Xu Hướng 3/2023 # 12 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Phóng Xạ Vật Lý 12 Chọn Lọc, Có Đáp Án # Top 4 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 12 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Phóng Xạ Vật Lý 12 Chọn Lọc, Có Đáp Án # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết 12 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Phóng Xạ Vật Lý 12 Chọn Lọc, Có Đáp Án được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I. Đề bài trắc nghiệm phóng xạ vật lý 12 

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?

A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con sẽ có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.

, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.

B. Trong phóng xạ, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.

, sẽ có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.

C. Trong phóng xạ, sẽ có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.

, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số notron khác nhau.

D. Trong phóng xạ, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số notron khác nhau.

Câu 2: Hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ α (không kèm bức xạ γ). Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α sẽ như thế nào:

A. sẽ lớn hơn động năng của hạt nhân con.

B. bằng động năng của hạt nhân con.

C. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.

D. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. 

Câu 3: Khi nói về các hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phóng xạ là một phản ứng hạt nhân sẽ tỏa năng lượng.

B. Sự phóng xạ sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.

C. Chu kì phóng xạ sẽ phụ thuộc vào khối lượng của chất phóng xạ.

D. Sự phóng xạ sẽ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.

Câu 4: Chọn ý không đúng về tia gamma:

A. là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.

B. là chùm các hạt photon có năng lượng cao.

C. Không bị lệch khi ở trong điện trường.

D. Chỉ có thể được phát ra từ phóng xạ α.

Câu 5: Xét phóng xạ: X → Y + α. Ta có

A.

B. Phản ứng này sẽ thu năng lượng.

C. Hạt X sẽ bền hơn hạt Y.

D. Hạt α sẽ có động năng.

Câu 6: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ. Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân đã bị phân rã sau t thời gian là gì:

Câu 7: Trong các tia sau đây. Tia nào sau đây không phải là một tia phóng xạ ?

A. Tia β+.                                  B. Tia γ. 

C. Tia α.                                    D. Tia X.

Câu 8: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ thấp nhất ?

A. Tia β-.                                    B. Tia α.

C. Tia γ.                                      D. Tia β+.

Câu 9: Tia α

A. có vận tốc sẽ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.

B. là dòng các hạt nhân

C. không bị lệch khi chúng đi qua điện trường và từ trường.

D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hidro.

Câu 10: Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ là λ. Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0  đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là: 

Câu 11: Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng khi một hạt nhân:

A. phát ra những bức xạ điện từ

B. tự phát ra các tia phóng xạ α, β, γ.

C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.

D. phóng ra những tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia anpha?

A. Tia α thực chất là hạt nhân nguyên tử heli

B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

C. Tia α phóng ra từ hạt nhân với vận tốc của ánh sáng.

D. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.

II. Đáp án trắc nghiệm phóng xạ vật lý 12 

Câu 1: 

Phóng xạ β+ sẽ có sự biến đổi proton sang notron; phóng xạ β- sẽ có sự biến đổi notron sang proton nên số proton không được bảo toàn. Chọn C.

Câu 2:

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có

Câu 3:

Phóng xạ, nhiệt hạch, phân hạch, là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Ta chọn A.

Câu 4: 

Tia gamma là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (là chùm hạt photon không mang điện có năng lượng rất lớn) và thường được phát ra từ các phản ứng hạt nhân (trong đó có phóng xạ α). Chọn D.

Câu 5:

Trong phóng xạ α thì hạt α (có khối lượng) chuyển động nên có động năng. Chọn D.

Câu 6:

Số hạt nhân bị phân rã sau thời gian t là ΔN = N0 – N0e-λt. Chọn D.

Câu 7: 

Có 4 loại tia phóng xạ là: tia α; tia β-; tia β+ và tia γ. Chọn D.

Câu 8:

Tia γ có tốc độ bằng tốc độ ánh (c ≈ 3.108 m/s); tia β- và tia β+ có tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng còn tia α có tốc độ cỡ 2.107 m/s. Chọn B.

Câu 9:

Tia α là dòng các hạt nhân heli . Chọn B.

Câu 10:

Số hạt nhân còn lại là N = N0e-λt nên số hạt nhân bị phân rã là N’ = N0 – N = N0(1 – e-λt). Chọn C

Câu 11: 

Chọn C.

Xem định nghĩa phóng xạ.

Câu 12:

Chọn C.

Xem tính chất các tia phóng xạ.

20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án

Trở lại với những kiến thức của vật lý 11, Kiến Guru giới thiệu đến các bạn 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án, cụ thể hơn đó là từ trường, phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện, cảm ứng từ và định lập ampe. Từ đó phần nào mong muốn có thể hệ thống lại những kiến thức các bạn đã học trên ghế nhà trường. Bên cạnh đó, giúp các bạn hiểu thêm về bản chất các hiện tượng, không học vẹt nhưng vẫn bám sát vào cấu trúc đề của Bộ GD&ĐT đưa ra.

I. Đề bài – 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án

II. Đáp án và giải thích – 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án

1. Từ trường

1. Đáp án: D

Giải thích: Người chúng ta nhận ra là từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách như sau: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện đang chuyển động dọc theo nó hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó

2. Đáp án: A

Giải thích: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc tác dụng lên dòng điện đặt trong nó

3. Đáp án: A

Giải thích: Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho chúng ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

4. Đáp án: B

Giải thích: Tính chất của đường sức từ là:

– Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường chúng chúng ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

– Qua một điểm trong từ trường chúng ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.

– Đường sức nhiều ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

– Những đường sức từ là các đường cong kín.

5. Đáp án: C

Giải thích: Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

6. Đáp án: C

Giải thích: Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường.

7. Đáp án: C

Giải thích: Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.

8. Đáp án: C

Giải thích:

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ tương tác với:

+ các điện tích đang chuyển động.

+ nam châm đứng yên.

+ nam châm đang chuyển động.

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ không tương tác với điện tích đứng yên.

2. Phương và chiều lực từ tác dụng lên dòng điện

9. Đáp án: C

Giải thích:Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều cảm ứng từ và chiều dòng điện.

10. Đáp án: D

Giải thích: áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming) chúng ta sẽ có được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.

11. Đáp án: C

Giải thích: Chiều của lực từ sẽ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).

12. Đáp án: D

Giải thích: Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.

13. Đáp án: C

Giải thích:

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường cảm ứng từ.

3. Cảm ứng từ. Định luật Ampe

14. Đáp án: B

Giải thích: Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.

15. Đáp án: C

Giải thích: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα

16. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng công thức độ lớn lực cảm ứng từ F = B.I.l.sinα chúng ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì dẫn tới α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện (I) thì lực từ vẫn bằng không.

17. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A),

F = 3.10-2 (N). Độ lớn của cảm ứng từ của từ trường sẽ là B = 0,8 (T).

18. Đáp án: B

Giải thích: Một đoạn dây dẫn thẳng có mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

19. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 0,075 (N) và B = 0,5 (T) chúng ta tính được α = 300

20. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11

A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện.

B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.

C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau.

D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện.

4.40 Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên:

A. 3 lần B. 6 lần

C. 9 lần D. 12 lần

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa ampe 4.39 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện. B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau. C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau. D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện. 4.40 Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên: A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần 4.41 Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I1 = 2 (A) và I2 = 5 (A). Lực từ tác dụng lên 20 (cm) chiều dài của mỗi dây là: A. lực hút có độ lớn 4.10-6 (N) B. lực hút có độ lớn 4.10-7 (N) C. lực đẩy có độ lớn 4.10-7 (N) D. lực đẩy có độ lớn 4.10-6 (N) 4.42 Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10-6(N). Khoảng cách giữa hai dây đó là: A. 10 (cm) B. 12 (cm) C. 15 (cm) D. 20 (cm) 4.43 Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là: A. B. C. D. 4.44 Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1(cm). Dòng điện chạy trong hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 5 (A). Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là A. 1,57.10-4 (N) B. 3,14.10-4 (N) C. 4.93.10-4 (N) D. 9.87.10-4(N) hướng dẫn giải và trả lời Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa ampe 4.39 Chọn: C Hướng dẫn: Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau. 4.40 Chọn: C Hướng dẫn: áp dụng công thức F = , khi tăng đồng thời I1 và I2 lên 3 lần thì F tăng lên 9 lần. 4.41 Chọn: A Hướng dẫn: áp dụng công thức F = = 4.10-6 (N), hai dòng điện cùng chiều nên hút nhau. 4.42 Chọn: D Hướng dẫn: áp dụng công thức F = , với I1 = I2 = 1 (A), F = 10-6 (N) ta tính được r = 20 (cm). 4.43 Chọn: C Hướng dẫn: áp dụng công thức F = 4.44 Chọn: B Hướng dẫn: áp dụng công thức F = với l = 2.π.R

Tài liệu đính kèm:

Vat ly chúng tôi

Lý Thuyết, Bài Tập Trắc Nghiệm Khái Niệm Về Khối Đa Diện Chọn Lọc Có Đáp Án Chi Tiết

Lý thuyết, Bài tập trắc nghiệm Khái niệm về khối đa diện chọn lọc có đáp án chi tiết

A. Phương pháp giải & Ví dụ

1. KHÁI NIỆM HÌNH ĐA DIỆN

Hình đa diện là hình được tạo thành bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất:

+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc một đỉnh chung, hoặc một cạnh chung.

+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.

Nói một cách tổng quát: Hình đa diện (gọi tắt là đa diện) (H) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất trên. Mỗi đa giác như thế được gọi là các mặt của đa diện. Các đỉnh các cạnh của đa giác ấy theo thứ tự được gọi là các đỉnh, cạnh của đa diện.

2. KHỐI ĐA DIỆN là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện kể cả hình đa diện đó.

Những điểm không thuộc khối đa diện được gọi là điểm ngoài của khối đa diện. Những điểm thuộc khối đa diện nhưng không thuộc hình đa diện giới hạn khối đa diện ấy được gọi là điểm trong của khối đa diện. Tập hợp các điểm trong được gọi là miền trong, tập hợp các điểm ngoài được gọi là miền ngoài khối đa diện.

Mỗi đa diện (H) chia các điểm còn lại của không gian thành hai miền không giao nhau: miền trong và miền ngoài của (H). Trong đó chỉ có duy nhất miền ngoài là chứa hoàn toàn một đường thẳng d nào đấy.

Khối đa diện (H) là hợp của hình đa diện (H) và miền trong của nó.

+ Các hình dưới dây không phải là những khối đa diện:

3. MỘT SỐ KẾT QUẢ QUAN TRỌNG VỀ ĐỈNH, MẶT

Kết quả 1: Một khối đa diện bất kì có ít nhất 4 mặt.

Kết quả 2: Mỗi hình đa diện có ít nhất 4 đỉnh.

Kết quả 3: Mỗi hình đa diện có ít nhất 6 cạnh.

Kết quả 4: Mỗi đỉnh của một hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất 3 cạnh.

Kết quả 5: Không tồn tại hình đa diện có 7 cạnh.

Kết quả 6: Cho (H) là đa diện mà các mặt của nó là những đa giác có p cạnh. Nếu số mặt của (H) là lẻ thì p phải là số chẵn.

Kết quả 7: Cho (H) là đa diện có M mặt, mà các mặt của nó là những đa giác có p cạnh. Khi đó số cạnh của (H) là

Kết quả 8: Mỗi khối đa diện có các mặt là các tam giác thì tổng số các mặt của nó phải là một số chẵn.

Kết quả 9: Mỗi khối đa diện bất kì luôn có thể được phân chia được thành những khối tứ diện.

Kết quả 10: Nếu khối đa diện có mỗi đỉnh là đỉnh chung của ba cạnh thì số đỉnh phải là số chẵn. (Tổng quát: Một đa diện mà mỗi đỉnh của nó đều là đỉnh chung của một số lẻ mặt thì tổng số đỉnh là một số chẵn).

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’. Về phía ngoài khối lăng trụ này ta ghép thêm một khối lăng trụ tam giác đều bằng với khối lăng trụ đã cho, sao cho hai khối lăng trụ có chung một mặt bên. Hỏi khối đa diện mới lập thành có mấy cạnh?

Hiển thị đáp án

Đáp án : B Giải thích :

Bài 2: Cho khối chóp tứ giác đều chúng tôi có tất cả các cạnh đều bằng a. Về phía ngoài khối chóp này ta ghép thêm một khối chóp tứ diện đều có cạnh bằng a, sao cho một mặt của khối tứ diện đều trùng với một mặt của khối chóp đã cho. Hỏi khối đa diện mới lập thành có mấy mặt?

Hiển thị đáp án

Đáp án : A Giải thích :

Bài 3: Mặt phẳng (AB’C’) chia khối lăng trụ ABC.A’B’C’ thành các khối đa diện nào ?

A. Một khối chóp tam giác và một khối chóp tứ giác.

B. Hai khối chóp tam giác.

C. Một khối chóp tam giác và một khối chóp ngũ giác.

D. Hai khối chóp tứ giác.

Hiển thị đáp án

Đáp án : A Giải thích :

Bài 4: Có thể chia một hình lập phương thành bao nhiêu khối tứ diện bằng nhau?

Hiển thị đáp án

Đáp án : C Giải thích :

+ Tương tự với khối BCD.B’C’D’.

Bài 5: Cho một hình đa diện. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba cạnh.

B. Mỗi mặt có ít nhất ba cạnh.

C. Mỗi cạnh là cạnh chung của ít nhất ba mặt.

D. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt.

Bài 6: Gọi Đ là số các đỉnh, M là số các mặt, c là số các cạnh của một hình đa diện bất kỳ. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

C. Đ ≥ 4, M ≥ 4, C ≥ 6 D. Đ ≥ 5, M ≥ 5, C ≥ 7

Bài 7: Một hình đa diện có các mặt là những tam giác. Gọi M là tổng số mặt và c là tổng số cạnh của đa diện đó. Mệnh đề nào sau đây đúng.

Bài 8: Tổng số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình lập phương là:

Bài 9: Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu hình tứ diện bằng nhau?

Bài 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ?

A. Hình lập phương là đa điện lồi

B. Tứ diện là đa diện lồi

C. Hình hộp là đa diện lồi

D. Hình tạo bởi hai tứ diện đều ghép với nhau là một đa diện lồi

Bài 11: Hình lập phương có bao nhiêu mặt

Bài 12: Số cạnh của một khối chóp hình tam giác là

A. bằng B. nhỏ hơn hoặc bằng

C. nhỏ hơn D. lớn hơn.

Bài 14: Cho khối chóp có là n – giác. Mệnh đề nào đúng sau đây:

A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1

B. Số mặt của khối chóp bằng 2n

C. Số đỉnh của khối chóp bằng n + 1

D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó

Bài 15: Cho một hình đa diện. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba cạnh

B. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt

C. Mỗi cạnh là cạnh chung của ít nhất ba mặt

D. Mỗi mặt có ít nhất ba cạnh.

Bài 16: Số cạnh của một khối chóp bất kì luôn là

A. Một số chẵn lớn hơn hoặc bằng 4 B. Một số lẻ

C. Một số chẵn lớn hơn hoặc bằng 6 D. Một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 5

Bài 17: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:

Bài 18: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai ?

A. Lắp ghép hai khối hộp sẽ được một khối đa diện lồi

B. Khối hộp là khối đa diện lồi

C. Khối tứ diện là khối đa diện lồi

D. Khối lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi

Bài 19: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Tồn tại một hình đa diện có số đỉnh và số mặt bằng nhau

B. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh bằng số đỉnh

C. Số đỉnh và số mặt của một hình đa diện luôn luôn bằng nhau

D. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh và số mặt bằng nhau

Bài 20: Cho hình đa diện H có c cạnh, m mặt, và d đỉnh. Chọn khẳng định đúng:

Các bài giải bài tập Chủ đề: Khái niệm khối đa diện khác:

Cập nhật thông tin chi tiết về 12 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Phóng Xạ Vật Lý 12 Chọn Lọc, Có Đáp Án trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!