chứa 15 thành phần mạnh mẽ với axit salicylic là thành phần chính. Salicylic acid giúp thanh lọc làn da của bạn, làm thông thoáng lỗ chân lông và loại bỏ dầu.

Ưu điểm:

Đã được bác sĩ da liễu kiểm nghiệm

Không chứa paraben

Thích hợp cho mọi loại da.

Nhược điểm: Có thể làm khô da một chút

b. Paula’s Choice Skin Perfect 2% BHA Liquid Exfoliant

Paula’s Choice Skin Perfecting BHA Liquid chứa 2% BHA (beta hydroxy acid), còn được gọi là axit salicylic. Chất tẩy da chết dạng lỏng này được sử dụng sau khi rửa mặt và và có tác dụng làm săn chắc da. Vì vậy một chai có thể dùng kéo dài trong thời gian dài.

Ngâm dung dịch trên một miếng bông và thoa đều khắp mặt. Đợi một vài phút trước khi bạn dùng kem chống nắng và các sản phẩm chăm sóc da khác. BHA (beta hydroxy acid) nhẹ nhàng tẩy da chết của bạn và làm đều màu da.

Ưu điểm:

Nhẹ

Được hấp thụ nhanh chóng

Thu nhỏ lỗ chân lông

Làm đều màu da của bạn

Nhược điểm: không có nhược điểm

c. Mario Badescu Anti-Acne Serum

Serum chống mụn Mario Badescu giúp hydrat hóa và làm sạch da dễ bị mụn trứng cá. Gel được hấp thụ vào da của bạn và tác dụng của nó kéo dài rất lâu. Đây là một sự pha trộn của axit salicylic và chiết xuất cỏ xạ hương, có khả năng tẩy tế bào chết cho da và ngăn ngừa mụn.

Ưu điểm:

Giảm mụn trứng cá

Ngăn ngừa lỗ chân lông khỏi bị tắc

Nhược điểm:

Giá thành cao

d. Tata Harper Clarifying Mask

Tata Harper Clarifying Mask là tất cả mọi thứ cần thiết cho làn da của bạn. Sản phẩm này có thể giúp bảo vệ da khỏi sự các vấn đề lão hóa gây ra bởi các tác nhân gây căng thẳng và các gốc tự do. Tata Harper Clarifying Mask hỗ trợ phát triển làn da của bạn và có tác dụng bóc vỏ enzyme.

Sản phẩm giúp làm giảm sự xuất hiện của mụn, đỏ và viêm. Nó điều chỉnh sự tiết bã nhờn mà không làm khô hoặc kích ứng da của bạn. Tata Harper Clarifying Mask có chứa axit salicylic và các thành phần hữu cơ mạnh khác làm giúp mềm, tẩy tế bào chết và nuôi dưỡng làn da của bạn.

Ưu điểm:

Chứa thành phần hữu cơ

Làm sạch da của bạn

Không làm khô da của bạn

Nhược điểm:

Mùi nồng

Giá cao

e. Biore Blemish Fighting Ice Cleanser

Biore Blemish Fighting Ice Cleanser là một công thức độc đáo sử dụng axit salicylic để kiểm soát các khuyết điểm. Chất tẩy rửa dạng lỏng này có nhiều hoạt tính mới mẻ và khả năng loại bỏ bụi bẩn, dầu nhờn trên bề mặt da của bạn

Ưu điểm:

Có tác dụng làm mát

Được sự cho phép của bác sĩ da liễu

Nhẹ nhàng trên da

Nhược điểm:

Không phù hợp với da khô

Không tẩy trang hiệu quả

f. La Roche-Posay Effaclar Medicated Gel Cleanser

La Roche-Posay Effaclar Medicated Gel Cleanser là sữa rửa mặt tạo bọt dành cho da dễ bị mụn trứng cá. Nó loại bỏ dầu thừa và làm sạch lỗ chân lông bị tắc gây ra mụn trứng cá. Sản phẩm được điều chế với công thức gồm axit salicylic 2% và axit lipo-hydroxy tẩy tế bào chết. Đây là một loại gel không dầu giúp loại bỏ tỉ mỉ từng hạt bụi nhỏ có trên da.

Ưu điểm:

fragrance

Không dầu và

Không chứa paraben

Đã kiểm tra khả năng dị ứng

Cải thiện kết cấu da

Nhược điểm:

Có thể gây ra mụn

g. Neutrogena Pink Grapefruit Oil-Free Acne Wash

Neutrogena Oil-Free Acne Face Wash được điều từ chiết xuất bưởi hồng tự nhiên, có chứa vitamin C. Kết hợp với axit salicylic giúp làm sạch lỗ chân lông, bụi bẩn tích tụ và cũng làm giảm các vết do mụn gây ra.

Ưu điểm:

Chứa axit salicylic rất mạnh

Hạn chế dầu nhờn trên da

Nhược điểm:

Không phù hợp với mọi loại da.

h. Corsx AHA/BHA Clarifying Treatment Toner

Cosrx AHA/ BHA Clarifying Treatment Toner chứa cả axit alpha hydroxy và axit beta hydroxy (axit salicylic). Sản phẩm giúp loại bỏ mụn đầu trắng, mụn đầu đen và tế bào chết khỏi da bạn. Toner này tẩy tế bào chết và làm sáng làn da của bạn ngay lập tức. Nó kiểm soát tình trạng tiết dầu và bã nhờn và nuôi dưỡng làn da bị suy giảm với các vitamin trong khi hydrat hóa triệt để.

Ưu điểm:

Hoạt động trên cả mụn đầu đen và mụn đầu trắng

Nuôi dưỡng và hydrat hóa làn da của bạn

Nhược điểm:

Cần sử dụng ít nhất hai lần một ngày để thấy hiệu quả rõ rệt.

i. The Ordinary Salicylic Acid 2% Solution

Salicylic acid là một axit beta hydroxy. Đây là  chất tẩy tế bào chết tự nhiên và là vũ khí tuyệt vời nhất để chống lại mụn trứng cá. Giải pháp này giúp tẩy tế bào chết lớp ngoài của da và hỗ trợ làm thông thoáng lỗ chân lông bị tắc để giảm sự xuất hiện của mụn. Đồng thời có tác dụng cải thiện làn da.

Ưu điểm:

Thúc đẩy kết cấu da rõ ràng

Chống lại sự xuất hiện của nhược điểm

Nhược điểm:

Không phù hợp cho da nhạy cảm

j. Drunk Elephant T.L.C. Framboos Glycolic Night Serum

Nếu bạn đang tìm kiếm một loại huyết thanh giúp dưỡng da vào ban đêm thì chắc hẳn sản phẩm này chính là lựa chọn vô cùng lý tưởng.

Drunk Elephant T.L.C. Framboos Glycolic Night Serum có tác dụng giúp se khít và làm trắng sáng da. Các dưỡng chất thiết yếu sẽ thấm sâu và hỗ trợ nuôi dưỡng từ sâu bên trong. Sản phẩm này còn có khả năng kiểm soát lượng tiết bã nhờn, hạn chế nếp nhăn và lão hóa.

Ưu điểm: phù hợp cho mọi loại da

Nhược điểm: không có

VIII – Các thắc mắc thường gặp khi sử dụng S.A

1/ Nồng độ Salicylic Acid bao nhiêu là an toàn?

Phương pháp điều trị chống mụn trứng cá:

Hầu hết các phương pháp điều trị mụn trứng cá không kê đơn được giới hạn ở mức 2% axit salicylic cho kem và gel.

Nếu bạn có làn da đặc biệt nhạy cảm, hãy tìm những sản phẩm có cường độ thấp hơn. Có thể chỉ bao gồm một nửa phần trăm axit salicylic. Các phương pháp điều trị này thường an toàn được áp dụng một hoặc hai lần mỗi ngày, miễn là bạn sử dụng chúng theo chỉ dẫn.

Kem chống lão hóa:

Giống như các phương pháp điều trị mụn trứng cá, các loại kem chống lão hóa thường có khoảng 2% axit salicylic là một thành phần hoạt động. Khi ở trên da, nồng độ axit salicylic này là lý tưởng để tái tạo tế bào trẻ trung hơn.

Dầu gội trị gàu:

Các sản phẩm chăm sóc tóc như dầu gội thường có từ 3 đến 12% axit salicylic, hoặc gấp sáu lần so với các sản phẩm chăm sóc da cơ bản. Vì tỷ lệ thành phần hoạt chất cao hơn cho dầu gội, nên bạn hãy chắc chắn sẽ gội sạch chúng sau khi sử dụng để bảo vệ da đầu của bạn.

Loại bỏ mụn cóc:

Phương pháp điều trị mụn cóc có từ 17 đến 27% axit salicylic. Vì ứng dụng này khác biệt rõ rệt so với các loại kem chống lão hóa và điều trị chống mụn trứng cá nên hãy chắc chắn không sử dụng các giải pháp loại bỏ mụn cóc với các công thức khác nhau để thay thế cho nhau.

Dùng sản phẩm này một hoặc hai lần một ngày theo hướng dẫn và không nên sử dụng ngoài khung thời gian được đề xuất.

Mặc dù các sản phẩm axit salicylic an toàn cho hầu hết các loại da, nhưng phản ứng của mỗi người với các sản phẩm axit salicylic không kê đơn có thể khác rất nhiều so với phản ứng với thuốc theo toa. Hãy cẩn thận khi dùng sản phẩm axit salicylic để chăm sóc cá nhân và hãy theo dõi làn da của bạn để biết tác dụng phụ và phản ứng.

2/ Tần suất sử dụng Salicylic Acid

Salicylic acid có tác động mạnh mẽ đến kết cấu và chất lượng của da. Tuy nhiên, những lợi ích như  cũng thường gây ra nhiều tác dụng phụ. Vì sức mạnh của nó, axit salicylic cũng có khả năng gây kích ứng da. Vì thế bạn cần có thói quen chăm sóc da một cách cẩn thận và kiên nhẫn.

Khi bạn bắt đầu sử dụng axit salicylic, điều quan trọng là sử dụng tối đa 2 đến 3 lần một tuần. Hãy dùng thử lên da một hoặc hai ngày để thấy được cách bạn tương tác với sản phẩm. Theo dõi cảm giác của bạn để xem liệu có bất kỳ sự gia tăng kích thích, ngứa hoặc đỏ hay không.

Đây là một cách tuyệt vời để hiểu cách làn da của bạn phản ứng với các sản phẩm axit salicylic. Đồng thời có thể cung cấp cho bạn sự hiểu biết về tần suất sử dụng. Mỗi cấu hình da là duy nhất vì thế có người  có thể sử dụng sản phẩm hàng ngày, trong khi những người khác cảm thấy thoải mái khi dùng không thường xuyên.

Nếu bạn thấy rằng làn da của bạn phản ứng tốt, chắc chắn bạn có thể sử dụng các sản phẩm axit salicylic hàng ngày. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng nó một lần một ngày.  Nếu dung buổi tối sẽ mang đến hiệu quả tốt hơn vì làn da của bạn có thể hấp thụ tất cả các lợi ích axit salicylic mà không bị gián đoạn trong khi bạn ngủ.

3/ Salicylic Acid và Benzoyl Peroxide chất nào tốt hơn?

Giống với S.A, B.P là hoạt chất trị mụn. Không thể nói S.A hay B.P chất nào tốt hơn. Khi bạn phân vân giữa S.A và B.P, bạn cần cân nhắc:

– Loại mụn của bạn: Salicylic acid hiệu quả hơn cho mụn đầu đen và mụn đầu trắng. Benzoyl peroxide hoạt động tốt cho mụn mủ nhẹ.

– Mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá: Cả hai thành phần này đều được dành cho mụn trứng cá nhẹ. Và chúng có thể mất vài tuần để cho thấy hiệu quả. Tuy nhiên Benzoyl peroxide có thể cho thấy một số lợi ích như một điều trị tại chỗ khẩn cấp.

– Sức khỏe da của bạn: Axit salicylic nhẹ hơn và có thể không gây tác động mạnh đến làn da nhạy cảm nhiều như benzoyl peroxide.

– Các điều kiện y tế cơ bản nào:  Mặc dù cả hai thành phần đều có sẵn OTC, nhưng điều này không có nghĩa là chúng hoàn toàn an toàn cho mọi người. Kiểm tra kỹ với bác sĩ nếu bạn có tình trạng viêm da tiềm ẩn. Bạn cũng nên nói chuyện với bác sĩ nếu bạn bị bệnh thận, tiểu đường hoặc bệnh gan.

IX – Kết luận

Dược Phẩm Là Gì? Vị Trí, Vai Trò Và Đặc Điểm Của Dược Phẩm

Dược phẩm hay còn gọi là thuốc bao gồm hai thành phần cơ bản là thuốc Tân dược và thuốc Y học cổ truyền. Thuốc phải đảm bảo được độ an toàn, hiệu quả và có chất lượng tốt.

Cùng tìm hiểu về khái niệm Dược phẩm là gì và vai trò của dược phẩm trong bài viết sau đây của Luận Văn 1080.

+ Định nghĩa, đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing dược

+ Mẫu Lời mở đầu báo cáo thực tập ngành dược chuẩn nhất

Dược phẩm là gì?

1. Dược phẩm là gì?

Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO dược phẩm được hiểu chung như sau: Dược phẩm hay còn gọi là thuốc bao gồm hai thành phần cơ bản là thuốc Tân dược và thuốc Y học cổ truyền. Thuốc phải đảm bảo được độ an toàn, hiệu quả và có chất lượng tốt được quy định thời hạn sử dụng và sử dụng theo liều lượng hợp lý. Tại Việt Nam trước khi Luật dược ra đời vào 6/2005 khái niệm dược phẩm là gì cũng đã được đưa ra trong nhiều văn bản của Bộ Y tế trong đó các văn bản gần nhất quy định như sau

Theo quy định của “Quy chế đăng kí thuốc” ban hành kèm theo quyết định 3121/QĐ-BYT ngày 18/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế thì: “Thuốc là những sản phẩm dùng cho người nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, làm giảm triệu chứng bệnh, chuẩn đoán bệnh và hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể. Thuốc thành phẩm là dạng thuốc đã qua tất cả các giai đoạn sản xuất để lưu thông, phân phối và sử dụng. Nguyên liệu làm thuốc là những chất có hoạt tính (hoạt chất) hay không có hoạt tính (dung môi, tá dược) tham gia vào thành phần cấu tạo của sản phẩm trong quá trình sản xuất.

Dược phẩm là gì

– Thuốc tân dược bao gồm:

+ Nguyên liệu hoá dược và sinh học dùng làm thuốc

+ Thành phẩm hoá dược và sinh học Thuốc cổ phương là thuốc được sử dụng đúng như sách cổ (y văn) đã ghi về: số vị thuốc, lượng từng đơn vị, phương pháp bào chế, liều dùng, cách dùng và chỉ định dùng thuốc.

Thuốc mới là thuốc mà công thức bào chế có hoạt chất mới, thuốc có sự kết hợp mới của các hoạt chất hoặc thuốc có dạng bào chế mới, chỉ định mới, đường dùng mới…” Theo Thông tư số 07/2004/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn xuất nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người thì dược phẩm bao gồm:

+ Nguyên liệu, phụ liệu và bao bì tá được dùng trong sản xuất thuốc

+ Thuốc thành phẩm đã được cấp số đăng kí tại Việt Nam

+ Thuốc thành phẩm chưa có số đăng kí ở Việt Nam nhưng cần cho nhu cầu điều trị

Bên cạnh đó, khái niệm dược phẩm theo các văn bản trên không bao gồm các loại văcxin phòng bệnh, một số hoá chất điều trị, sinh phẩm y tế…do Vụ trang bị Y tế hay Vụ Y tế dự phòng quản lí. Xuất phát từ quan điểm đó của Cục quản lí dược Việt Nam

– Cơ quan quản lý Nhà nước về dược phẩm thuộc Bộ Y tế nên các số liệu thống kê về sản xuất và nhập khẩu dược phẩm cho đến hết năm 2005 thường không chính xác do đó quản lí của Nhà nước với hoạt động sản xuất, kinh doanh dược phẩm ở Việt Nam vẫn chưa thực sự thống nhất. Theo Luật dược ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 thì dược phẩm được hiểu như sau:

+ Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất sử dụng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, chuẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh các chức năng sinh lý cơ thể bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, văcxin, sinh phẩm y tế, trừ thực phẩm chức năng.

Như vậy nhìn chung có thể hiểu khái niệm dược phẩm ở Việt Nam như sau: Dược phải là những sản phẩm dùng cho người với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý của cơ thể, có công dụng thành phần chỉ định, chống chỉ định rõ ràng. Dược phẩm bao gồm thành phẩm và nguyên liệu sản xuất thuốc, văcxin, sinh phẩm y tế.

Khái niệm dược phẩm ở Việt Nam có những nét khác biệt so với khái niệm dược phẩm của một số nước phát triển khác như Mỹ và EU. Tại các nước này họ xem các thiết bị y tế (dụng cụ tránh thai), một số sinh phẩm và hoá chất trị liệu cũng là dược phẩm và thống nhất một cơ quan quản lý Nhà nước.

Nếu bạn không có nhiều kinh nghiệm trong việc làm bài trên phần mềm SPSS? Bạn cần đến dịch vụ xử lý dữ liệu SPSS để giúp mình xóa bỏ những rắc rối về lỗi gây ra khi không sử dụng thành thạo phần mềm này? Khi gặp khó khăn về vấn đề phân tích kinh tế lượng hay gặp vấn đề về chạy SPSS, hãy nhớ đến Tổng đài tư vấn luận văn 1080, nơi giúp bạn giải quyết những khó khăn mà chúng tôi đã từng trải qua.

2. Vị trí, vai trò của dược phẩm

Từ xa xưa cho đến nay, sử dụng thuốc trong phòng, chữa bệnh và tăng cường sức khoẻ đã trở thành một nhu cầu tất yếu quan trọng đối với đời sống con người. Theo sự phát triển của ngành dược, nhiều loại thuốc mới đã được tìm ra và nhiều loại dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo đã được khắc phục. Ngày nay thuốc đã trở thành một vũ khí quan trọng không thể thiếu trong cuộc đấu tranh của con người nhằm chống lại bệnh tật tăng cường sức khoẻ và kéo dài tuổi thọ.

Nghiên cứu sử dụng thuốc có hiệu quả và sản xuất các loại thuốc mới đã và đang trở thành một lĩnh vực đặc biệt thu hút sự áp dụng những thành tựu khoa học mới nhất nhằm mục đích giúp con người tìm ra các liệu pháp chống lại sự phát triển của bệnh tật có xu hướng ngày càng phức tạp và nguy hiểm. Đặc biệt trong những năm gần đây, vai trò của thuốc trong chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân không những đã được các nhà hoạch định chính sách y tế quan tâm, mà còn được đông đảo người bệnh và cộng đồng nhân dân nói chung đặc biệt chú ý.

Bên cạnh đó, vấn đề đảm bảo thuốc chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân còn là một trong những tiêu chuẩn quan trọng trong hệ thống các tiêu chuẩn thế giới đánh giá về mức sống của một quốc gia. Việc đảm bảo thuốc chữa bệnh trong nhiều trường hợp gắn liền với việc cứu sống hoặc tử vong của con người. Việc thiếu hụt thuốc men có thể gây nên tâm lí lo lắng, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống chính trị – xã hội, bởi vậy vẫn đề đảm bảo thuốc còn là vấn đề xã hội nhạy cảm mà lãnh đạo của bất kì quốc gia nào đều quan tâm.

Vai trò đặc biệt quan trọng của ngành Dược đối với con người

Trong thời điểm nào, người Dược sĩ cũng có một vai trò hết sức quan trọng. Bởi người Dược sĩ có sự ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của con người. Người Dược sĩ không chỉ có vai trò trong việc chuẩn đoán, kê toa, hướng dẫn cho người bệnh mà người Dược sĩ cũng cần phải có cái tâm, đạo đức nghề nghiệp. Nghề nào cũng cần nêu cao đạo đức nghề nghiệp. Danh y nổi tiếng đã từng nói: “Đạo làm thuốc là một nhân thuật chuyên bảo vệ sinh mạng con người, phải lo cái lo của người, vui cái vui của người, chỉ lấy việc cứu sống mạng người làm nhiệm vụ của mình, không nên cầu lợi kể công. Người Dược sĩ phải luôn luôn cố gắng trao dồi trình độ chuyên môn, kiến thức; kiên trì, tỉ mỉ, nhẫn nại, cố gắng phấn đấu để trở thành Dược sĩ của nhân dân.

Vị trí, vai trò của dược phẩm

3. Đặc điểm của dược phẩm là gì?

Dược phẩm cũng là một loại hàng hoá vì thế trong nền kinh tế thị trường nó cũng mang đầy đủ các thuộc tính của hàng hoá, giá cả của thuốc tuân thủ theo đúng quy luật cung – cầu trên thị trường. Việc sản xuất cung ứng dược phẩm luôn bị các quy luật kinh tế hàng hoá chi phối chặt chẽ như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh,…

Bên cạnh đó dược phẩm cũng mang những nét đặc trưng rất riêng: Có tính xã hội cao: Dược phẩm là một loại hàng hoá đặc biệt có ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng sức khoẻ của con người, cần được đảm bảo tuyệt đối về chất lượng, được sử dụng an toàn hợp lý, có hiệu quả, tiết kiệm. Vì vậy nó đòi hỏi phải sự quản lý và hỗ trợ chặt chẽ của Nhà nước, các Bộ ngành trong việc nghiên cứu, kinh doanh, xuất nhập khẩu và phân phối nhằm đảm bảo tính xã hội và tính nhân đạo trong việc tiêu dùng thuốc chữa bệnh.

Có hàm lượng chất xám cao và trình độ kĩ thuật, công nghệ tiên tiến: Để có một loại thuốc mới ra đời người ta phải sử dụng đến thành tựu của nhiều ngành khoa học (hoá học, sinh học, vật lý học,…và ngày nay là cả tin học – thiết kế các phần tử thuốc mới nhờ mô hình hoá bằng máy vi tính điện tử), các thiết bị kĩ thuật phục vụ cho việc nghiên cứu và sản xuất. Chi phí khổng lồ cho nghiên cứu và phát triển: Thời gian trung bình để phát minh ra một thuốc mới và đưa vào sử dụng khoảng 10 năm, với chi phí khoảng 250 – 300 triệu USD.

Xác suất thành công khoảng từ 1/10.000 đến 1/1000. Thuốc mới cần được thử lâm sàng trên khoảng 40.000 người. Vì vậy việc nghiên cứu các loại dược phẩm mới hầu hết tập trung ở các nước phát triển có kinh phí lớn. Các nước đang phát triển chủ yếu chỉ xuất khẩu dược liệu và mua lại bản quyền sản xuất thuốc từ các hãng dược phẩm nước ngoài hoặc nhập khẩu thuốc thành phẩm để tiêu thụ trong nước.

Là ngành kinh doanh có tính độc quyền cao và mang lại nhiều lợi nhuận: Các loại thuốc mới lưu hành trên thị trường thường gắn liền với sở hữu độc quyền công nghiệp của các hãng dược phẩm đã đầu tư chi phí vào nghiên cứu sản xuất. Thông thường các thuốc mới xuất hiện lần đầu thường có giá độc quyền rất đắt giúp cho các hãng dược phẩm độc quyền thu được lợi nhuận siêu ngạch có thể nhanh chóng thu lại chi phí đầu tư nghiên cứu đã bỏ ra.

Tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn về chất lượng của mỗi quốc gia và thế giới: Quy định chung điều chỉnh dược phẩm ở các nước khác nhau là khác nhau. Các tiêu chuẩn này đặc biệt khắt khe ở các nước phát triển như Mỹ, EU. Tuy nhiên dược phẩm ở tất cả các nước muốn vươn ra tầm thế giới phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về dược phẩm bao gồm các tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practice

– Tiêu chuẩn sản xuất thuốc tốt), GLP (Good Laboratory Practice

– Tiêu chuẩn kiểm nghiệm thuốc tốt), GSP (Good Storage Practice

– Tiêu chuẩn bảo quản thuốc tốt), GDP (Good Distribution Pratice

– Tiêu chuẩn phân phối thuốc tốt) và GPP (Good Pharmacy Practice

– Tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc) của Tổ chức Y tế thế giới WHO.

Thị trường thuốc cũng có tính chất đặc biệt so với thị trường các loại hàng hoá tiêu dùng khác. Nhìn chung người có vai trò quyết định trong việc mua thuốc là thầy thuốc chứ không phải là người sử dụng (bệnh nhân) trong khi đối với các hàng hoá tiêu dùng khác người tiêu dùng tự quyết định về loại hàng hoá họ cần mua, ở nhiều nước người bệnh (người tiêu dùng thuốc) cũng không phải là người trả tiền cho thuốc mà họ sử dụng mà là bảo hiểm y tế ngân sách Nhà nước chi trả. Đối với hàng hoá thông thường, tính chất và giá trị sử dụng là hai tính chất cơ bản để trên cơ sở ấy người tiêu dùng lựa chọn và quyết định.

Đối với thuốc, rõ ràng chỉ có nhà chuyên môn mới có điều kiện để đánh giá hai tính chất này. Việc tiêu dùng thuốc chịu ảnh hưởng sâu sắc của tình hình kinh tế xã hội, của mức sống, lối sống và mô hình bệnh tật đặc trưng cho từng giai đoạn phát triển. Thực tế tình hình phát triển dược phẩm trên thế giới hiện nay đã chứng minh rõ điều này: Những khác biệt về kinh tế xã hội, mức sống của người dân đã dẫn đến tình trạng sản xuất và phân phối dược phẩm không đồng đều ở các nước.

Thuốc chủ yếu được tập trung sản xuất và phân phối ở các nước phát triển ở 3 khu vực Châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản nơi người dân có mức sống cao mặc dù dân số của các nước này chỉ chiếm 10% dân số thế giới. Ngược lại các nước còn lại ở Châu Á, Châu Mỹ La Tinh, Châu Phi chiếm một lượng dân số đông đảo thì lượng thuốc sản xuất, phân phối đến lại chỉ chiếm một phần rất ít ỏi trong tổng doanh số dược phẩm sản xuất, phân phối.

Người dân tại các nước đang phát triển cũng rất ít có cơ hội được tiếp cận với các loại thuốc mới do giá của các loại thuốc này là quá cao so với thu nhập bình quân của họ. Những khác biệt trong mô hình bệnh tật cũng tác động không nhỏ đến việc tiêu dùng thuốc ở các nước. Đối với các nước công nghiệp phát triển tiêu dùng thuốc đa phần là các loại thuốc tim mạch, tâm thần – thần kinh, bệnh đường tiêu hoá và bệnh đường tiết liệu. Trong khi đó các nước đang phát triển như Việt Nam, tiêu dùng thuốc chủ yếu gắn với các bệnh nhiễm trùng và kí sinh trùng… Với bài viết “Dược phẩm là gì? Vị trí, vai trò và đặc điểm của dược phẩm ” hy vọng bạn sẽ hiểu hơn về dược phẩm.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bạn Biết Gì Về Dược Mỹ Phẩm? trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!