Xu Hướng 6/2023 # Bài 3 – Độ Dài (Trường Độ) # Top 10 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Bài 3 – Độ Dài (Trường Độ) # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Bài 3 – Độ Dài (Trường Độ) được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Độ dài là giá trị thời gian của âm thanh. Về mặt vật lý, độ dài đo thời gian phát ra giao động của nguồn âm thanh quyết định. Trong âm nhạc, độ dài của âm thanh được quy định bằng các nốt nhạc với những hình dạngkhác nhau.

Nốt nhạc và các giá trị độ dài * Nốt nhạc có hai bộ phận: – Thân nốt nhạc là một hình tròn rỗng hoặc đặc ruột. Phần này để xác định vị trí cao độ của âm thanh. – Đuôi và dấu móc của nốt nhạc: Đuôi nốt nhạc là một vạch thẳng đứng, phần này để xác định độ dài khác nhau của âm thanh, đuôinốt nhạc có thể quay lên hoặc quay xuống. Dấu móc luôn nằm ở bên phải của đuôi nốt. * Hình nốt và giá trị độ dài tương đối giữa các hình nốt: Mối tương quan độ dài giữa chúng là: nốt đứng trướccó giá trị gấp đôi nốt đứng sau. Nếu: Nốt tròn = 4 đơn vị đo độ dài (đv), thì các nốt còn lại sẽ có giá trị như sau:

Nốt trắng = 2 đv

Nốt đen = 1 đv

Nốt móc đơn = 1/2 đv

Nốt móc kép = 1/4 đv

Nốt móc ba = 1/8 đv

Nốt móc bốn = 1/16 đv

Độ dài của các nốt không có giá trị thời gian quy định sẵn. Vì vậy, nốt nhạc chỉ biểu hiện mối tương quan về thời gian trong điều kiện cùng một tốc độ chuyển động. Trong trường hợp có tốc đô chuyển động khác nhau, giá trị thời gian thực tế của các nốt nhạc không theo đúng tương quan bình thường giữa chúng với nhau nữa. Không có giá trị tuyệt đối về thời, đó là tính tương đối của các giá trị độ dài.

Khuông nhạc Để xác định độ cao của âm thanh, các nốt nhạc đượctrình bày trên khuông nhạc. Khuông nhạc là một hệ thống gồm 5 dòng kẻ và 4 khe song song cách đều nhau tính từ dưới lên.

Với 5 dòng 4 khe, khuông nhạc không đủ để ghi cácđộ cao nên để diễn tả những độ cao hơn khuông nhạc sẽ dùng các dòng kẻ phụ ngắn cho từng nốt. Các dòng kẻ phụ được đặt trên hoặc dưới khuông nhạc. Vạch vàkhe phụ bên trên khuông gọi tên theo thứ tự từ dưới lên, vạch và khe phụ bên dưới khuông gọi tên theo thứ tự từ trên xuống.

* Cách ghi các nốt nhạc trong khuông nhạc: Các nốt nhạc được ghi ở nhiều vị trí khác nhau trên khuông nhạc để xác định độ cao, nhưng bao giờ thân nốt nhạc cũng phải ở trên dòng hoặc khe. Ở trên dòng, thân nốt được cắt ngang chính giữa, ở trong khe thân nốt không được chạm vào các dòng. Những nốt nhạc nằm ở phần vạch phụ cũng phải ghi đúng vị trí đã nói, không bao giờ dùng một hoặc một nhóm vạch phụ chung cho hai âm đi liền nhau.

Ví dụ:

Khi ghi từng nốt rời nhau, nốt nhạc thường ở vị trí từ khe thứ 2 trở xuống đuôi nốt nhạc quay lên, nốt nhạc từ khe thứ 3 trở lên đuôi nốt viết quay xuống. Riêng nốt nhạc nằm trên dòng kẻ thứ 3 có thể quay lên hoặc xuống tùy ý theo giai điệu đi lên hoặc đi xuống Ví dụ:

Khóa nhạc Là ký hiệu ghi ở đầu khuông nhạc để chỉ định tên các nốt nhạc, đồng thời xác định vị trí cao độ của chúng trong hàng âm của hệ thống nhạc. Có ba loại khoá nhạc thường dùng: Khoá son dòng 2, Khoá đô dòng 3, Khoá pha dòng 4.

Khoá son:

– xác định âm son của quãng 8 thứ nhất nằm trên dòngkẻ thứ hai của khuông nhạc. Căn cứ vào khoá son dòng 2 thứ tự của 7 âm cơ bản được sắp xếp như sau: Khoá Pha:

– xác định âm pha của quãng 8 nhỏ (f) nằm trên dòng thứ tư của khuông nhạc. Căn cứ vào khoá Pha dòng 4 vị trí của 7 âm cơ bản được sắp xếp như sau: Khoá Đô Altô

– xác định âm đô quãng 8 thứ nhất nằm trên dòngthứ ba của khuông nhạc. Căn cứ vào khoá Đô dòng 3 vị trí của 7 âm cơ bản được sắp xếp như sau: Độ cao tương quan giữa ba loại khoá: Dấu tăng giá trị độ dài Trong nhiều trường hợp, những nốt nhạc đã có vẫn không đủ đáp ứng những yêu cầu thể hiện độ dài của âm thanh, người ta phảibổ sung bằng nhiều hình thức với nhiều ký hiệu tăng thêm độ dài.

Dấu nối (dấu liên kết) Dấu nối là một hình vòng cung nối liền hai hoặc nhiều nốt có cùng độ cao tuyệt đối ở cạnh nhau. Độ dài chung bằng tổng độ dài của các nốt có dấu nối đi kèm. Ví dụ: ƯỚC MƠ NGÀY MAI (trích)

Dấu chấm dôi Dấu chấm dôi là dấu chấm nhỏ đặt bên phải cạnh nốt nhạc làm tăng thêm nửa độ dài sẵn có. Ví dụ : HÀNH KHÚC ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH (trích)

Dấu chấm thứ hai có giá trị bằng nửa độ dài dấu chấm thứ nhất. Dấu chấm dôi có thể dùng cho cả dấu lặng. Ví dụ:

Dấu miễn nhịp (dấu ngân tự do, dấu chấm lưu) Là một hình vòng cung ở giữa có một dấu chấm. Dấu này đặt ở trên hay dưới nốt nhạc hoặc dấu lặng cho phép tự do xử lý độ dài của nốt nhạc, dấu lặng đó tuỳ theo sở thích và ý đồ thể hiện mà không phụ thuộc vào giá trị quy định cho nốt nhạc hoặc dấu lặng đó.

Ví dụ:

Dấu lặng Lặng là thời gian ngừng vang của âm thanh, là khoảnh khắc im lặng, là sự ngừng nghỉ trong âm nhạc. Lặng cũng là một loại chất liệu dùng trong cấu trúc âm nhạc. Thời gian im lặng trong âm nhạc được xác địnhbằng các dấu lặng. Dấu lặng cũng được qui định độ dài và gọi tên dựa vào các nốt nhạc.

– Dấu chấm, dấu ngân tự do cũng được dùng với các dấu lặng và cũng có hiệu lực tương tự như với các nốt nhạc. – Dấu lặng cũng được dùng bình thường trong các chùm nốt đặc biệt như các nốt cùng giá trị.

– Khi muốn lặng cả 1 nhịp có thể dùng dấu lặng trắng.

Những hình thức phân chia đặc biệt của các giá trị độ dài Các nốt nhạc bình thường có thể phân đôi, nốt nhạc có chấm có thể phân ba. Phân đôi nốt nguyên và phân ba nốt có chấm là cách phân chia cơ bản của các giá trị độ dài. Bên cạnh cách phân chia cơ bản còn có nhữnghình thức phân chia đặc biệt.

Chùm nốt phân chia đặc biệt từ một nốt nguyên Chùm ba: Đây là hình thức đem chia ba một nốt nguyên thay cho sự chia hai.

Chùm 5: Là hình thức đem một nốt nguyên chia thành 5 phần bằng nhau thay cho sự chia 4. Ngoài ra còn có chùm 6, chùm 7, chùm 9…

Chùm nốt phân chia đặc biệt từ một nốt có chấm Chùm 2. Đây là hình thức đem một nốt có chấm chia 2 thay cho sự chia 3.

Chùm 4. Đây là hình thức đem một nốt có chấm chia 4 thay cho sự chia 3.

Ngoài ra còn có chùm 7, 10…

Những ký hiệu và quy ước viết tắt Trong ghi chép nhạc để giảm bớt việc ghi chép bằng nốt nhạc người ta dùng nhiều ký hiệu quy ước viết tắt.

Dấu quay lại (dấu nhắc lại) Là ký hiệu chỉ định một đoạn nhạc được nhắc lại hai lần. Ví dụ:

Nếu nhắc lại lần hai có thay đổi thì sử dụng khung thay đổi.

Ví dụ: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG (trích)

Dấu hồi . (dấu segno)

Là dấu hiệu dùng để chỉ định việc nhắc lại một bộ phận của tác phẩm. Đi cùng với dấu có thể có thêm chữ D.C (Da capo) và Fine. Ví dụ: Khi yêu cầu phải lặp lại nhiều hơn nữa và lần trở lại cuối cùng có bỏ bớt một đoạn nhạc ở giữa bài người ta dùng dấu (coda) Ví dụ:

* Dấu nhắc lại từng nhịp, dấu này đặt trong một ô nhịp.

* Dấu nhắc lại một âm hình trong một nhịp

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Bài 3. Điện Trường Và Cường Độ Điện Trường. Đường Sức Điện

BÀI 3: Tiết 3-4 : ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN .

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI TỔ : LÍ – KCNCÁC BƯỚC LÊN LỚP

I. KIỂM TRA BÀI CŨ II. NỘI DUNG BÀI MỚI III.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ. I. KIỂM TRA BÀI CŨ .Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-Lông ? Biểu diễn bằng hình vẽ cho sự tương tác của hai điện tích cùng dấu và khác dấu ? D. Không so sánh được II. NỘI DUNG BÀI MỚI 1. ĐIỆN TRƯỜNG a. Môi trường tương tác điện : Môi trường đó là điện trường b. Điện trường + Định nghĩa : SGK. + Tính chất : Tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó . 2.CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG a. khái niêm : là đại lượng đặc trưng cho sự mạch hay yếu của điện trường tại một điểm . A. KIẾN THỨC CƠ BẢN (ghi bảng )

d. Đơn vị : E (V/m ) e. Cường độ điện trường của một điện tích điểm + Điểm đặt : Tại M (tại điểm đang xét ) + Phương : là đường thẳng OM. + Chiều: f. Nguyên lí chồng chất điện trường

3. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN a. Hình ảnh các đường sức : Hình 3.5 b. Định nghĩa : là đường có hướng vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường này đều trùng với hướng của véctơ cđđt tai điểm đó c. Hình dạng đường sức của một số điện trường d. Các đặc điểm của đường sức + Qua mỗi điểm của điện trường chỉ có một đường sức điện + Chiều của đường sức là chiều của vectơ cđđt + Các đường sức không khép kín , nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm + Nơi các đường sức điện thưa : điện trường yếu + Nơi các đường sức điện dày (sát nhau ): điện trường mạch e. Điện trường đều + Định nghĩa : Có hướng và độ lớn bằng nhau tại mọi điểm + Đặc điểm : Có các đường sức là những đường thẳng song và cách đều nhau . B. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. ĐIỆN TRƯỜNG

a. Môi trường tương tác điện : C1 :Xem hình vẽ sau : Nếu hút hết không khí ra thì lực hút giữa hai quả cầu sẽ như thế nào ?

b. Điện trường :

.

B. Chiều của đường sức là chiều của véc tơ cường độ điện trường .

C. Đường sức của điện trường tĩnh là đường cong không khép kín .

D. Qua bất kì điểm nào trong điện trường ta có thể vẽ được một hoặc nhiều đường sức . Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là sai ? Câu 4: Một điện tích thử q đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m . Độ lớn của điện tích thử q là Câu 5: Cho hai điện tích q1 = 8.10-6C , q2 = – 8.10-6 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí . Cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm của AB là

Bài 4. Phương Hướng Trên Bản Đồ. Kinh Độ, Vĩ Độ Và Tọa Độ Địa Lí Tuan 3 Doc

Hoạt động 1 (12p)

GV Treo bản đồ và giới thiệu một số loại bản đồ: thế giới Việt Nam , châu Á, SGK

HS : 

GV Gợi ý để HS nhận thấy:

+ Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của vùng đất trên mặt phẳng.

+ Trên Quả địa cầu hình ảnh được thu nhỏ qua mặt cong.

GV Diễn giảng: Trong việc học tập địa lý nếu không có bản đồ chúng ta sẽ không có khái niệm chính xác về vị trí, về sự phân bố các đối tượng địa lí tự nhiên cũng như kinh tế, xã hội ở các vùng đất khác nhau trên Trái đất.

GV : Dùng quả Địa Cầu và bản đồ thế giới xác định hình dạng và vị trí các châu lục

? Hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ và quả Địa Cầu?

HS : + Giống là hình vẽ thu nhỏ của thế giới hoặc châu lục

+ Khác:

Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc của các lục địa vẽ trên mặt phẳng của giấy

Trên quả địa cầu hình ảnh của thế giới và các lục địa cũng được thu nhỏ nhưng được vẽ trên một mặt cong

? Trên bản đồ hoặc trên quả địa cầu em có thể đọc được những thông tin gì?

HS : Lục địa, biển, đại dương, sông ngòi, các bậc địa hình…

Hoạt động 2 (20p)

GV : Treo hai bản đồ có tỷ lệ khác nhau, giới thiệu phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ .

GV: Yêu cầu HS lên đọc và ghi ra tỷ lệ của hai bản đồ đó?

Bản đồ nào cũng ghi tỷ lệ ở dưới góc bản đồ:

VD: 1:1.000.000; 1:500.000… các con số đó chính là tỷ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách thực tế, tương ứng trên thực địa gọi là tỷ lệ bản đồ .

? Vậy theo em tỉ lệ bản đồ là gì?

GV : Nếu biết tỉ lệ bản đồ, chũng ta có thể tính được khoảng cách tương ứng trên thực địa 1 cách dễ dàng

* Nhóm 2: Có thể biểu hiện tỷ lệ bản đồ bằng mấy dạng? Nội dung của mỗi dạng?

GV Chốt lại:

+ Tỷ lệ số: (VD: 1:1.000.000; 1:500.000…) Số 1: khoảng cách trên bản đồ; 1.000.000, 500.000 là khoảng cách trên thực tế.

+ Tỷ lệ thước: được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn mỗi đoạn đều ghi số đo dài tương ứng trên thực địa .

? Mỗi mét trên bản đồ tương ứng với khoảng cách bao nhiêu so với thực tế?

HS Hình 8: 1cm trên bản đồ tương ứng với 7.500 cm ngoài thực địa ; hình 9: 1cm trên bản đồ tương ứng với 15.000cm ngoài thực địa.

? Vậy theo em tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào?

HS : 

? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? nêu dẫn chứng?

HS : Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn vì có cả khách sạn, đường trong đó thì bản đồ hình 9 không đủ.

? Mức độ nội dung của bản đồ thể hiện phụ thuộc vào yếu tố gì? Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỷ lệ nào?

1. Bản đồ là gì?

– Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất .

2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.

a. Tỷ lệ bản đồ

– Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoả ng cách tương ứng trên thực tế

b. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ.

– Có hai dạng tỷ lệ bản đồ.

+ Tỷ lệ số: (VD: 1:1.000.000; 1:500.000…)

– Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

– Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao.

Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài Toán Học Chính Xác

Bảng đo độ dài toán học

Trong đó các bạn cần lưu ý: 1km = 10hm = 100dam =1000m = 10000dm = 100000cm = 1000000mm.

Cách đọc và kí hiệu viết tắt đơn vị đo độ dài

Mi-ni-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là mm.

Xen-xi-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là cm.

Đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là dm.

Mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là m.

Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là dam.

Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là hm.

Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là km.

Những lưu ý khi học bảng đơn vị đo độ dài

Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau:

Ví dụ:

1m = 10dm

1dm = 10cm

Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trướcVí dụ:

1cm = 1/10 dm

Video cách nhớ bảng đơn vị đo độ dài và ứng dụng thực hành đo độ dài

Bài tập áp dụng đơn vị đo độ dài

Số ?

1km = …….. m 1m = …….. mm

1hm = ……. m 1m = ……….. cm

1dam = …… m 1m = ……. dm

1km = ….. hm 1dm = ……. mm

1hm = …… dam 1cm = …….. mm

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức trong bảng đơn vị đo độ dài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

1hm = 100m 1m = 100cm

1dam = 10m 1m = 10dm

1km = 10hm 1dm = 100mm

1hm = 10dam 1cm = 10mm

Số ? Phương pháp giải: Tính (theo mẫu) :

Mẫu : 26m ⨯ 2 = 52m

69cm : 3 = 23cm

Đáp số : 6cm

Công thức đạo hàm: Các công thức đạo hàm Toán học 5 Cách Học Tiếng Nhật Hiệu Quả Phải Thử Ngay TopList24h website đánh giá khóa học trực tuyến

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 3 – Độ Dài (Trường Độ) trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!